ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
211/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 10
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Nghị quyết số 82/2018/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch sản xuất cây trồng vụ Đông Xuân năm 2019 - 2020 với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ sản
xuất vụ Đông Xuân mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần đẩy mạnh tái cơ cấu
ngành trồng trọt theo hướng nâng
cao chất lượng, giá trị và bền vững, tăng thu nhập cho người sản xuất.
- Tận dụng diện tích đất, tăng giá trị
thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích đất, thâm canh tăng vụ, sử dụng luân
canh cây trồng, trồng xen, trồng gối vụ, tăng diện tích cây vụ Đông Xuân góp phần tăng thêm giá trị ngành
nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tập trung chỉ đạo quyết liệt công
tác triển khai sản xuất vụ Đông Xuân năm 2019 - 2020 và thực hiện các biện pháp
nâng cao năng suất, chất lượng và bảo vệ cây trồng.
- Các huyện, thành phố cần xây dựng kế
hoạch sản xuất vụ Đông Xuân phù hợp
với điều kiện thực tế; ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong việc lựa chọn cây trồng,
cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh cho năng suất, chất lượng phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu của địa phương để tăng gia sản xuất,
đảm bảo sản xuất vụ Đông Xuân đạt hiệu quả.
- Sản xuất vụ Đông Xuân phải thành
vùng sản xuất hàng hóa tập trung theo từng loại cây trồng, tạo điều kiện cho việc tưới tiêu, chăm sóc, bảo vệ và
phòng trừ dịch hại, gắn với thị trường tiêu thụ ổn định nâng cao hiệu quả sản
xuất.
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT
VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2018-2019
1. Kết quả sản xuất
vụ Đông Xuân 2018-2019
Tổng diện tích gieo trồng vụ Đông
Xuân 2018 - 2019 đạt 17.804 ha, gồm: lúa nước 12.358 ha, các loại cây rau màu
5.446 ha. Cụ thể như sau:
- Cây lúa: Diện tích lúa Xuân 2019 đạt
12.358 ha; sản lượng 72.316 tấn, so với vụ lúa Xuân 2018 diện tích lúa tăng
2,5% (tăng 300 ha), sản lượng tăng 2,4% (tăng 1.724 tấn) diện tích lúa Xuân được
gieo cấy trên 12 huyện, thành phố.
- Cây ngô: Diện tích cây ngô vụ Đông
Xuân 2018 - 2019 đạt 1.298 ha trong đó diện tích ngô ủ ướp làm thức ăn cho chăn
nuôi là 739 ha, năng suất ngô ủ ướp đạt trung bình 300 tạ/ha, sản lượng đạt
22.170 tấn, giá trị ngô ủ ướp đạt 28.821 triệu đồng; diện tích ngô làm thương
phẩm là 559 ha, năng suất ngô thương phẩm đạt 28,33 tạ/ha, sản lượng đạt 1.583
tấn.
- Cây đậu tương: Diện tích đậu tương
vụ Đông Xuân 2018 - 2019 đạt 48 ha, sản lượng đạt 57,6 tấn; So với vụ Đông Xuân
2017 - 2018 diện tích giảm 9,4% (giảm 5 ha), sản lượng giảm 9,4% (giảm 6 tấn).
- Cây lạc: Diện tích cây lạc vụ Đông
Xuân 2018 - 2019 đạt 287 ha, sản lượng đạt 311,3 tấn; So với vụ Đông Xuân 2017
- 2018 diện tích giảm 33,1% (giảm 142 ha), sản lượng giảm 28,8% (giảm 126,2 tấn).
- Cây đậu các loại: Diện tích cây đậu
đạt 148 ha, sản lượng đạt 133,2 tấn; So với vụ Đông Xuân 2017-2018 diện tích
tăng 22,3% (tăng 27 ha), Sản lượng tăng 22,3% (tăng 24,3 tấn).
- Cây rau đậu các loại: Diện tích rau
đậu các loại vụ Đông Xuân năm 2018-2019 đạt 3.658 ha, sản lượng đạt 35.493 tấn.
So với vụ Đông Xuân năm 2017-2018 diện tích tăng 31,2% (tăng 871 ha), sản lượng
tăng 34,0% (tăng 9.017 tấn).
