ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM
2025
Căn
cứ Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế
hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024; Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025.
Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
Duy
trì và nâng cao chất lượng và tỷ lệ tiêm chủng các loại vắc xin trong Chương
trình tiêm chủng mở rộng, khống chế hiệu quả các bệnh truyền nhiễm có vắc xin bảo
vệ ở trẻ em; bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt, duy trì loại trừ bệnh uốn
ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
2.
Chỉ tiêu tiêm chủng mở rộng đến năm 2025
(Chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo)
II. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG VẮC XIN
1.
Thời gian triển khai: Quý IV năm 2024 và
năm 2025.
2.
Đối tượng tiêm chủng (Chi tiết tại Phụ
lục 02a, 02b kèm theo).
3.
Số lượng vắc xin
Nhu cầu
vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 bao gồm số vắc xin để
tiêm bù mũi cho những đối tượng năm 2024 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng
của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 (theo quy định tại Khoản
1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng).
(Chi tiết tại có Phụ lục số 03 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền chủ động triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm
2024, năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024, Quyết
định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Kế hoạch này;
tăng cường công tác phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch và tuyên truyền, vận động
nhân dân tích cực tham gia tiêm chủng mở rộng (TCMR) đảm bảo hiệu quả, đúng đối
tượng, đúng thời gian, đúng liều lượng, đúng loại vắc xin theo quy định của Bộ
Y tế.
- Chỉ
đạo các cơ sở y tế thực hiện đúng các quy trình chuyên môn trong TCMR; xây dựng
kế hoạch tổ chức tiêm chủng theo đúng hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và thực
hiện quản lý tiêm chủng trên hệ thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia tại
tất cả các cơ sở tiêm chủng.
2. Đẩy mạnh truyền thông về công tác TCMR
Tổ chức
các hoạt động truyền thông trước, trong quá trình triển khai đến cha mẹ, người
chăm sóc, người giám hộ trẻ về tác dụng, hiệu quả của các vắc xin đối với trẻ
em và sự cần thiết, an toàn tiêm chủng thông qua nhiều hình thức: Truyền thông
trực tiếp; truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các nền
tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam (Facebook, Zalo, Youtube...). In ấn,
phân bổ tài liệu truyền thông đến học sinh, cha mẹ, người chăm sóc, người giám
hộ trẻ.
3. Công tác đào tạo, tập huấn chuyên môn: Tổ chức tập huấn
chuyên môn cho cán bộ, nhân viên y tế tuyến huyện, tuyến xã về công tác bảo quản
vắc xin, tiêm chủng an toàn, công tác giám sát, truyền thông và công tác thống
kê báo cáo theo quy định.
4. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
Tổ chức
tiếp nhận vắc xin từ Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và bảo quản vắc xin tại
kho tuyến tỉnh theo đúng quy định của Bộ Y tế. Thực hiện rà soát, cấp phát vắc
xin cho các huyện, thành phố để tổ chức tiêm chủng theo kế hoạch của từng địa
phương.
5. Tổ chức tiêm chủng
- Tổ
chức tiêm chủng các loại vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu tiêm chủng năm 2024 và
năm 2025, nhất là tỷ lệ tiêm chủng tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, những
địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp, các nhóm đối tượng yếu thế cần được ưu tiên,
đảm bảo an toàn, hiệu quả[1]; tổ chức tiêm chủng
vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các cơ sở y tế; tổ chức tiêm chủng thường xuyên
hằng tháng; triển khai tiêm vét, tiêm bù các vắc xin trong TCMR cho các đối tượng
chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y
tế.
- Tổ
chức triển khai công tác tiêm chủng thường xuyên tại các địa phương và các chiến
dịch tiêm chủng theo hướng dẫn của Bộ Y tế; triển khai hướng dẫn chuyên môn về
tiêm chủng vắc xin cho các tuyến, trên cơ sở hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, thời gian tiêm chủng đối với từng loại vắc xin.
