ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2650/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 19
tháng 9 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ NGUỒN THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 140/QĐ-TTg
ngày 26/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Dự án “Điều tra, đánh giá,
phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải” và Công văn số
4444/BTNMT-TCMT ngày 17/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai
thực hiện Dự án “Điều tra, đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về nguồn thải”; UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch Điều tra, thống kê nguồn
thải trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
I. MỤC ĐÍCH ĐIỀU
TRA
- Thống kê các chỉ tiêu liên quan
đến nguồn phát sinh chất thải.
- Đánh giá thực trạng, phân tích
xu hướng, xây dựng kiểm soát chặt chẽ chất thải.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu của địa
phương phục vụ công tác quản lý về chất thải.
II. ĐỐI TƯỢNG,
ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
1. Đối tượng điều tra
Đối tượng thực hiện điều tra thống
kê nguồn thải là các cơ sở sản xuất, dịch vụ có phát sinh chất thải. Thuộc các
nhóm ngành: A, B, C, D, E và Q theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2007 (VSIC
2007) phải thực hiện phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM),
Kế hoạch bảo vệ môi trường/Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường,
chi tiết theo Bảng 1 dưới đây: Có phụ lục kèm theo.
2. Đơn vị điều tra
Đơn vị điều tra là cơ sở sản xuất,
dịch vụ có địa điểm sản xuất cố định trên địa bàn tỉnh Kon Tum, có thời gian hoạt
động sản xuất liên tục hoặc theo mùa.
3. Phạm vi điều tra
Thực hiện trên toàn bộ các nguồn
thải được quy định tại Bảng 1 có địa điểm hoạt động trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
III. THỜI ĐIỂM,
THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Thời điểm thực hiện điều tra
- Điều tra toàn bộ nguồn thải của
các cơ sở thuộc danh mục Bảng 1 (hiện có): Năm 2019 - 2020.
- Điều tra bổ sung nguồn thải của
các cơ sở mới phát sinh: Năm 2021.
2. Phương pháp điều tra
a) Sử phương pháp phỏng vấn trực
tiếp bằng việc sử dụng bảng câu hỏi được in trên giấy.
b) Người cung cấp thông tin:
- Các nguồn thải nằm trong Khu
công nghiệp:
+ Đại diện lãnh đạo Ban quản lý
Khu công nghiệp hoặc đại diện Lãnh đạo Phòng Quản lý môi trường;
+ Đại diện lãnh đạo cơ sở sản xuất.
- Các nguồn thải nằm ngoài khu
công nghiệp: Đại diện lãnh đạo cơ sở.
- Các nguồn thải là cơ sở khám chữa
bệnh: Đại diện lãnh đạo bộ phận quản lý môi trường.
- Các cơ sở có dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải nguy hại, chất thải thông thường và nước thải: Lãnh đạo
cơ sở.
- Các Sở: Công Thương, Giao thông
Vận tải, Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin
liên quan đến những nội dung thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Người dân sinh sống xung quanh
khu vực cung cấp các thông tin liên quan đến cơ sở (thực hiện điều tra khi cần
thiết).
IV. NỘI DUNG,
PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung điều tra
a) Nhóm thông tin chung bao gồm:
Tên chủ nguồn thải; địa chỉ trụ sở; địa điểm hoạt động; tọa độ khu vực sản xuất
(trong khu công nghiệp, ngoài khu công nghiệp, làng nghề), Mã đơn vị;
Người đại diện: (họ và tên người đại diện, điện thoại, Fax, Email), Giấy
phép hoạt động (Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập); năm hoạt động; diện tích mặt bằng;
tổng số cán bộ, công nhân; thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng.
b) Nhóm thông tin về hoạt động sản
xuất: Loại hình hoạt động; các sản phẩm chính; công nghệ sản xuất; quy mô/công
suất thiết kế; quy mô/công suất hoạt động; nguyên, vật liệu sản xuất chính; hóa
chất sử dụng chính; nhiên liệu tiêu thụ (điện năng; gas; than; dầu); Lượng
nước sử dụng.
c) Nhóm thông tin về chất thải:
- Chất thải rắn: Chất thải rắn
sinh hoạt - khối lượng phát sinh, tự xử lý, phương pháp tự xử lý, công nghệ xử
lý chất thải, đơn vị tiếp nhận, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn
công nghiệp: Khối lượng phát sinh, lượng chất thải rắn công nghiệp được xử lý,
tự xử lý, phương pháp xử lý, công nghệ xử lý chất thải, đơn vị tiếp nhận, xử lý
chất thải rắn công nghiệp; chất thải nguy hại (CTNH): Mã chủ nguồn thải
CTNH, khối lượng phát sinh theo đăng ký, khối lượng phát sinh thực tế, đơn vị
tiếp nhận, xử lý CTNH.
