BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị thực hiện theo
đúng quy định của Quy chế này và các quy định hiện hành của Nhà nước; chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 388/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên
môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch -Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHTC(md).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 06/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy chế này quy định việc lập,
thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu và phê duyệt hoàn
thành các nhiệm vụ chuyên môn sử dụng nguồn chi thường xuyên thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy chế này không áp dụng đối
với các nhiệm vụ khoa học công nghệ và các dự án đầu tư phát triển.
- Các nhiệm vụ chuyên môn do Ủy
ban Sông Mê Công Việt Nam thực hiện từ nguồn kinh phí Bộ Tài chính cấp trực tiếp
cho Ủy ban, thực hiện theo quy định về quản lý kế hoạch tài chính của Chủ tịch Ủy
ban Sông Mê Công Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sử dụng
vốn ngân sách nhà nước (NSNN).
Điều 2.
Nguyên tắc xây dựng và quản lý nhiệm vụ chuyên môn
1. Nhiệm vụ chuyên môn mở mới được
xây dựng căn cứ vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực;
chương trình công tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Lãnh
đạo Bộ; tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN.
2. Nhiệm vụ chuyên môn mở mới
phải được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt danh mục.
3. Nhiệm vụ chuyên môn phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện tổng hợp trong kế hoạch dự toán NSNN
của năm kế hoạch gửi các cơ quan nhà nước theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
theo đúng dự toán NSNN giao hằng năm; trường hợp nhiệm vụ chuyên môn có tính chất
cấp bách cần triển khai thực hiện trước hoặc có một số nội dung, công việc cần
thi công trước hoặc đồng thời với các công việc khác để tiết kiệm thời gian,
chi phí, đảm bảo hiệu quả, phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Lãnh đạo Bộ.
4. Nhiệm vụ chuyên môn thực hiện
theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật
của từng lĩnh vực chuyên môn.
5. Việc kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng, khối lượng, sản phẩm của nhiệm vụ được tiến hành thường xuyên trong quá
trình thực hiện; kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu được lập trên cơ sở tiến độ thực
hiện nhiệm vụ.
6. Đơn vị chủ trì, phối hợp thực
hiện nhiệm vụ phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm,
xác định giá trị đề nghị thanh toán của từng hạng mục công việc của nhiệm vụ do
đơn vị mình thực hiện, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền và pháp luật của nhà nước.
7. Nhiệm vụ chuyên môn chỉ được
quyết toán kinh phí khi có đầy đủ các hồ sơ nghiệm thu và chứng từ thanh toán
theo quy định.
8. Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm
định các cấp chỉ thực hiện khi: có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số Ủy viên Hội
đồng trong đó có Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng và có mặt ít nhất 1/2 (một phần
hai) số Ủy viên phản biện (trường hợp vắng mặt thì phải có ý kiến bằng văn bản)
theo Quyết định thành lập Hội đồng.
Việc tổ chức họp Hội đồng thẩm
định được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
9. Văn phòng Bộ có trách nhiệm
rà soát, tổng hợp trình Bộ phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới; trình
phê duyệt nội dung, dự toán chi tiết (theo thẩm quyền phê duyệt) đối với các
nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Khối văn phòng Bộ thực hiện.
10. Công tác quản lý nhiệm vụ
chuyên môn cần thực hiện trên hệ thống quản lý công tác kế hoạch, tài chính hoặc
hình thức phù hợp với quy định (trừ các nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước).
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Nhiệm vụ chuyên môn, bao gồm:
1.1. Là các đề án, dự án, nhiệm
vụ thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường; điều
tra, đánh giá hiện trạng, tiềm năng về tài nguyên và môi trường; điều tra, khảo
sát đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường; bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; nhiệm vụ khảo sát, điều
tra, thu thập, tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
tổng kết, đánh giá các Chiến lược, Nghị quyết, Chương trình của Quốc hội, Chính
phủ và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm vụ khác thuộc danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên và môi trường được cơ quan có
thẩm quyền giao.
1.2. Nhiệm vụ đặc thù
1.2.1. Nhiệm vụ có tính chất ổn
định thường xuyên hàng năm (bao gồm: hoạt động quan trắc; giám sát, đánh giá
tài nguyên và môi trường; bảo quản tư liệu; thống kê, thông tin, lưu trữ dữ liệu
tài nguyên và môi trường; bảo tàng; hoạt động của các Ban chỉ đạo, Văn phòng
ban chỉ đạo; các trạm thu dữ liệu ảnh viễn thám; các trạm thu tín hiệu định vị
vệ tinh; duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng và đảm bảo an toàn
thông tin; tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức cộng đồng và pháp luật về
tài nguyên và môi trường).
1.2.2. Nhiệm vụ phát sinh mới
thực hiện trong thời gian nhất định theo chức năng, nhiệm vụ được giao (bao gồm:
thanh tra, kiểm tra đột xuất; kiểm tra, giám sát chuyên đề theo chỉ đạo của cơ
quan có thẩm quyền; hoạt động tàu đo đạc, nghiên cứu biển; xây dựng đơn giá sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN; hội nghị, hội thảo quốc tế; vốn đối ứng
và các nhiệm vụ khác theo quy định của Bộ).
2. Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn: là hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên hoặc bộ
phận quản lý của đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
3. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: là
Bộ hoặc cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý nhiệm vụ chuyên môn.
4. Đơn vị thực hiện: bao gồm
đơn vị chủ trì thực hiện và đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có), trong đó:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: là
đơn vị được cơ quan cấp trên giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tại Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: là
đơn vị được giao thực hiện một phần của nhiệm vụ chuyên môn tại Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Nghiệm thu cấp cơ sở: là hoạt
động nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện và đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện nhiệm vụ
theo niên độ và nhiệm vụ hoàn thành.
6. Nghiệm thu cấp quản lý: là
hoạt động nghiệm thu của cơ quan quản lý nhà nước đối với đơn vị thực hiện về
khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện theo niên độ và hoàn
thành.
7. Nghiệm thu niên độ: là hoạt
động nghiệm thu thực hiện về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện
trong năm làm cơ sở để thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn theo dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
8. Nghiệm thu theo hạng mục
công việc: là hoạt động nghiệm thu về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị
thực hiện hạng mục từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành của hạng mục
công việc của nhiệm vụ chuyên môn.
9. Nghiệm thu nhiệm vụ chuyên
môn hoàn thành: là nghiệm thu về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực
hiện nhiệm vụ từ khi khởi công đến khi hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ và nộp vào lưu trữ nhà nước.
Điều 4. Thẩm
quyền phê duyệt
1. Bộ trưởng phê duyệt
- Danh mục nhiệm vụ chuyên môn
mở mới.
- Nhiệm vụ do Thủ tướng Chính
phủ giao phê duyệt.
- Nhiệm vụ có từ hai (02) đơn vị
trực thuộc Bộ trở lên cùng thực hiện.
- Nhiệm vụ có tính chất quan trọng,
cấp bách theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ trưởng theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý tài
chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ phê duyệt
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán,
dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ chuyên môn đã được Bộ trưởng phê duyệt nội
dung và dự toán.
- Nhiệm vụ chuyên môn thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ theo phân cấp quy định tại
Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Quy
trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Quy trình xây dựng, quản lý và
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tiến hành theo các bước sau:
1. Lập, thẩm định và phê duyệt
danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới.
2. Lập, thẩm định và phê duyệt
nhiệm vụ chuyên môn.
3. Lập, phân bổ và giao kế hoạch,
dự toán NSNN thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
4. Triển khai thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn.
5. Kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ
chuyên môn.
6. Lập, thẩm định, phê duyệt kết
quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ
DUYỆT
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Điều 6. Đề
xuất mở mới nhiệm vụ chuyên môn
1. Căn cứ vào chiến lược phát
triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công tác của Chính phủ; đề
án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch 5 năm, 3 năm và nhiệm
vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ; tính cấp thiết của nhiệm vụ và khả
năng cân đối của NSNN, các đơn vị trực thuộc Bộ đề xuất nhiệm vụ chuyên môn mở
mới (trừ các nhiệm vụ thuộc mục 1.2.2 điểm 1.2 khoản 1 Điều 3
Quy chế này), gửi về Bộ để tổng hợp.
Thời gian gửi đề xuất trước
01 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch.
2. Hồ sơ nhiệm vụ chuyên môn đề
xuất mở mới, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị trực
thuộc Bộ.
- Danh mục các nhiệm vụ chuyên
môn đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 01.
- Đề cương nhiệm vụ chuyên môn
đề xuất mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 02.
Điều 7. Thẩm
định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
1. Bộ chỉ xem xét thẩm định đối
với các nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới gửi đúng thời hạn.
2. Trình tự thẩm định, thời
gian trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới:
2.1. Căn cứ hồ sơ nhiệm vụ
chuyên môn đề xuất mở mới của các đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp danh
mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới gửi lấy ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà
nước và các đơn vị liên quan; ý kiến thẩm định bằng văn bản của các đơn vị theo
mẫu tại Phụ lục số 03a và gửi về Bộ trong thời gian
không quá 07 ngày làm việc (sau đây gọi chung là ngày).
Trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch
- Tài chính đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở
mới do Lãnh đạo Bộ là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính là
Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn
và đại diện cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực liên quan. Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 04.
Thời gian tổ chức họp Hội đồng
thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định. Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 03b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu
tại Phụ lục số 05.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, tổng hợp ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện và gửi lại Bộ trong thời
gian không quá 05 ngày.
2.2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
hoàn thiện danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới gửi xin ý kiến các Thứ trưởng; tổng
hợp danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt trước
ngày 20 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch. Quyết định phê duyệt Danh mục
nhiệm vụ chuyên môn mở mới theo mẫu tại Phụ lục số 06.
Thời hạn phê duyệt danh mục nhiệm
vụ chuyên môn mở mới trước ngày 30 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch.