- Tại
tất cả các điểm tiêm chủng:
+ Có
phương án theo dõi, xử trí các sự cố bất lợi sau tiêm chủng (lưu ý có số điện
thoại liên hệ, đơn vị tiếp nhận).
+ Bố
trí khu vực và cán bộ y tế đã được đào tạo về công tác tiêm chủng theo quy định
để theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
+
Trang bị Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ, hộp thuốc cấp cứu phản vệ theo quy định
tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Các
Trung tâm Y tế, bệnh viện bố trí đội thường trực cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các
điểm tiêm chủng khi cần.
6. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
- Thực
hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng theo hướng dẫn tại Quyết định số định 1575/QĐ-BYT ngày 27/03/2023
của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với
trẻ em.
-
Theo dõi sau tiêm chủng theo hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số
34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Duy
trì, củng cố vai trò của hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá tai biến trong quá
trình sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế; cập nhật và báo cáo các trường hợp phản ứng
sau tiêm chủng theo đúng quy định của Bộ Y tế.
- Xử
trí phản vệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
7.1.
Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý và tổ chức thực hiện TCMR các tuyến
-
Công tác giám sát được thực hiện ở tất cả các tuyến: Tuyến tỉnh giám sát tuyến huyện,
tuyến xã và các điểm tiêm chủng; tuyến huyện giám sát tuyến xã và các điểm tiêm
chủng theo phân cấp quản lý.
-
Giám sát việc triển khai hoạt động tiêm chủng tại các đơn vị, trong đó chú trọng
giám sát việc tuân thủ quy định an toàn tiêm chủng, bảo quản vắc xin trong tiêm
chủng, hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng…
7.2.
Giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
Duy
trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR, tổ chức điều tra ca bệnh, lấy mẫu
bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi Sởi, Rubella, Bạch
hầu, Ho gà,… tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt mục tiêu; lồng ghép giám sát
phát hiện các bệnh trong TCMR.
7.3.
Giám sát phản ứng sau tiêm chủng.
8. Công tác thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng: Tổng hợp tình hình sử
dụng vắc xin và kết quả TCMR theo đúng chỉ đạo của Bộ Y tế; cập nhật số liệu
tiêm chủng, vắc xin trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia đúng
quy định.
9. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026: Thực hiện việc rà
soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR và dự
trù nhu cầu số lượng vắc xin trong TCMR năm 2026, gửi Bộ Y tế theo quy định tại
Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
hoạt động tiêm chủng.
IV. KINH PHÍ
1.
Ngân sách Trung ương bảo đảm kinh phí cho
các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ, bao gồm: kinh
phí mua vắc xin TCMR; kiểm định vắc xin; tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc
xin đến các tỉnh, …
2.
Ngân sách địa phương bảo đảm cho hoạt động
của Chương trình TCMR trên địa bàn tỉnh trừ các hoạt động đã được ngân sách
Trung ương bảo đảm theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP
ngày 05/2/2024 của Chính phủ, bao gồm kinh phí: Mua sắm thiết bị theo dõi nhiệt
độ dây truyền lạnh; sửa chữa, bảo dưỡng dây truyền lạnh bảo quản vắc xin và tập
huấn; giám sát (bao gồm giám sát tiêm chủng và giám sát ca bệnh trong tiêm
chủng mở rộng), truyền thông, mua sắm sinh phẩm xét nghiệm phục vụ công tác
giám sát ca bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Y tế
- Hướng
dẫn, đôn đốc tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời tham mưu, đề xuất những nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; thường xuyên cập nhật, tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện theo quy định.
- Chỉ
đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn tỉnh
thực hiện đúng các quy trình chuyên môn trong TCMR; xây dựng kế hoạch tổ chức
tiêm chủng theo đúng hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và thực hiện quản lý tiêm
chủng trên hệ thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia tại tất cả các cơ sở
tiêm chủng.
