ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2019/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Văn bản số 19/VBHN-BTC ngày
20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
02 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành cước vận tải hàng
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông vận tải,
Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TH2, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2019/QĐ-UBND ngày 19
tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định phương pháp xác
định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và giá cước vận chuyển hàng hóa bằng
ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách
trung ương và địa phương.
2. Giá cước vận chuyển cung ứng hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi,
vùng sâu, vùng xa. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước
theo kết quả đấu thầu nhưng tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quy định
này.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng
ô tô theo Quy định này là giá cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong trường hợp việc áp dụng các định mức do Nhà nước ban hành có chi phí thấp
hơn thì sử dụng định mức đó.
2. Đối với các loại hàng hóa, phương
tiện khác không quy định tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định riêng của
cấp có thẩm quyền.
3. Khi lập chi phí vận chuyển, phải lựa
chọn cung đường, loại đường và phương tiện phù hợp với số lượng, trọng lượng của
bậc hàng cần vận chuyển để đảm bảo hiệu quả nhất và tiết kiệm được chi phí.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trọng lượng,
khoảng cách và đơn vị tính cước
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
a) Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận
chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị
trọng lượng tính cước là Tấn (T).
b) Đối với hàng hóa bắt buộc phải chứa
trong Container thì trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
2. Khoảng cách tính cước:
a) Khoảng cách tính cước là khoảng cách
thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách
tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất. Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước là
Kilômét (viết tắt là Km).
d) Khoảng cách tính cước tối thiểu là
01Km.
e) Quy tròn khoảng cách tính cước: số
lẻ dưới 0,5Km thì không tính, số lẻ từ 0,5Km đến dưới 01Km
thì được tính là 01Km.
3. Đơn vị tính cước là đồng/tấn-kilômét
(viết tắt đồng/T-Km).
Điều 5. Loại đường
để tính cước
1. Đối với đường đã có quyết định xếp
loại đường của cấp có thẩm quyền thì căn cứ quyết định xếp loại đường hiện hành
để tính cước vận chuyển.
2. Đối với đường chưa được cấp có thẩm
quyền xếp loại, chưa công bố cự ly; đường mới cải tạo (hoặc nâng cấp) chưa phân
loại đường thì bên thuê vận tải hàng hóa và bên kinh doanh vận tải căn cứ vào
tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự
ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
3. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội
thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 (loại ba) cho các mặt hàng.
Điều 6. Cách tính
cước
1. Phương pháp tính cước cơ bản theo
các cự ly:
Khi vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Phương pháp tính cước ở nhiều bậc
hàng, nhiều loại đường:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng
lại.
b) Vận chuyển nhiều bậc hàng trên nhiều
loại đường thì chia ra theo từng bậc hàng và từng loại đường để tính cước vận
chuyển.
3. Trường hợp vận chuyển hàng hóa có
quy định tăng thêm hoặc giảm trừ cước theo quy định tại Điều 7 Quy định này thì
sau khi tính cước cơ bản xong, được tiếp tục nhân với hệ số tăng thêm hoặc hệ số
giảm trừ để tính cước vận chuyển toàn chặng.
4. Trường hợp vận chuyển hàng hóa bậc
2, 3, 4 được nhân hệ số điều chỉnh tương ứng với bậc hàng vận chuyển quy định tại
Điều 9 Quy định này.
Điều 7. Các trường
hợp được tăng, giảm so với giá cước cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một
số tuyến đường khó khăn, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng
thêm 30% giá cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có tải trọng từ 03 tấn trở xuống được cộng thêm 30% giá cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
hàng chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay
phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe cẩu, xe reo) được
cộng thêm 15% giá cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% giá cước cơ bản.
5. Đối với hàng hóa chứa trong
container: Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải,
cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
90% trọng tải đăng ký phương tiện;
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng
lượng của hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá
khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng
thêm 20% giá cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng theo các quy định
riêng của cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Phân loại
bậc hàng hóa để tính cước vận chuyển
Hàng hóa được phân chia làm 04 (bốn)
bậc, như sau:
1. Hàng bậc 1: Đất, cát, sỏi, đá xay
và gạch các loại.
2. Hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng
bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các
loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm bằng gỗ (cửa,
tủ, ghế, chấn song,...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi,
dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)).
3. Hàng bậc 3: Lương thực rời, xi
măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ
sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống
cây trồng, nông sản phẩm.