- Cây khoai lang: Diện tích khoai
lang vụ Đông Xuân năm 2018 - 2019 đạt 07 ha, sản lượng đạt 35 tấn. So với vụ
Đông Xuân 2017 - 2018 diện tích giảm 77,4% (giảm 24 ha), sản lượng giảm 75,7%
(96,59 tấn).
2. Thuận lợi, khó
khăn
a) Thuận lợi:
- Sản xuất nông nghiệp vụ Đông Xuân
luôn nhận được sự quan tâm của các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương;
Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, chỉ đạo UBND các huyện, thành phố thực hiện chỉ đạo các xã, phường, thị trấn,
các hợp tác xã, các hộ tổ chức sản xuất theo khung lịch thời vụ và cơ cấu giống
phù hợp đảm bảo đạt hiệu quả.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản
xuất nông nghiệp nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng ngày càng hoàn
thiện hơn tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất.
- Các huyện, thành phố đã chủ động sớm xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất vụ
Đông Xuân, thực hiện đồng bộ các các biện pháp cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế
đảm bảo về thời vụ, cơ cấu giống gieo trồng.
- Việc hình thành các Hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp theo chuỗi sản xuất đã góp phần quan trọng vào việc
sản xuất với quy mô lớn, tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa. Các hộ sản xuất
đã chủ động thực hiện chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng vụ Đông Xuân lập thời, hiệu quả.
b) Khó khăn:
- Việc sản xuất của người dân vẫn
manh mún, nhỏ lẻ không tập trung, chất lượng, mẫu mã sản phẩm chưa đồng đều,
tính cạnh tranh trên thị trường chưa cao; việc thực hiện liên kết giữa người sản
xuất và các doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm chưa nhiều; giá thành sản xuất đầu
vào (giống, vật tư, phân bón,... ) còn cao nên thu nhập chưa ổn định.
- Việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật
canh tác, đầu tư thâm canh của hộ nông dân chưa được quan tâm đúng mức, sản xuất
một số nơi, một số vùng và địa
phương còn theo phương thức cũ, đơn giản hiệu quả chưa cao.
III. KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT VỤ ĐÔNG XUÂN 2019 - 2020
Tổng diện tích gieo trồng vụ Đông Xuân 2019 - 2020 trên địa bàn
toàn tỉnh đạt 26.409 ha, sản lượng đạt 289.111 tấn, tập trung chủ yếu một số
cây trồng như sau:
1. Cây lúa
- Diện tích lúa Xuân 2019 là 12.332
ha, sản lượng đạt 74.130 tấn.
- Cơ cấu giống: Sử dụng một số giống
lúa thuần chất lượng: Đông A1, ADI 28, ADI 168, Lúa thơm
LT2, BC15, TBR-1, TBR-225; giống
lúa thuần: LH12, giống lúa thuần Bắc thơm 9, N87 (IR352), N97, IR64, Q5, KD18, CN2, X26, PC6, ĐB5, ĐB6,...; Một số giống lúa lai: Nhị ưu 838, nhị ưu 63,
Nghi hương 2308,...
2. Cây ngô
- Diện tích ngô vụ Đông Xuân 2019 -
2020 là 6.841 ha (trong đó diện tích
ngô ủ ưóp 1.800 ha, diện tích ngô lấy hạt thương phẩm 5.041 ha); Sản lượng đạt
82.224,6 tấn (sản lượng ngô ủ ưóp
65.700 tấn, sản lượng ngô hạt thương phẩm 16.524.6 tấn).
- Cơ cấu giống: Sử dụng các giống ngô
lai đơn có thời gian sinh trưởng ngắn như: CP511, CP501, DK9901, DK9955,
DK6818, DK 6919, NK 7328, NK 6253, NK6101, NK4300, NK6639, B9689,.. ; một số giống
ngô nếp: MX2, MX10, VN6, King 80, Bạch Ngọc, Fancy 111,... để phục vụ ăn tươi;
Một số giống ngô có sinh khối lớn để làm thức ăn ủ ướp cho chăn nuôi sử dụng giống: DK9901, DK9955, DK6818, DK 6919, NK
7328,...