- Lập
kế hoạch thực hiện cung ứng, tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng; tổ
chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên ngành y tế, các thành phần tham gia thực hiện
Kế hoạch.
-
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch; lập
dự toán kinh phí, trình Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
- Chủ
trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt
động tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.
2.
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối
hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền đến học sinh, giáo viên,
người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ về lợi ích công tác TCMR và vận
động để trẻ được tiêm chủng đầy đủ, đúng thời gian theo hướng dẫn của ngành y tế.
- Chỉ
đạo các cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập phối hợp chặt chẽ với ngành y
tế trong việc điều tra, rà soát các đối tượng là học sinh, phối hợp trong việc
tổ chức tiêm chủng cho trẻ em theo hướng dẫn chuyên môn của ngành y tế.
3.
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng
cường công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
về ý nghĩa, lợi ích, tầm quan trọng của các loại vắc xin trong chương trình
TCMR nhằm nâng cao nhận thức và vận động người dân đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ,
đúng lịch.
4.
Sở Tài chính
Phối
hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế và khả
năng ngân sách địa phương tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
các nội dung trong Kế hoạch theo đề nghị của Sở Y tế đảm bảo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành.
5.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
-
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động TCMR đến người dân, đặc
biệt thông báo, giải thích cho người dân tình hình cung ứng vắc xin TCMR hiện
nay.
- Chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan, phối hợp với
Trung tâm y tế huyện, trạm y tế thường xuyên rà soát đối tượng, xác định nhu cầu
vắc xin tiêm chủng mở rộng tại địa phương đối với nhu cầu năm 2026 gửi Sở Y tế
để tổng hợp, bảo đảm thời gian theo quy định tại Nghị định số 13/2024/NĐ-CP
ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
- Chỉ
đạo đơn vị y tế địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các hoạt động
Chương trình TCMR trên địa bàn; bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động
tiêm chủng tại địa phương theo quy định; huy động sự tham gia của các cơ quan,
đơn vị, trường học mầm non, tiểu học tại địa phương phối hợp với các Trạm Y tế
thực hiện TCMR.
-
Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thực hiện theo Kế hoạch trên địa
bàn quản lý, đảm bảo hiệu quả, an toàn, đạt mục tiêu đề ra và tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện (qua Sở Y tế) theo quy định.
- Bố
trí kinh phí cho các hoạt động: Điều tra; lập danh sách đối tượng; in sao biểu
mẫu; truyền thông vận động cộng đồng; tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin tại
các tuyến; cung ứng vật tư tiêm chủng; kiểm tra giám sát.
6.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Hướng
dẫn Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã phối hợp
thực hiện công tác truyền thông nâng cao nhận thức của đoàn viên, hội viên và
Nhân dân về ý nghĩa, lợi ích, tầm quan trọng của các loại vắc xin trong chương
trình TCMR; vận động các đối tượng đi tiêm chủng đúng Kế hoạch.
Yêu cầu
các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực
hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực
hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- PCT UBND tỉnh Hoàng Việt Phương;
- UBMTTQ và các tổ chức CTXH;
- Các sở: Y tế, GDĐT, TTTT, Tài chính;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh Ngô Mạnh Hùng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (VB.30).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 30/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu TCMR
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Chỉ tiêu tiêm chủng
|
1
|
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các
loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib,
Bại liệt uống, Sởi),
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
2
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B
sơ sinh trong vòng 24 giờ
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván
cho phụ nữ có thai
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
4
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt
IPV
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
5
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não
Nhật Bản
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi –
Rubella
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
7
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu -
Ho gà - Uốn ván (DPT)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
8
|
Tỷ lệ uống vắc xin Rota (tại
vùng triển khai)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
9
|
Thực hiện công tác rà soát tiền
sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học mầm non và tiểu học
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
II
|
Chỉ tiêu giám sát bệnh
trong tiêm chủng mở rộng
|
1
|
Không có vi rút bại liệt
hoang dại.
