|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 263/QĐ-UBND 2017 các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
263/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 263/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
11 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 02/7/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày
19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên môi
trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1267/TTr-STNMT ngày 03/4/2017 về phê duyệt Danh mục các
khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ
biển tỉnh Quảng Ngãi gồm 18 khu vực như sau:
STT
|
Địa phương
|
Ký hiệu khu vực
|
1
|
Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ
|
KV1
|
2
|
Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ
|
KV2
|
3
|
Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ
|
KV2-1
|
4
|
Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ
|
KV3
|
5
|
Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ
|
KV4
|
6
|
Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
|
KV5
|
7
|
Xã Nghĩa An, Tp Quảng Ngãi
|
KV6
|
8
|
Xã Tịnh Khê, Tp Quảng Ngãi
|
KV7
|
9
|
Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi
|
KV8
|
10
|
Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
KV9
|
11
|
Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn
|
KV10
|
12
|
Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
KV11
|
13
|
Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn
|
KV12
|
14
|
Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn
|
KV13
|
15
|
Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
|
KV14
|
16
|
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
|
KV15
|
17
|
Xã An Hải, huyện Lý Sơn
|
KV16
|
18
|
Xã An Bình, huyện Lý Sơn
|
KV17
|
(Nội dung chi tiết
từng khu vực tại phụ lục kèm theo Quyết định này)
2. Tổng chiều dài khu vực cần thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển là 89.550 m. Trong đó:
- Khu vực đất liền: Tổng chiều dài bờ biển cần thiết
lập hành lang bảo vệ/tổng chiều dài bờ biển: 75.474 m/143.075 m.
- Khu vực Đảo Lớn: Tổng chiều dài bờ biển cần thiết
lập hành lang bảo vệ/tổng chiều dài bờ biển: 11.184 m/14.315 m.
- Khu vực Đảo Bé: Tổng chiều dài bờ biển cần thiết
lập hành lang bảo vệ/tổng chiều dài bờ biển: 2.892 m/3.239 m.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương thực hiện các
bước tiếp theo để kịp công bố hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi vào quý
1/2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng
Ngãi và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT Thường trực UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), CBTH;
- Lưu: VT, pNNTN(Lesang108).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT
DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ
BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quãng Ngãi)
STT
|
Tên
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí địa tý đất liền (Tọa độ dự kiến)
|
Mô tả khái quát khu vực
|
Mục đích, chức năng
|
|
X(m)
|
Y(m)
|
Chiều dài BB tương ứng (m)
|
1
|
KV1
|
Đoạn 1
|
Xã Phổ Châu, huyện Đức Phó
|
Điểm đầu
|
615.156,24
|
1.616.305,74
|
766
|
- Khu vực thôn Châu
Me, Tấn Lộc;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Khu du lịch Sa Huỳnh;
- Bờ biển bị xâm thực
mạnh.
- Phía trong có những
đoạn có đường giao thông chạy sát biển (có thể làm ranh giới trong của hành
lang)
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Bảo vệ hệ sinh
thái rong mơ.