- Nước thải: Thông tin nguồn thải:
Khối lượng nước tuần hoàn, khối lượng nước thải, đặc trưng nước thải, vị trí xả
thải, nguồn tiếp nhận, kiểm soát Online, quy chuẩn nước thải áp dụng, thông tin
về xử lý nước thải, đơn vị có hệ thống xử lý (HTXL) không, công suất xử
lý, công nghệ xử lý, kết quả quan trắc nước thải.
- Khí thải: Thông tin nguồn thải (khí
thải): Vị trí xả thải (định vị vệ tinh), khối lượng khí thải, đặc
trưng khí thải, quy chuẩn khí thải, thông tin xử lý khí thải, đơn vị có HTXL
không, công suất xử lý, công nghệ xử lý, kết quả quan trắc khí thải.
d) Thông tin thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt ĐTM/Kế hoạch bảo vệ môi trường (số quyết định, cơ quan
phê duyệt, thời gian phê duyệt); Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường (số văn bản xác nhận; cơ quan xác nhận; thời gian xác nhận); kết
quả thanh tra, kiểm tra (số hiệu Kết luận thanh tra, kiểm tra, cơ quan ban
hành, thời gian ban hành, Scan Kết luận thanh tra, kiểm tra); hành vi vi phạm,
số tiền bị xử phạt.
e) Thông tin khác
2. Các loại phiếu điều tra
- Phiếu thu thập thông tin các cơ
sở sản xuất trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
- Phiếu thu thập thông tin các cơ
sở sản xuất ngoài Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
- Phiếu thu thập thông tin khu vực
khai thác mỏ.
- Phiếu thu thập thông tin cơ sở
chăn nuôi tập trung.
- Phiếu thu thập thông tin các cơ
sở y tế, khám chữa bệnh.
- Phiếu thu thập thông tin các cơ
sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải, nước thải.
- Phiếu thu thập thông tin Ban quản
lý các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
- Phiếu thu thập thông tin các sở,
ban ngành liên quan và thông tin từ người dân xung quanh cơ sở.
(Mẫu Phiếu điều tra, nội dung
Phiếu điều tra chi tiết theo hướng dẫn chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
V. QUY TRÌNH XỬ
LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
- Các điều tra viên trực tiếp thu
thập thông tin và được tổ trưởng kiểm tra;
- Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ
thực hiện rà soát, nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu của tỉnh.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện do Ngân sách
nhà nước bảo đảm theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và được bố
trí từ nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường của Trung ương, địa phương;
đồng thời có thể huy động thêm từ các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan chủ trì, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh trong việc thực hiện điều tra,
đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn với
các nội dung liên quan đến kế hoạch điều tra thống kê nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
- Hằng năm, rà soát và báo cáo kết
quả điều tra về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí để thực hiện Điều tra, đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở: Công thương, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý
khu kinh tế
Phối hợp, cung cấp thông tin, cơ sở
dữ liệu liên quan phục vụ công tác điều tra, đánh giá, phân loại nguồn thải.
4. UBND các huyện, thành phố
- Có trách nhiệm phối hợp, cung cấp
số liệu phục vụ việc điều tra các nguồn thải của các cơ sở trên địa bàn mình quản
lý.
- Tổ chức tuyên truyền đến các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ các nội dung liên quan đến kế hoạch điều tra
thuộc phạm vi mình quản lý.
- Rà soát và báo cáo kết quả điều
tra về Sở Tài nguyên và Môi trường trước 30/10 hằng năm.
5. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải trên địa bàn tỉnh
Có trách nhiệm phối hợp, cung cấp
thông tin cho đơn vị điều tra về các nguồn thải phát sinh tại cơ sở của mình
theo yêu cầu tại các phiếu điều tra.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có phát sinh vướng mắc các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở
Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở NN&PTNT, Sở Y tế, Sở Tài chính;
- Sở Xây dựng, Sở Công Thương;
- Sở Giao thông Vận tải;
- Ban quản lý Khu kinh tế;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
BẢNG 1. DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA THỐNG
KÊ DỮ LIỆU NGUỒN THẢI
TT
|
Tên ngành
|
A
|
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
1
|
Chăn nuôi
|
B
|
KHAI KHOÁNG
|
2
|
Khai thác quặng kim loại
|
3
|
Khai khoáng khác (đá, cát, sỏi, đất sét, than
bùn)
|
C
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
4
|
Sản xuất chế biến thực phẩm
|
5
|
Sản xuất đồ uống
|
6
|
Sản xuất trang phục
|
7
|
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
|
8
|
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre nứa
(trừ giường tủ, bàn, ghế).
|
9
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
10
|
In, sao chép bản in các loại
|
11
|
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
|
12
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
|
13
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại
|
14
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
|
15
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
|
16
|
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
|
D
|
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
|
17
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước.
|
E
|
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC
THẢI, NƯỚC THẢI
|
18
|
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
|
19
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
20
|
Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải;
tái chế phế liệu
|
21
|
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
|
Q
|
Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
|
22
|
Hoạt động y tế
|
23
|
Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung
|
24
|
Hoạt động xã hội không tập trung
|