|
0 trường hợp
|
0 trường hợp
|
2
|
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại
trừ uốn ván sơ sinh (UVSS).
|
100% huyện, tp đạt
|
100% huyện, tp
đạt
|
3
|
Tỷ lệ mắc Sởi
|
≤ 5/100.000 người.
|
≤ 5/100.000 người.
|
4
|
Tỷ lệ mắc Bạch hầu
|
≤ 0,1/100.000 người
|
≤ 0,1/100.000 người
|
5
|
Tỷ lệ mắc Ho gà
|
≤ 1/100.000 người.
|
≤ 1/100.000 người.
|
6
|
Ca liệt mềm cấp (LMC) được điều
tra và lấy mẫu bệnh phẩm
|
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi.
|
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi.
|
7
|
Ca nghi sởi/rubella được điều
tra và lấy mẫu xét nghiệm
|
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện
|
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện
|
8
|
Số ca chết sơ sinh được điều
tra
|
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống
|
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống
|
PHỤ LỤC SỐ 02A
ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 30/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện/TP
|
Trẻ dưới 1 tuổi
|
Trẻ 18 tháng
|
Đối tượng tiêm vắc xin VNNB (1-5 tuổi)
|
Trẻ học lớp 2 năm học 2024-2025
|
Phụ nữ có thai
|
Số trẻ tiêm 2 mũi
|
Số trẻ tiêm mũi 3
|
1
|
Lâm Bình
|
705
|
757
|
685
|
697
|
893
|
590
|
2
|
Na Hang
|
582
|
599
|
608
|
634
|
830
|
445
|
3
|
Chiêm Hoá
|
1.514
|
1.540
|
1.523
|
1.578
|
2.232
|
1.356
|
4
|
Hàm Yên
|
1.672
|
1.779
|
1.655
|
1.670
|
2.625
|
1.474
|
5
|
Yên Sơn
|
1.793
|
2.104
|
1.974
|
2.015
|
2.905
|
1.482
|
6
|
Sơn Dương
|
2.788
|
2.991
|
2.822
|
3.026
|
3.575
|
2.201
|
7
|
TP.Tuyên Quang
|
1.163
|
1.281
|
1.040
|
1.231
|
2.290
|
875
|
Tổng
|
10.217
|
11.051
|
10.307
|
10.851
|
15.350
|
8.423
|
PHỤ LỤC SỐ 02B
ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 30/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Xã
|
Trẻ dưới 1 tuổi
|
Trẻ 18 tháng
|
Đối tượng tiêm vắc xin VNNB (1-5 tuổi)
|
Trẻ học lớp 2 năm học 2025- 2026
|
Phụ nữ có thai
|
Số trẻ tiêm 2 mũi
|
Số trẻ tiêm mũi 3
|
1
|
Lâm Bình
|
718
|
700
|
684
|
711
|
861
|
570
|
2
|
Na Hang
|
560
|
595
|
573
|
608
|
827
|
440
|
3
|
Chiêm Hoá
|
1.726
|
1.650
|
1.577
|
1.573
|
2.299
|
1.551
|
4
|
Hàm Yên
|
1.658
|
1.724
|
1.755
|
1.660
|
2.550
|
1.495
|
5
|
Yên Sơn
|
2.076
|
2.191
|
2.796
|
2.160
|
3.096
|
1.809
|
6
|
Sơn Dương
|
2.731
|
2.711
|
2.611
|
2.617
|
3.511
|
2.082
|
7
|
TP.Tuyên Quang
|
1.152
|
1.302
|
1.095
|
1.185
|
2.340
|
1.035
|
Tổng
|
10.621
|
10.873
|
11.091
|