- Bảo vệ bãi biển
- Bảo vệ quyền tiếp
cận của người dân đối với biển
|
Điểm cuối
|
615.334,14
|
1.616.989,39
|
Đoạn 2
|
Điểm đầu
|
615.268,70
|
1.617.211,95
|
1.166
|
Điểm cuối
|
615.036,95
|
1.618.326,65
|
Đoạn 3
|
Điềm đầu
|
614.879,60
|
1.618.862,48
|
2.622
|
Điểm cuối
|
614.566,08
|
1.621.445,13
|
2
|
KV2
|
Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ
|
Điểm đầu
|
616.237,78
|
1.623.662,01
|
2.329
|
- Khu vực thôn Thạnh
Đức;
- Bờ biển bị xâm thực
mạnh;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Điểm cuối
|
615.654,66
|
1.625.746,97
|
3
|
KV2-1
|
Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ
|
Điểm đầu
|
614872,04
|
1627713,95
|
4.471
|
- Khu vực phía Nam
xã Phổ Khánh
- Có cụm di tích khảo
cổ học Sa Huỳnh
|
- Bảo vệ cụm di
tích khảo cổ học Sa Huỳnh
|
Điểm cuối
|
612449,34
|
1631429,63
|
4
|
KV3
|
Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ
|
Điểm đầu
|
609.185,00
|
1.636.773,67
|
3.188
|
- Khu vực thôn Lộc
An, Nam Phước, Khánh Bắc;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Điểm cuối
|
607.647,20
|
1.639.556,81
|
5
|
KV4
|
Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ
|
Điểm đầu
|
607.180,71
|
1.640.549,83
|
522
|
- Khu vực cửa Mỹ Á;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực;
- Dân cư sống sát bờ
biển.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Điểm cuối
|
607.011,66
|
1.641.039,89
|
6
|
KV5
|
Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
|
Điểm đầu
|
597.211,63
|
1.666.896,61
|
2.728
|
- Khu vực thôn Vĩnh
Phú, Kỳ Tân, An Chuẩn;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Điểm cuối
|
596.988,38
|
1.669.572,30
|
7
|
KV6
|
Xã Nghĩa An, Tp Quảng Ngãi
|
Điểm đầu
|
596.826,29
|
1.669.867,37
|
4.850
|
- Toàn khu vực bờ
biển xã Nghĩa An, Tp. Quảng Ngãi;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực
mạnh;
- Ven biển có dân
cư tập trung đông đúc;
- Phía trong có những
đoạn có đường giao thông chạy sát biển (có thể làm ranh giới trong của hành
lang)
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Điểm cuối
|
596.282,95
|
1.674.642,19
|
8
|
KV7
|
Xã Tịnh Khê, Tp Quảng
Ngãi
|
Điểm đầu
|
596.310,94
|
1.675.609,03
|
5.352
|
- Toàn khu vực bờ
biển xã Tịnh Khê;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực;
- Có khu du lịch biển
Mỹ Khê.
- Phía trong có những
đoạn có đường giao thông chạy sát biển (có thể làm ranh giới trong của hành
lang)
|
- Bảo vệ hệ sinh thái
san hô, rong biển.
- Đảm bảo quyền tiếp
cận của người dân với biển.
- Bảo vệ bãi biển
|
Điểm cuối
|
596.272,12
|
1.680.796,67
|
9
|
KV8
|
Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi
|
Điểm đầu
|
596.272,12
|
1.680.796,67
|
4.833
|
- Toàn khu vực bờ
biển xã Tịnh Kỳ;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực;
- Có khu du lịch biển
Mỹ Khê.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển.
|
Điểm cuối
|
599.045,54
|
1.682.163,90
|
10
|
KV9
|
Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
Điểm đầu
|
599.547,70
|
1.682.445,40
|
7.361
|
- Toàn khu vực bờ
biển xã Bình Châu; (trừ khu vực Cảng Sa Kỳ);
- Có rong biển khu vực
biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, cá…) khu vực biển ven bờ;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển.
|
Điểm cuối
|
599.225,87
|
1.686.725,40
|
11
|
KV10
|
Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn
|
Điểm đầu
|
594.675,84
|
1.689.816,34
|
2.049
|
- Toàn khu vực bờ
biển xã Bình Phú;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ,
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm,...) khu vực biển ven bờ;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao,
|
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển.
|
Điểm cuối
|
593.550,05
|
1.691.505,71
|
12
|
KV11
|
Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
Điểm đầu
|
593.550,05
|
1.691.505,71
|
12.075
|
- Toàn khu vực bờ
biển xã Bình Hải;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, ốc, cá) khu vực biển ven bờ,
- Bờ biển bị xâm thực
tại một số đoạn.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: ốc sứ mắt trĩ, cá bàng chài đầu đen.
|
Điểm cuối
|
591.763,91
|
1.697.469,48
|
13
|
KV12
|
Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn
|
Điểm đầu
|
591.763,91
|
1.697.469,48
|
3.205
|
- Toàn bộ khu vực bờ
biển xã Bình Trị;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm,..) khu vực biển ven bờ;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực.
|
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: ốc sứ mắt trĩ, cá bàng chài đầu đen.