3. Cây đậu tương
- Diện tích đậu tương vụ Đông Xuân
2019-2020 là 601 ha; sản lượng đạt 769 tấn.
- Cơ cấu giống: Sử dụng các giống: M103, AK05, AK02, VX9-3, DT94, DT95,...
4. Cây rau đậu các
loại
- Diện tích cây rau đậu các loại vụ
Đông Xuân 2019 - 2020 khoảng 5.064 ha (trong đó rau ăn lá 3.074 ha, diện tích
rau lấy củ, quả 1.991 ha); sản lượng rau đậu các loại ước đạt 63.138 tấn (trong đó
sản lượng rau ăn lá 38.103 tấn, rau lấy củ, quả 25.126 tấn).
- Cơ cấu giống:
+ Rau trồng nước: Cải xoong, rau cần
nước,...
+ Rau trồng cạn: Trồng các loại: Rau
họ hoa thập tự (Cải bắp, Su hào, Súp lơ, cải các loại..), Khoai tây, Cà chua,
Dưa chuột, Đậu cô ve, Đậu đũa, Nấm rơm, Nấm mỡ, nấm sò.
5. Cây trồng khác
- Cây Lạc: Diện tích cây Lạc vụ Đông
Xuân 2019 - 2020 ước đạt 636 ha; sản lượng ước đạt 820 tấn. Cơ cấu giống: Sử dụng
các giống: ĐP1, DDP2, L14,...
- Cây Khoai lang: Diện tích cây Khoai
lang đạt 71 ha; sản lượng ước đạt 423,2 tấn. Cơ cấu giống: Sử dụng một số giống
như khoai lang Hoàng Long, Khoai lang số 8, Khoai lang VX-37,...
- Cây trồng khác: Diện tích cây trồng khác vụ Đông Xuân 2019 - 2020 khoảng 675
ha bao gồm hành, tỏi, vừng,...; sản lượng đạt 3.653,5 tấn.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo).
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Về chỉ đạo,
tuyên truyền
Tăng cường tuyên truyền chủ trương,
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh; kế hoạch sản xuất vụ
Đông Xuân năm 2019 - 2020 trên địa bàn để người dân yên tâm tham gia mở rộng diện
tích sản xuất.
2. Giải pháp về
kỹ thuật
- Làm đất: đối với cây trồng rau mầu
cần phải làm đất đúng quy trình kỹ thuật, đặc biệt đất phải được lên luống cao,
khoảng cách luống nhỏ, thoát nước tốt, mỗi đợt mưa lớn có thể thoát nước ngay.
- Về cơ cấu giống và thời vụ: chủ động nguồn giống sớm, thường xuyên thanh
kiểm tra các cơ sở buôn bán giống
cũng như vật tư nông nghiệp đảm bảo giống tốt, chất lượng cao cho nông dân gieo
trồng. Đưa vào trồng một số giống mới, cây trồng mới có năng suất, chất lượng,
hiệu quả cao vào sản xuất để phù hợp với thị trường tiêu thụ hiện nay.
- Đẩy mạnh cơ giới hóa từ sản xuất đến
thu hoạch; khuyến khích mở rộng diện
tích gieo trồng ở những nơi chủ động
tưới tiêu.
- Mở rộng ứng dụng hệ thống thâm canh
lúa cải tiến (SRI) trên cây lúa;
bón phân cân đối, hợp lý; phòng trừ sâu bệnh theo phương pháp IPM …, Ứng dụng khoa học công nghệ
cao trong sản xuất cây rau mầu các loại như sản xuất trong nhà lưới nhà kính,
tưới nhỏ giọt, phun mưa để nâng
cao chất lượng sản phẩm.
- Chủ động các hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện các biện pháp phòng chống rét
đậm, rét hại, sương muối cho cây trồng trong vụ sản xuất vụ Đông Xuân 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Đối với những diện tích đất gieo cấy
lúa Xuân không trồng cây vụ Đông Xuân cần tranh thủ cày ải, khẩn trương vệ sinh
đồng ruộng để hạn chế nguồn lây lan dịch hại.