10.514
|
15.484
|
8.982
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NHU CẦU VẮC XIN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 30/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Loại vắc xin
|
Nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng thuộc kế hoạch TCMR
chưa được tiêm chủng
|
Nhu cầu vắc xin trong năm 2025
|
Nhu cầu vắc xin gối đầu 6 tháng đầu năm 2026
|
Số vắc xin còn tồn của năm trước
|
Tổng nhu cầu vắc xin
|
Số đối tượng
|
Tỷ lệ tiêm chủng
|
Hệ số sử dụng
|
Số mũi tiêm/ uống
|
Nhu cầu vắc xin
|
Số đối tượng
|
Tỷ lệ tiêm chủng
|
Hệ số sử dụng
|
Số mũi tiêm/ uống
|
Nhu cầu vắc xin
|
Số đối tượng
|
Tỷ lệ tiêm chủng
|
Hệ số sử dụng
|
Số mũi tiêm/ uống
|
Nhu cầu vắc xin
|
1
|
Viêm gan B sơ sinh
|
|
|
|
|
|
12.561
|
0,90
|
1,05
|
1
|
11.870
|
6.116
|
0,90
|
1,05
|
1
|
5.780
|
6.910
|
10.740
|
2
|
Lao
|
|
|
|
|
|
12.173
|
0,90
|
1,80
|
1
|
19.720
|
6.000
|
0,90
|
1,80
|
1
|
9.720
|
10.250
|
19.190
|
3
|
DPT-VGB-Hib
|
|
|
|
|
|
13.474
|
0,90
|
1,05
|
3
|
38.200
|
6.840
|
0,90
|
1,05
|
3
|
19.392
|
16.150
|
41.442
|
4
|
Bại liệt uống
|
889
|
0,90
|
1,60
|
1
|
1.280
|
11.000
|
0,90
|
1,60
|
3
|
47.520
|
5.495
|
0,90
|
1,60
|
3
|
23.740
|
23.790
|
48.750
|
5
|
Bại liệt tiêm
|
1.179
|
0,90
|
1,30
|
1
|
1.380
|
9.218
|
0,90
|
1,30
|
2
|
21.570
|
4.688
|
0,90
|
1,30
|
2
|
10.970
|
11.160
|
22.760
|
6
|
Sởi
|
411
|
0,90
|
2,00
|
1
|
740
|
11.608
|
0,90
|
2,00
|
1
|
20.895
|
5.800
|
0,90
|
2,00
|
1
|
10.440
|
11.405
|
20.670
|
7
|
Sởi- Rubella
|
422
|
0,90
|
2,00
|
1
|
760
|
12.324
|
0,95
|
2,00
|
1
|
23.415
|
5.971
|
0,95
|
2,00
|
1
|
11.345
|
12.470
|
23.050
|
8
|
Viêm não Nhật Bản
|
674
|
0,90
|
1,60
|
1
|
970
|
12.194
|
0,90
|
1,60
|
3
|
26.340
|
3.063
|
0,90
|
1,60
|
3
|
13.230
|
13.700
|
26.840
|
9
|
Uốn ván
|
|
|
|
|
|
9.877
|
0,90
|
1,80
|
2
|
32.000
|
4.821
|
0,90
|
1,80
|
2
|
15.620
|
16.820
|
30.800
|
10
|
Bạch hầu -Ho gà - Uốn ván
(DPT)
|
|
|
|
|
|
12.770
|
0,90
|
2,80
|
1
|
32.180
|
6.292
|
0,90
|
2,80
|
1
|
15.855
|
17.940
|
30.095
|
11
|
Rota
|
|
|
|
|
|
10.276
|
0,90
|
1,05
|
2
|
19.422
|
5.132
|
0,90
|
1,05
|
2
|
9.700
|
10.683
|
18.439
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td)
|
|
|
|
|
|
15.197
|
0,90
|
1,30
|
1
|
17.780
|
15.197
|
0,90
|
1,30
|
1
|
17.780
|
17.460
|
18.100
|
[1] Theo quy định
tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số
34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.