4. Hàng bậc 4: Nhựa nhũ tương, muối
các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các
loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Các loại hàng hóa khác: Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 9. Giá cước
cơ bản
1. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc
1:
ĐVT:
đồng/T-km
Loại
đường
Cự ly (Km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
1
|
8.911
|
10.604
|
15.588
|
22.602
|
32.773
|
39.000
|
2
|
4.933
|
5.870
|
8.629
|
12.512
|
18.143
|
21.590
|
3
|
3.548
|
4.223
|
6.207
|
9.001
|
13.051
|
15.531
|
4
|
2.904
|
3.455
|
5.079
|
7.365
|
10.679
|
12.708
|
5
|
2.538
|
3.020
|
4.440
|
6.437
|
9.334
|
11.108
|
6
|
2.300
|
2.738
|
4.024
|
5.835
|
8.461
|
10.068
|
7
|
2.121
|
2.524
|
3.711
|
5.381
|
7.802
|
9.284
|
8
|
1.981
|
2.358
|
3.466
|
5.025
|
7.287
|
8.671
|
9
|
1.867
|
2.221
|
3.265
|
4.735
|
6.865
|
8.169
|
10
|
1.773
|
2.110
|
3.101
|
4.497
|
6.520
|
7.759
|
11
|
1.692
|
2.013
|
2.960
|
4.292
|
6.223
|
7.405
|
12
|
1.616
|
1.924
|
2.828
|
4.100
|
5.945
|
7.075
|
13
|
1.540
|
1.833
|
2.694
|
3.906
|
5.664
|
6.740
|
14
|
1.470
|
1.749
|
2.571
|
3.729
|
5.406
|
6.434
|
15
|
1.405
|
1.672
|
2.458
|
3.565
|
5.169
|
6.151
|
16
|
1.346
|
1.602
|
2.355
|
3.415
|
4.951
|
5.892
|
17
|
1.304
|
1.552
|
2.282
|
3.309
|
4.798
|
5.709
|
18
|
1.272
|
1.513
|
2.225
|
3.226
|
4.677
|
5.566
|
19
|
1.234
|
1.469
|
2.159
|
3.131
|
4.540
|
5.403
|
20
|
1.193
|
1.420
|
2.088
|
3.027
|
4.389
|
5.223
|
21
|
1.145
|
1.363
|
2.003
|
2.905
|
4.212
|
5.012
|
22
|
1.102
|
1.311
|
1.927
|
2.794
|
4.051
|
4.821
|
23
|
1.062
|
1.263
|
1.857
|
2.693
|
3.904
|
4.646
|
24
|
1.026
|
1.221
|
1.795
|
2.603
|
3.774
|
4.491
|
25
|
993
|
1.182
|
1.738
|
2.520
|
3.653
|
4.347
|
26
|
961
|
1.144
|
1.682
|
2.439
|
3.536
|
4.208
|
27
|
930
|
1.106
|
1.626
|
2.358
|
3.419
|
4.069
|
28
|
898
|
1.068
|
1.571
|
2.277
|
3.302
|
3.929
|
29
|
867
|
1.032
|
1.516
|
2.199
|
3.188
|
3.794
|
30
|
841
|
1.000
|
1.470
|
2.132
|
3.091
|
3.679
|
31-35
|
815
|
970
|
1.426
|
2.067
|
2.998
|
3.567
|
36-40
|
792
|
943
|
1.386
|
2.010
|
2.914
|
3.468
|
41-45
|
775
|
922
|
1.356
|
1.966
|
2.850
|
3.392
|
46-50
|
759
|
903
|
1.327
|
1.924
|
2.790
|
3.320
|
51-55
|
745
|
887
|
1.303
|
1.890
|
2.740
|
3.261
|
56-60
|
732
|
871
|
1.281
|
1.857
|
2.693
|
3.205
|
61-70
|
720
|
857
|
1.260
|
1.827
|
2.650
|
3.153
|
71-80
|
711
|
846
|
1.244
|
1.804
|
2.616
|
3.113
|
81-90
|
703
|
837
|
1.230
|
1.784
|
2.586
|
3.077
|
91-100
|
697
|
829
|
1.219
|
1.767
|
2.563
|
3.050
|
Từ
101 km trở lên
|
692
|
824
|
1.211
|
1.756
|
2.546
|
3.030
|
2. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc
2: Được tính bằng 1,10 (một phẩy một) lần cước hàng bậc 1.
3. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc
3: Được tính bằng 1,30 (một phẩy ba) lần cước hàng bậc 1.
4. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc
4: Được tính bằng 1,4 (một phẩy bốn) lần cước hàng bậc 1.
Điều 10. Một số
quy định về giá cước cơ bản
1. Giá cước cơ bản tại Khoản 1 Điều 9
Quy định này là giá cước cơ bản tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, được
quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường, ở 41 nấc cự ly.
Giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc
2, 3, 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1 quy định
tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 9 Quy định này.
2. Phương pháp tính cước cơ bản theo
nấc cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển
10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 1 thì cước vận chuyển cơ bản tối
đa: 841 đồng/T-km x 30km x 10 tấn =
252.300 đồng.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường
gồm nhiều loại đường khác nhau thì áp dụng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng
đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển
10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km (trong đó: 70km đường loại 1;
30km đường loại 2; 40km đường loại 3 và 05 km đường loại 5. Tính cước cơ bản
như sau:
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại 1: 692 đồng/T-km
x 70km x 10 tấn = 484.400 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường loại 2: 824 đồng/T-km
x 30km x 10tấn = 247.200 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40Km đường loại 3: 1.211 đồng/T-km
x 40km x 10tấn = 484.400 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 05 km đường loại 5: 2.546
đồng/T-km x 05km x 10tấn = 127.300 đồng.
