ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 980/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 18
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1D);
- VP UBND TP (2C,3CG);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.ĐTS.
|
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số: 980/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm tra tài liệu hết giá trị
|
Văn thư, lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Công nhận xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập ngành Y tế
|
Tổ chức bộ máy
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Công nhận xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập ngành Giao thông vận tải
|
Tổ chức bộ máy
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Công nhận xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tổ chức bộ máy
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Công nhận xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập ngành Tư pháp
|
Tổ chức bộ máy
|
Sở Nội vụ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
VĂN THƯ, LƯU TRỮ
1. Thẩm
tra tài liệu hết giá trị
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập danh mục tài liệu
hết giá trị và viết bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
- Bước 2: Trình người đứng đầu
cơ quan, tổ chức hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị;
- Bước 3: Hội đồng xác định giá
trị tài liệu thực hiện việc xét hủy tài liệu hết giá trị;
- Bước 4: Thẩm tra tài liệu hết
giá trị trước khi tiêu hủy;
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị;
- Bước 6: Tổ chức tiêu hủy tài
liệu hết giá trị;
- Bước 7: Lập và lưu hồ sơ về
việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thẩm tra tài
liệu hết giá trị (thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV Công văn 879/VTLTNN-NVĐP);
+ Danh mục tài liệu hết giá trị;
+ Bản thuyết minh tài liệu hết
giá trị;
+ Biên bản họp Hội đồng xác định
giá trị tài liệu.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản của Sở Nội vụ về việc thẩm tra tài liệu hết giá trị.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Lưu trữ số
01/2011/QH2013;
- Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP
ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
II. LĨNH VỰC
TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Công
nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế
a) Trình tự thực hiện: Không
quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị xếp hạng của
đơn vị;
+ Bảng phân tích, chấm điểm
theo các nhóm tiêu chuẩn và các văn bản, tài liệu chứng minh số điểm đã đạt được
kèm theo (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài
liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định;
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y
tế.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định
xếp hạng, các cơ quan ra quyết định xếp hạng có trách nhiệm xem xét, xếp lại hạng
của đơn vị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
2. Công
nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giao thông vận tải
a) Trình tự thực hiện: Không
quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng;
+ Quyết định thành lập tổ chức
hoặc chuyển đổi tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp xếp hạng
theo tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư này, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi
kèm theo:
. Kết quả tính điểm theo tiêu
chí, trên cơ sở số liệu bình quân của 3 năm liền kề năm đề nghị xếp hạng;
. Danh sách cán bộ, công chức,
viên chức đang làm việc tại đơn vị (áp dụng đối với đơn vị có tiêu chí xếp hạng);
. Báo cáo nguồn thu, chi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt của 3 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng;
. Bảng kê dây chuyền và trang
thiết bị cơ bản phục vụ công tác chuyên môn;
. Các tài liệu khác có liên
quan đến các tiêu thức để xếp hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xếp hạng
phải có quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành
Giao thông vận tải.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định
xếp hạng, các cơ quan ra quyết định xếp hạng có trách nhiệm xem xét, xếp lại hạng
của đơn vị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BTC-BNV ngày 17 tháng 5 năm 2007 của
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành Giao thông vận tải.
3. Công
nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Trình tự thực hiện: Không
quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng;
+ Quyết định thành lập tổ chức
hoặc chuyển đổi tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp xếp hạng
theo tiêu chí tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, ngoài
các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
. Kết quả tính điểm theo tiêu
chí, trên cơ sở số liệu bình quân của 3 năm liền kề với năm đề nghị xếp hạng;
. Danh sách cán bộ, công chức,
viên chức đang làm việc tại đơn vị (áp dụng đối với đơn vị có tiêu chí xếp hạng);
. Báo cáo nguồn thu, chi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt của 3 năm trước liền kề với năm đề nghị xếp hạng;
. Bảng kê dây chuyền và trang thiết
bị cơ bản phục vụ công tác chuyên môn;
. Các tài liệu khác có liên
quan đến các tiêu chí để xếp hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xếp hạng
phải có quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định
xếp hạng, các cơ quan ra quyết định xếp hạng có trách nhiệm xem xét, xếp lại hạng
của đơn vị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
4. Công nhận
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Tư pháp
a) Trình tự thực hiện: Không
quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng;
+ Bản sao quyết định thành lập
hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp
hạng theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này,
ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo: Kết quả tính điểm theo tiêu chí
quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này trên cơ sở số liệu
bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến
năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền
kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ
chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ
khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
để làm cơ sở tính điểm; Báo cáo quyết toán thu, chi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp
không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp
hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp
lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 7 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định
xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp;
- Trong thời hạn 3 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp
trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định;
- Trong thời hạn 7 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng,
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập ngành Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp
hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch
vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để thẩm định;
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp ngành Tư pháp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định
xếp hạng, các cơ quan ra quyết định xếp hạng có trách nhiệm xem xét, xếp lại hạng
của đơn vị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Bộ
Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành Tư pháp.