HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 12 năm
2021
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2021/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày
15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết phê
duyệt Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Tuyên Quang;
Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch và phân
bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
I. Tổng số vốn ngân sách địa phương
năm 2022: 1.191.860 triệu đồng, gồm:
1. Vốn ngân sách địa phương: 870.400
triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước: 530.200 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu từ Xổ số kiến
thiết: 20.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách
địa phương: 20.200 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 300.000 triệu đồng (đã bao gồm chi trả nợ gốc và lãi: 4.363 triệu đồng).
2. Nguồn tiết kiệm chi thường xuyên
chuyển sang chi đầu tư năm 2022: 321.460 triệu đồng.
(Chi
tiết như biểu số 01 kèm theo)
II. Phân bổ vốn chi tiết cho các
danh mục công trình, dự án: 1.191.860 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách địa phương: 870.400
triệu đồng, gồm:
1.1. Phân cấp cho huyện, thành phố
quản lý: 317.500 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức: 37.500 triệu đồng;
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 280.000 triệu đồng;
1.2. Trả nợ gốc (trả nợ vay ưu đãi
các dự án ODA): 2.421 triệu đồng.
1.3. Kiên cố hóa kênh mương: 20.000
triệu đồng.
1.4. Bê tông hóa đường GTNT và xây
dựng cầu trên đường GTNT: 48.000 triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng cầu (39 cầu): 40.000
triệu đồng.
- Đường thôn và đường nội đồng:
8.000 triệu đồng.
1.5. Công trình dự kiến hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021 chưa bố trí đủ vốn (17 CT):
26.171,638 triệu đồng; trong đó:
- Công trình đã phê duyệt quyết toán
(08 CT): 5.686,112 triệu đồng.
- Công trình chưa phê duyệt quyết
toán (09 CT): 20.485,526 triệu đồng.
1.6. Hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch
ngân sách cấp tỉnh (02 CT): 14.000 triệu đồng (Đường giao thông tại trung
tâm hành chính TPTQ đoạn nối từ QL2 cũ đến QL2, đoạn tránh TPTQ: 5.000 triệu
đồng; Khắc phục khẩn cấp tình trạng sạt lở bờ sông Lô thuộc địa bàn phường Nông
Tiến, thành phố Tuyên Quang: 9.000 triệu đồng).
1.7. Công trình chuyển tiếp (72 CT):
336.357,362 triệu đồng, trong đó:
- Công trình dự kiến hoàn thành năm
2022 (24 CT): 75.000 triệu đồng;
- Công trình dự kiến hoàn thành sau
năm 2022 (48 CT): 261.357,362 triệu đồng.
1.8. Công trình dự kiến khởi công
mới năm 2022 (10 CT): 24.000 triệu đồng.
1.9. Lập QH chung đô thị mới trên
địa bàn tỉnh (09 CT): 9.000 triệu đồng.
1.10. Công trình thuộc danh mục
chuẩn bị đầu tư (160 CT): 19.750 triệu đồng.
1.11. Vốn NSĐP bổ sung Chương trình
MTQG gia xây dựng nông thôn mới: 33.000 triệu đồng, trong đó: huyện Hàm Yên:
13.000 triệu đồng.
1.12. Bội chi ngân sách địa phương
(03 công trình): 20.200 triệu đồng.
2. Nguồn tiết kiệm chi thường xuyên
chuyển sang chi đầu tư năm 2022: 321.460 triệu đồng, trong đó:
2.1. Kiên cố hóa kênh mương (thực
hiện nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của HĐND tỉnh): 51.000 triệu
đồng.
2.2. Đề án bê tông hóa đường GTNT và
xây dựng cầu trên đường GTNT giai đoạn 2021 - 2025: 71.000 triệu đồng; gồm:
- Cầu trên đường Giao thông nông
thôn: 41.000 triệu đồng.
- Đường thôn và đường nội đồng:
30.000 triệu đồng.
2.3. Công trình hoàn thành chưa phê
duyệt quyết toán (03 CT): 10.600 triệu đồng.
2.4. Công trình chuyển tiếp (07 CT):
120.310 triệu đồng; gồm:
- Công trình dự kiến hoàn thành năm
2022 (04 CT): 35.630 triệu đồng.
- Công trình dự kiến hoàn thành sau
năm 2022 (03 CT): 84.680 triệu đồng.
2.5. Công trình khởi công mới (05
CT): 42.150 triệu đồng.
2.6. Công trình thuộc danh mục chuẩn
bị đầu tư (06 CT): 26.400 triệu đồng.
(Chi
tiết như biểu số 02 kèm theo)
3. Công trình hoàn thành chờ phê
duyệt quyết toán: Sau khi được phê duyệt quyết toán số vốn còn thiếu sẽ được bố trí trong
thời gian tiếp theo.
(Chi
tiết như biểu số 03 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16
tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước;Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Dung
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|