Tổng cộng mức cước vận chuyển cơ bản (tối
đa) toàn chặng là: 484.400 đồng + 247.200 đồng + 484.400 đồng + 127.300 đồng =
1.343.300 đồng.
3. Các loại chi phí khác ngoài cước vận
chuyển hàng quy định tại Điều 9 Quy định này:
a) Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3km không tính tiền huy động. Khi phương
tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên
3km đến tại địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc, phương
tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động
phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân
lái phương tiện và chỗ để phương tiện). Tiền huy động phương tiện được tính
theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
{(Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy
đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x
2)} x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên
100km x trọng tải đăng ký phương tiện.
|
b) Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao
nhận trong một chuyến là bình quân 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào
gây chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến
thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là 46.000 đồng/tấn-xe-giờ và 18.000 đồng/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ của thời gian
chờ đợi: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30
phút tính 1 giờ.
c) Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng
hóa:
- Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng
buộc thì ngoài tiền cước vận chuyển, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn
lót, chằng buộc, bao gồm: tiền công, tiền khấu hao vật liệu dụng cụ.
- Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng
và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào Hợp đồng vận chuyển.
- Chủ phương tiện vận tải chịu trách
nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện việc chèn lót, chằng buộc
hàng hóa.
d) Phí đường, cầu, phà: Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước
quy định.
đ) Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh
thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền. Trường hợp vận chuyển
hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,... thì chủ hàng phải trả tiền
vệ sinh cho chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Điều 11. Một số
ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốt
trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng
tải nhỏ (3 tấn). Cước vận chuyển tính như sau:
a) Mức cước cơ bản: 3.091 đồng/T-km x 1,4 (hàng bậc 4) x 30km x 12tấn = 1.557.864 đồng.
b) Các quy định được cộng thêm: Áp dụng
Khoản 2 Điều 7 (sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3tấn trở xuống): 1.557.864
đồng x 30% = 467.359 đồng.
c) Tổng số tiền cước vận chuyển:
1.557.864 đồng + 467.359 đồng = 2.025.223 đồng.
2. Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng
xe Stec (có sử dụng thiết bị hút, xả), cự ly 42 km đường loại 2. Cước vận chuyển
được tính như sau:
a) Mức cước cơ bản: 922 đồng/T-km x 1,3 (hàng bậc 3) x 42km x 25tấn
= 1.258.530 đồng.
b) Các quy định được cộng thêm: Áp dụng
khoản 4 Điều 7 (sử dụng xe Stec): (1.258.530 đồng x 20%) =
251.706 đồng.
c) Tổng số tiền cước vận chuyển:
1.258.530 đồng + 251.706 đồng = 1.510.236 đồng.
3. Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân
hóa học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó: 5km đường loại 3, 30 km đường
loại 4 và 50 km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn
(hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng,
cước vận chuyển tính như sau:
a) Mức cước cơ bản: (1.230 đồng/T-km x 5km + 1.784 đồng/T-km x 30km + 2.586 đồng/T-km x 50km) x 1,3 (hàng bậc 3) = 245.661 đồng/tấn.
b) Các quy định được cộng thêm tiền
cước: Áp dụng Khoản 1 Điều 7 (sử dụng xe 3 cầu chạy xăng): 245.661 đồng/tấn x 30% = 73.698 đồng/tấn.
Cộng tiền cước một tấn hàng: 245.661 đồng
+ 73.698 đồng = 319.359 đồng.
c) Các quy định được tăng, giảm cước:
Áp dụng Khoản 6 Điều 7 (hàng vận chuyển chỉ xếp được 80%
trọng tải đăng ký phương tiện): (319.359 đồng/tấn x 5 tấn x
90%) : 4tấn = 359.279 đồng/tấn.
d) Tổng số tiền cước vận chuyển: 359.279
đồng/tấn x 22 tấn = 7.904.138 đồng.
4. Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều từ
bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km, để vận chuyển hàng hóa từ điểm
B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc xe chở về điểm đỗ A, tiền
huy động phí được tính như sau:
a) Áp dụng quy định tại Khoản 3 Điều
10:
- Tổng số Km xe chạy từ A đến C: 150
km x 2 = 300 km;
- Số Km phải trừ theo quy định: 3 km x 2 = 6 km;
- Số Km xe chạy có hàng từ B đến C:
100km x 2 = 200km;
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại
1, cự ly trên 100Km là 692 đồng/T-km.
b) Tiền huy động phí: (300km - 6km -
200km) x 692 đồng/T-km x 5 tấn =
325.240 đồng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ
chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quy định này và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại
Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng quy định tại văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông vận
tải theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quy định
này.
4. Khi giá các loại vật tư chủ yếu
liên quan đến cước vận tải hàng hóa bằng ô tô thay đổi làm cho giá cước thay đổi
(tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên hoặc có những vấn đề mới phát sinh dẫn đến một
số nội dung trong quy định này không còn phù hợp, Sở Tài chính chủ động phối hợp
với Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành liên quan tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.