3.Trường hợp phát sinh nhiệm vụ
chuyên môn mở mới để thực hiện nhiệm vụ cấp bách, đơn vị lập hồ sơ trình Bộ; Vụ
Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực và
đơn vị có liên quan thẩm định trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. Trình tự thẩm
định, trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới bổ sung theo
quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này.
Chương
III
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 8. Lập
nhiệm vụ chuyên môn, trình phê duyệt
1. Căn cứ danh mục nhiệm vụ
chuyên môn mở mới đã được Bộ trưởng phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì phối hợp
với các đơn vị có liên quan xây dựng thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn đảm bảo chất
lượng theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật và các quy định tài chính hiện hành.
Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn
được lập theo mẫu tại Phụ lục số 07; thuyết minh nhiệm
vụ đặc thù được lập theo mẫu tại Phụ lục số 08.
2. Trong quá trình lập thuyết
minh nhiệm vụ chuyên môn nếu có sự thay đổi một trong các nội dung: tên, mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu, sản phẩm, phương pháp, thời gian thực hiện so với Danh
mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới được phê duyệt, cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện phải có báo cáo giải
trình gửi Bộ.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
xem xét, quyết định.
3. Đơn vị trình phê duyệt nhiệm
vụ chuyên môn.
3.1. Đối với nhiệm vụ chuyên
môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan trực thuộc Bộ
được giao quản lý nhiệm vụ trình Bộ thẩm định. Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
3.2. Đối với nhiệm vụ chuyên
môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, cơ quan trực thuộc Bộ được giao
quản lý nhiệm vụ trình phê duyệt.
3.3. Đối với nhiệm vụ chuyên
môn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị theo phân cấp, đơn vị trực
thuộc cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ trình phê duyệt.
4. Thời hạn lập, trình và phê duyệt
nhiệm vụ chuyên môn:
4.1. Nhiệm vụ trình Thủ tướng
Chính phủ: cơ quan trực thuộc Bộ được giao lập nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ (đã tiếp
thu, hoàn thiện theo ý kiến góp ý của các đơn vị liên quan thuộc Bộ) và trình Bộ
trước ngày 31 tháng 5 năm trước năm kế hoạch.
4.2. Các nhiệm vụ khác, đơn vị
được giao lập nhiệm vụ phải lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành trước
30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.
Điều 9. Thẩm
định và phê duyệt nhiệm vụ chuyên môn
1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm
vụ chuyên môn
- Văn bản đề nghị của đơn vị.
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên
môn.
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở
(bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng
(nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng
thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch,
tài chính…).
- Đối với nhiệm vụ chuyên môn
có tính chất đầu tư được triển khai tại các địa phương, hồ sơ nhiệm vụ phải có
văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về mặt bằng, cơ sở hạ tầng, tiếp nhận bàn giao và vận hành sau khi nghiệm
thu và ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trình tự thẩm định và phê
duyệt nhiệm vụ chuyên môn
2.1. Nhiệm vụ chuyên môn trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
2.1.1. Thẩm định cấp cơ sở
a) Cơ quan được giao quản lý
nhiệm vụ phải tổ chức thẩm định ở cấp cơ sở và chịu trách nhiệm về chất lượng nội
dung, dự toán; lấy ý kiến các đơn vị có liên quan hoặc thành lập Hội đồng thẩm
định (nếu cần).
Trường hợp không thành lập Hội
đồng thẩm định, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì, tổng hợp ý kiến thẩm định
của các đơn vị liên quan.
Trường hợp thành lập Hội đồng
thẩm định, Lãnh đạo đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ làm Chủ tịch. Hội đồng phải
có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện.
Bộ phận kế hoạch, tài chính
thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị để hoàn thiện.
b) Cơ quan được giao quản lý
nhiệm vụ báo cáo Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của các Bộ, ngành, địa
phương và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan trước khi trình Bộ thẩm
định.
c) Bộ phận kế hoạch, tài chính
của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm thẩm định nội dung, dự
toán và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số
12.
2.1.2. Thẩm định cấp Bộ
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không đúng,
đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề xuất của cơ quan lập nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản
thông báo cho đơn vị để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 03 ngày,
đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Vụ
Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến các Vụ chức năng và các cơ quan có liên quan;
trong thời gian không quá 05 ngày, các cơ quan liên quan có ý kiến thẩm
định theo mẫu tại Phụ lục số 09a, gửi về Vụ Kế hoạch
- Tài chính để tổng hợp.
Trong trường hợp cần thiết, Vụ
Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ
chuyên môn. Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Kế
hoạch - Tài chính hoặc/và Lãnh đạo đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực là Phó Chủ
tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu
02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ chuyên
môn theo mẫu tại Phụ lục số 10. Thời gian tổ chức Hội
đồng thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội
đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 09b; Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu
tại Phụ lục số 11).
Trong thời gian không quá 03
ngày sau khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan hoặc họp Hội đồng
thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn
vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ chỉnh
sửa và gửi hồ sơ về Bộ (bao gồm: Tờ trình, Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn; Báo
cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định). Trong thời hạn không quá 05 ngày,
Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung, dự toán và lập Báo cáo thẩm định vận
dụng theo mