ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2259/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 28 tháng 9 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TIẾP NHẬN TẠI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06/7/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trợ giúp, pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của của
Bộ Tư pháp;
Thực hiện Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND
tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 81/TTr-STP
ngày 05/9/2018 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1981/TTr-VPUBND
ngày 25/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành
chính công, tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý và
giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ:
- Phụ lục 4, thuộc Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Bình Phước,
được ban hành kèm theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 11/7/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính Tiếp nhận và Trả kết quả tại
Trung tâm hành chính công, tiếp nhận và thực hiện tại Sở Tư pháp thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Mục phần I, Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước (từ
trang 07 đến hết trang 32) được ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày
01 tháng 08 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý và quyền giải quyết
của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã; Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (Văn
phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, TTTH-CB, TTHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC (Ch).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý cấp tỉnh
|
1
|
BTP-277437
|
Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
|
2
|
BTP-277438
|
Chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
BTP-277440
|
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp Pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
2
|
BTP-277441
|
Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy
tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
3
|
BTP-277442
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
4
|
BTP-277443
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
B. TIẾP NHẬN VÀ THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ SỞ
TƯ PHÁP.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
BTP-277436
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư
|
|
2
|
BTP-277435
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
BPC-284463
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008,
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
2
|
BTP-277444
|
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
|
Trợ giúp pháp lý
|
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý - Giám
đốc Sở Tư pháp
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BÃI BỎ, PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH
PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mã số hồ sơ
|
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
1
|
BPC-281434
|
Yêu Cầu trợ giúp pháp lý
|
2
|
BPC-281435
|
Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
3
|
BPC-281436
|
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên
|
4
|
BPC-281437
|
Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
5
|
BPC-281438
|
Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
6
|
BPC-281439
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề
luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
7
|
BPC-281440
|
Thay đổi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
8
|
BPC-281441
|
Thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
9
|
BPC-281442
|
Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không
thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
10
|
BPC-281443
|
Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM
HÀNH CHÍNH CÔNG:
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
1. Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Mã số hồ
sơ: BTP-277437
a) Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị
mất, bị hư hỏng không sử dụng được, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến bộ phận tiếp
nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 727
QL14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cho tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-05).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhân được
đơn đề nghị của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đã được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nhưng Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý được cấp lại.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-05).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã được
cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nhưng Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp (thành phố)………………………………
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:............................... Fax:……………………………….
Email:
2. Đại diện theo pháp luật của tổ chức:
Họ và tên (chữ in hoa):
Chức danh:
Điện thoại:............................... Fax:……………………………….
Email:
3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số: …………………………. do
………………………………………………… cấp ngày:
4. Lý do cấp lại:…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật.
………………, ngày ……… tháng …… năm ………
Đại diện theo
pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
2. Thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý. Mã số hồ sơ: BTP-277438
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tổ chức đăng ký tham gia tự chấm dứt tham gia
trợ giúp pháp lý hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công,
địa chỉ: Số 727 QL14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý, đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo về Bộ Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp
lý;
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố việc chấm dứt
tham gia trợ giúp pháp lý của Sở Tư pháp Bình Phước.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý. Mã số hồ sơ: BTP-277440
a) Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 24 của
Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
(sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ
đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa
chỉ: Số 727 QL 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại
địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét
cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho
người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp
thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho
người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với
việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác
viên có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý,
trừ trường hợp có lý do chính đáng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên
được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm, người đề
nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý
lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có
chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người đề nghị
làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý
lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh
là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người đề nghị
làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Giấy tờ chứng
minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm
x 3 cm đến Trung tâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL - 10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý
có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp
lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành
kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự;
chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Bình Phước lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng
tác viên.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp thẻ cộng tác viên
TGPL của Giám đốc Sở Tư pháp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24
của Luật Trợ giúp pháp lý.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL-10).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………….., ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh Bình Phước
Tên tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ….. Giới tính (Nam/Nữ):..................................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:.......................................................................
Địa chỉ thường trú..................................................................................................................
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu..........................................................................
Điện thoại …………………..Điện thoại di động.........................................................................
Email.....................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ giúp pháp
lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng tác viên trợ
giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Phước …………………..
thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp, thành phố
………………….. cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
2. Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Mã số
hồ sơ: BTP-277441
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không
sử dụng được, cộng tác viên làm đơn đề nghị cấp lại thẻ kèm theo 02 ảnh màu
chân dung cỡ 2cm x 3cm gửi Trung tâm.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo
số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp
lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp
lại thẻ cộng tác viên.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (mẫu TP-TGPL-11);
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã
được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không
sử dụng được.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Giám đốc Trung tâm đề nghị Giám đốc
Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại thẻ cộng tác
viên của Giám đốc Sở Tư pháp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng tác viên
nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ngày 15/11/2017 (mẫu TP-TGPL-11).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……………, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CỘNG TÁC
VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh Bình Phước
Tên tôi là:...........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …….. Giới tính (Nam/Nữ):...........................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:...................................................................
Địa chỉ thường trú..............................................................................................................
Đã được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số:…………………..ngày............................
Điện thoại ………………….. Điện thoại di động....................................................................
Email.................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý,
lý do:
Bị hư hỏng
Bị mất
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, đề nghị
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
3. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Mã số hồ sơ:
BTP-277442
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ
điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15
của Luật Trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến bộ
phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ:
Số 727 QL14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
cho tổ chức đăng ký tham gia đủ điều kiện. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ
lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp công bố danh sách tổ chức đăng ký
tham gia, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương. Trường hợp thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
phải có văn bản thông báo để Sở Tư pháp xem xét, cập nhật danh sách người thực
hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương và thông báo về Bộ Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-01);
- Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực
hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu
TP-TGPL-02);
- Bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy
định của Luật Trợ giúp pháp lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ
điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15
của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
- Tổ chức hành nghề luật sư có đủ điều kiện sau: Có lĩnh vực
đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý;
không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
- Tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện sau: Có lĩnh vực
đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ
giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý; không
đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật; và có ít nhất 01 tư vấn viên pháp
luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc
thường xuyên tại tổ chức.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu
TP-TGPL-01);
- Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực
hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-02).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP
LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp (thành phố)
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:………………….. Fax:………………….. Email:
2. Quyết định thành lập số: …………………..do ……………………………. cấp ngày:
3. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………..do ………………………… cấp ngày:
4. Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý:
Họ và tên (chữ in hoa):
Chức danh:
Điện thoại: ………………….. Fax:………………….. Email:
5. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý với nội dung như sau:
5.1. Người được trợ giúp pháp lý:
5.2. Hình thức trợ giúp pháp lý:
5.3. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
5.4. Phạm vi trợ giúp pháp lý:
…………, ngày…… tháng…… năm……
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
DANH SÁCH LUẬT SƯ, TƯ VẤN VIÊN PHÁP
LUẬT ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Stt
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức danh (Luật sư hoặc tư vấn
viên pháp luật)
|
Số điện thoại /Email liên hệ
|
Số năm kinh nghiệm tư vấn pháp
luật của tư vấn viên pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
…………, ngày…… tháng…… năm……
Đại diện theo
pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
4. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Mã số hồ sơ: BTP-277443
a) Trình tự thực hiện:
- Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý, Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đến bộ phận
tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 727
QL14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, nơi đã đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu
TP-TGPL-04);
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư
vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có nguyện vọng thay đổi nội
dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý được bổ sung nội dung thay đổi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY
ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp (thành phố)…………………..…………………..
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:………..………………….. Fax:……….………………….. Email: ….
2. Đại diện theo pháp luật là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):
Chức danh: ...
Điện thoại:…………………………..Fax:………………………….. Email: ….
3.
Đã được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số: …………. ngày:…………………..
4.
Nay đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ
ghi những nội dung đề nghị thay đổi):
- Người được trợ giúp pháp lý:
- Hình thức trợ giúp pháp lý:
- Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
- Phạm vi trợ giúp pháp lý:
- Các nội dung khác (nội dung mục 1, 2, 3 của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý): …………………..…………………..…………………..
………………, ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ VÀ SỞ TƯ PHÁP.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
1. Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với
Luật sư. Mã số hồ sơ: BTP-277436
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp pháp lý tại địa phương,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung tâm) đánh giá khả
năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để dự kiến số lượng luật sư
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là luật sư).
- Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập Tổ đánh giá hồ sơ
lựa chọn luật sư.
- Thông báo lựa chọn luật sư được đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là 05 ngày làm việc) gồm những
nội dung: Số lượng luật sư dự kiến lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu cầu
về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có).
- Trên cơ sở thông báo lựa chọn luật sư, luật sư nộp hồ sơ
về Trung tâm (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông báo lựa chọn luật sư; bảo
đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải).
