HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 18
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC
PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG
LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN TỪ NĂM HỌC 2024
- 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2024-2025; Báo cáo thẩm tra số
102/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em, học sinh phổ thông đang theo học tại các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục công lập khác chưa
tự đảm bảo chi thường xuyên.
b) Học viên đang theo học chương trình giáo dục phổ
thông tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo công lập khác chưa tự đảm
bảo chi thường xuyên.
c) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công
lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên; các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập khác
chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông và
các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức học phí
1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:
Đơn vị: nghìn
đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Vùng I:
Gồm 04 phường Đức Xuân, Sông Cầu, Phùng Chí Kiên,
Nguyễn Thị Minh Khai của thành phố Bắc Kạn và các thị trấn trung tâm huyện (Chợ
Rã, Bằng Lũng, Phủ Thông, Yến Lạc, Đồng Tâm, Vân Tùng)
|
Vùng II:
Gồm phường Xuất
Hóa, phường Huyền Tụng (thành phố Bắc Kạn)
|
Vùng III:
Gồm thị trấn Nà
Phặc và các xã còn lại
|
Mầm non
|
72
|
69
|
23
|
Trung học cơ sở
|
65
|
62
|
19
|
Trung học phổ thông
|
67
|
64
|
22
|
2. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào
tạo khác chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông:
Áp dụng mức học phí bằng với mức học phí giáo dục phổ thông công lập cùng cấp
học theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp học trực tuyến (học online):
Mức thu học phí bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập quy
định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự
kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố mà thời gian học thực tế (bao
gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại
trường) không đủ cả tháng, việc thu học phí được tính như sau: Không thu
học phí nếu trong tháng không tổ chức dạy học. Trường hợp có tổ chức dạy học
nhưng thời gian học thực tế và số ngày nghỉ theo quy định trong tháng dưới 15
ngày thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng. Trường hợp thời gian học thực tế và
số ngày nghỉ theo quy định trong tháng từ 15 ngày trở lên thì thực hiện thu đủ
tháng. Nếu có từ 1/2 thời gian dạy học trực tuyến trở lên thì tính theo mức thu
quy định tại khoản 3 Điều này. Đồng thời đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu
học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định mức học phí đối với giáo dục
mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 28
tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPCP, VPCTN;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (Thành ủy), HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|