|
Điểm cuối
|
589.578,13
|
1.699.470,46
|
14
|
KV13
|
Xã Bình Thuận, huyện
Bình Sơn
|
Điểm đầu
|
589.578,13
|
1.699.470,46
|
14.271
|
- Toàn bộ khu vực bờ
biển xã Bình Thuận (trừ khu vực cảnh Dung Quất);
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ,
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, cá, ốc,...) khu vực biển ven bờ.
|
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: ốc sứ mắt trĩ, cá bàng chài đầu đen.
|
Điểm cuối
|
585.152,75
|
1.705.300,71
|
15
|
KV14
|
Xã Bình Thạnh, huyện
Bình Sơn
|
Điểm đầu
|
582.573,70
|
1.701.930,29
|
3.686
|
- Toàn bộ khu vực bờ
biển xã Bình Thạnh;
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, cá, ốc,...) khu vực biển ven bờ;
- Khu vực bờ biển
có rừng phi lao;
- Bờ biển bị xâm thực
khu vực cửa Sa Cần;
- Có khu du lịch
sinh thái Thiên Đàng.
|
- Giảm thiểu mức độ
ảnh hưởng của sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: ốc sứ mắt trĩ, cá bàng chài đầu đen.
- Bảo vệ bãi biển
- Bảo vệ quyền tiếp
cận của người dân đối với biển
|
Điểm cuối
|
579.231,52
|
1.703.215,34
|
16
|
KV15
|
Đoạn 1
|
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
|
Điểm đầu
|
617.493,51
|
1,700.765,87
|
1.200
|
- Toàn bộ khu vực bờ
biển xã An Vĩnh (trừ khu vực cảng Lý Sơn, Bến Định);
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, cá, ốc…) khu vực biển ven bờ.
- Có chùa Đục
- Cổng Tò Vo Lý Sơn
- Có đường giao
thông chạy dọc biển (có thể làm ranh giới trong của hành lang)
|
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: Ốc tù và, Ốc sứ, Ốc hô lỗ.
- Bảo vệ danh lam
thắng cảnh (cổng Tò Vò,…)
|
Điểm cuối
|
618.513,61
|
1.700.493,67
|
Đoạn 2
|
Điểm đầu
|
619.538,94
|
1.700.137,20
|
369
|
Điểm cuối
|
619.900,22
|
1.700.153,36
|
Đoạn 3
|
Điểm đầu
|
619.124,57
|
1.702.580,44
|
2.746
|
Điểm cuối
|
617.075,09
|
1.701.500,00
|
17
|
KV16
|
Đoạn 1
|
Xã An Hải, huyện Lý Sơn
|
Điểm đầu
|
619.900,22
|
1.700.153,36
|
2.842
|
- Toàn bộ khu vực bờ
biển xã An Hải (trừ khu vực neo đậu tàu thuyền Mù Cu);
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, cá, ốc…) khu vực biển ven bờ.
- Có di tích văn
hóa Chùa Hang
- Có đường giao
thông chạy dọc biển (có thể làm ranh giới trong của hành lang)
|
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: Ốc tù và, Ốc sứ, Ốc hô lỗ.
- Bảo vệ di tích
văn hóa Chùa Hang
|
Điểm cuối
|
622.265,31
|
1.701.057,15
|
Đoạn 2
|
Điểm đầu
|
622,527,06
|
1,701.712,68
|
4.027
|
Điểm cuối
|
619.124,57
|
1.702.580,44
|
18
|
KV17
|
Xã An Bình, huyện Lý Sơn
|
Điểm đầu
|
615.843,60
|
1.706.411,73
|
2.892
|
- Toàn bộ khu vực bờ
biển xã An Bình (trừ khu vực cảng Đảo Bé);
- Có rong biển khu
vực biển ven bờ;
- Có san hô khu vực
biển ven bờ;
- Có nguồn lợi thủy
sản (tôm, cá, ốc..); khu vực biển ven bờ.
|
- Bảo vệ hệ sinh
thái san hô, rong biển;
- Bảo vệ loài nguy
cấp: Ốc tù và, Ốc sứ, Ốc hô lỗ.
|
Điểm cuối
|
615.510,79
|
1.706.450,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 263/QĐ-UBND ngày 11/04/2017 về phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
1.121
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|