- Tổ đánh giá luật sư hoàn thành việc đánh giá trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài
thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến
các luật sư đã nộp hồ sơ. Luật sư phải có số điểm đánh giá từ 50 điểm trở lên
và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng dự kiến lựa
chọn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật sư được
lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm. Quá thời hạn trên mà luật sư
được lựa chọn không ký hợp đồng thì Trung tâm thông báo để ký hợp đồng với luật
sư có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý
hoặc qua dịch vụ Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư đang làm
việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký hợp đồng lao động đồng ý cho luật sư
tham gia ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Bản sao thẻ luật sư;
- Bản giới thiệu về quá trình hành nghề của luật sư, vụ việc
tham gia tố tụng, kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý;
- Các tài liệu khác theo thông báo lựa chọn luật sư (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ
đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể
kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến
các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật sư
được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Luật sư tham gia lựa chọn ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
giữa Trung tâm và luật sư.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật sư có đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật
Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư;
+ Không bị cấm hành nghề hoặc bị hạn chế hoạt động nghề
nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức hành nghề luật sư
nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký kết hợp đồng lao
động.
- Luật sư đã thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được lựa chọn, ký kết hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày có
kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc
lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp
pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người
được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng
văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý,
trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm
quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến
đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp
thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
2. Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật. Mã số hồ sơ: BTP-277435
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương, Sở Tư pháp đánh
giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để dự kiến số lượng
tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức).
- Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ đánh giá hồ sơ
lựa chọn tổ chức.
- Thông báo lựa chọn tổ chức được đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là 05 ngày làm việc) gồm những
nội dung: số lượng tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật dự kiến
lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu
chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ
sơ; dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có).
- Trên cơ sở thông báo lựa chọn tổ chức, tổ chức nộp hồ sơ
về Sở Tư pháp (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông báo lựa chọn tổ chức; bảo
đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải).
- Tổ đánh giá tổ chức hoàn thành việc đánh giá trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài
thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến
các tổ chức đã nộp hồ sơ. Tổ chức phải có số điểm đánh giá từ 50 điểm trở lên
và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng dự kiến lựa
chọn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ
chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp. Quá thời hạn trên
mà tổ chức được lựa chọn không ký hợp đồng thì Sở Tư pháp thông báo để ký hợp
đồng với tổ chức có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản giới thiệu về tổ chức và hoạt động của tổ chức tham
gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó nêu rõ số luật
sư, số tư vấn viên pháp luật làm việc tại tổ chức (kèm theo bản sao thẻ luật
sư, thẻ tư vấn viên pháp luật), vụ việc tham gia tố tụng, kinh nghiệm tham gia
trợ giúp pháp lý, cơ sở vật chất và các nội dung khác;
- Các tài liệu khác theo thông báo lựa chọn tổ chức (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ
đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể
kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến
các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
giữa Sở Tư pháp và tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức có nguyện vọng và có đủ điều kiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 14 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ
giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
+ Là tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức tư vấn pháp luật có
ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên
hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức;
+ Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý;
+ Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
- Tổ chức đã thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được lựa chọn, ký kết hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày có
kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc
lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp
pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người
được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng
văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý,
trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm
quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu
đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp
thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Yêu cầu trợ giúp pháp lý. Mã số
hồ sơ: BPC-284363
a) Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải nộp hồ sơ
yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình
Phước hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải xem xét và trả
lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung
thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người yêu cầu chưa thể cung cấp
đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp hết thời
hiệu khởi kiện, sắp đến ngày xét xử, cơ quan tiến hành tố tụng chuyên yêu cầu
trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt
hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người
tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và
thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các
giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối thụ lý và thông
báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc cụ thể liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và
không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
khác thụ lý, giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được
thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp
lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản chính hoặc nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không thể tự
mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội dung vào
mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm
chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: người yêu cầu trợ
giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan
đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử, khi gặp
người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp lý quy
định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy
tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp
pháp lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp
nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp
lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc
phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Bình Phước; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý có thể tự mình hoặc thông qua
người thân thích, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan trực tiếp đến quyền và
lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp
pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh vực, hình thức trợ
giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp phải từ
chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông
tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm 20……
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: …………………..(1)…………………..
Họ và tên: …………………..…………………..(2 hoặc 2a)...........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………..…………………..Giới tính:...........................................
Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
CMND số: ............................................................................................... cấp
ngày ………………….. tại ………….
…………………..………………….. Dân tộc:..............................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:.........................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
Tài liệu gửi kèm theo đơn:......................................................................................................
Ghi chú: ................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị
....(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ
giúp pháp lý.
2. Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý. Mã số hồ sơ:
BTP-277444
a) Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có quyền gửi đơn khiếu nại đến
người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý có trách
nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những hành vi quy định tại khoản 1, Điều 45
Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định
giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc
quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lên Giám
đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc
Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại
của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định
giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc quá thời hạn mà khiếu nại
không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức, thực
hiện trợ giúp pháp lý.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu nại và các giấy tờ có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận được
khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ
giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho rằng tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý,
người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực
hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật; thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.