- Đối với những diện tích lúa Xuân không chủ động nước tưới cần chuyển sang cây trồng cạn như: ngô, đậu tương, lạc,
rau màu các loại...
3. Giải pháp về
cơ chế chính sách
Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 17/12/2013
Quy định một số chính sách hỗ trợ
việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh
Sơn La về chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021; Quyết định
490/QĐ-UBND ngày 28/2/2019 Quyết định ban hành phương án hỗ trợ cho các Hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp
theo hưởng hữu cơ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chỉ đạo, hướng dẫn cơ cấu giống, thời
vụ gieo trồng và các biện pháp phòng, chống rét cho cây trồng trong vụ Đông
Xuân 2019 -2020.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi kiểm tra các địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân
2019 - 2020 đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.
- Tăng cường công tác quản lý giống
cây trồng, thực hiện thanh tra, kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống cây trồng,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, sử dụng phân bón, các biện pháp phòng trừ
sâu, bệnh hại, bảo vệ cây trồng.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông:
Tuyên truyền, hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người dân áp
dụng trong sản xuất vụ Đông Xuân 2019-2020.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất
vụ Đông Xuân 2019 - 2020 ngay từ đầu vụ trên địa bàn để triển khai có hiệu quả.
- Chỉ đạo phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố chủ trì phối hợp với Trung
tâm dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố, Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp Mộc
Châu; UBND các xã, phường, thị trấn chủ động hướng dẫn sản xuất và lịch gieo trồng cụ thể cho phù hợp với từng địa phương, từng
vùng sản xuất trên địa bàn.
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp
các huyện, thành phố, Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp Mộc Châu tăng cường công
tác điều tra theo dõi, dự báo sâu bệnh hại cây trồng để có biện pháp xử lý kịp
thời đạt hiệu quả.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc mua bán vật tư nông nghiệp nhằm phát hiện, xử lý các trường hợp lợi dụng
tăng giá, bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Có kế hoạch chủ động cung ứng giống
cây trồng, vật tư nông nghiệp cho nhân dân đủ về cơ cấu giống, số lượng và đảm
bảo chất lượng giống cho sản xuất vụ Đông Xuân 2019 - 2020 đạt hiệu quả.
UBND các huyện, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện đảm bảo theo đúng kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực có
khó khăn, vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thành phố có ý kiến bằng văn bản gửi
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, Phú 25b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỀ DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG SẢN XUẤT
VỤ ĐÔNG XUÂN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Phân theo đơn vị cấp huyện
|
Thành phố
|
Quỳnh Nhai
|
Thuận Châu
|
Mường La
|
Bắc Yên
|
Phù Yên
|
Mộc Châu
|
Yên Châu
|
Mai Sơn
|
Sông Mã
|
Sốp
Cộp
|
Vân Hồ
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
26.409
|
769
|
1.040
|
2.445
|
1.202
|
754
|
4.191
|
3.443
|
2.478
|
3.930
|
2.270
|
2.803
|
1.084
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
289.111
|
5.407
|
6.945
|
23.805
|
13.713
|
8.849
|
28.024
|
101.870
|
24.886
|
29.461
|
20.420
|
14.058
|
11.675
|
1
|
Lúa xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
12.332
|
350
|
780
|
1.900
|
913
|
500
|
2.100
|
530
|
803
|
1.130
|
1.770
|
857
|
699
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60,1
|
55,0
|
54,0
|
60,0
|
50,0
|
53,5
|
66,0
|
65,1
|
61,0
|
65,0
|
60,0
|
57,4
|
61,0
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
74.130
|
1.925
|
4.212
|
11.400
|
4.565
|
2.675
|
13.860
|
3.450
|
4.898
|
7.341
|
10.620
|
4.919
|
4.264
|
2
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
6.841
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
1.400
|
1.850
|
250
|
1.650
|
0
|
1.600
|
73
|
2.1
|
Ngô ủ ướp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
1.800
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
-
|
1.800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
365
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
65.700
|
|
|
|
|
|
|
65.700
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngô
thương phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
5.041
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
1.400
|
50
|
250
|
1.650
|
0
|
1.600
|
73
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
32,8
|
|
|
|
20,0
|
|
34,0
|
51,0
|
32,0
|
30,0
|
|
33,4
|
50,0
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
16.510
|
|
|
|
36
|
|
4.760
|
255
|
800
|
4.950
|
|
5.344
|
365
|
3
|
Cây lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
636
|
85
|
0
|
95
|
|
9
|
120
|
30
|
135
|
0
|
0
|
150
|
12
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
13
|
12,0
|
|
13,0
|
|
11,9
|
13,0
|
15,0
|
14,0
|
|
|
12,0
|
11,7
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
820
|
102
|
|
124
|
|
11
|
156
|
45
|
189
|
|
|
180
|
14
|
4
|
Đậu
tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
601
|
60
|
0
|
50
|
|
4
|
15
|
7
|
40
|
400
|
0
|
15
|
10
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
12,8
|
10,0
|
|
12,0
|
|
10,6
|
13,0
|
15,0
|
16,6
|
13,0
|
|
9,4
|
14,0
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
769
|
60
|
|
60
|
|
4
|
20
|
11
|
66
|
520
|
|
14
|
14
|
5
|
Cây
khoai tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
59
|
5
|
0
|
20
|
11
|
0
|
8
|
15
|
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
119
|
250,0
|
|
67,0
|
250,0
|
|
100,0
|
63,1
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
696
|
125
|
|
134
|
263
|
|
80
|
95
|
|
|
|
|
|
6
|
Cây
khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
71
|
1
|
0
|
20
|
|
0
|
25
|
15
|
|
0
|
0
|
0
|
10
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60
|
30,0
|
|
67,0
|
|
|
50,0
|
65,8
|
|
|
|
|
62,5
|
-
|
Sản lượng
cây
|
tấn
|
423
|
3
|
|
134
|
|
|
125
|
99
|
|
|
|
|
63
|
7
|
Rau, đậu
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
5.064
|
120
|
225
|
330
|
260
|
239
|
500
|
980
|
750
|
700
|
500
|
180
|
280
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
125
|
99,3
|
58,0
|
180,6
|
170,2
|
128,8
|
90,0
|
164,3
|
108,0
|
118,6
|
98,0
|
100,0
|
124,2
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
63.138
|
1.192
|
1.305
|
5.960
|
4.425
|
3.079
|
4.500
|
16.100
|
8.100
|
8.300
|
4.900
|
1.800
|
3.478
|
7.1
|
Rau ăn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
3.074
|
80
|
205
|
250
|
259
|
200
|
390
|
260
|
250
|
500
|
400
|
140
|
140
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
123,7
|
100,0
|
58,0
|
200,0
|
170,0
|
129,0
|
90,0
|
190,0
|
100,0
|
120,0
|
99,5
|
100,0
|
122,8
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
38.013
|
800
|
1.189
|
5.000
|
4.395
|
2.580
|
3.510
|
4.940
|
2.500
|
6.000
|
3.980
|
1.400
|
1.719
|
7.2
|
Rau ăn củ,
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
1.991
|
40
|
20
|
80
|
2
|
39
|
110
|
720
|
500
|
200
|
100
|
40
|
140
|
-
|
Năng suất
|
|
126,2
|
98,0
|
58,0
|
120,0
|
200,0
|
128,0
|
90,0
|
155,0
|
112,0
|
115,0
|
92,0
|
100,0
|
125,6
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
25.126
|
392
|
116
|
960
|
30
|
499
|
990
|
11.160
|
5.600
|
2.300
|
920
|
400
|
1.758
|
8
|
Đậu các
loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
130
|
5
|
10
|
25
|
-
|
0
|
23
|
16
|
|
50
|
0
|
1
|
0
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
10,2
|
6,0
|
10,0
|
12,0
|
|
|
10,0
|
10,0
|
|
10,0
|
|
6,0
|
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
133
|
3
|
10
|
30
|
|
|
23
|
16
|
|
50
|
|
1
|
|
9
|
Cây khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
675
|
143
|
25
|
5
|
-
|
2
|
0
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54
|
56
|
45
|
6
|
|
5
|
|
|
55
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
3.654
|
805
|
113
|
3
|
|
1
|
|
|
2.732
|
|
|
|
|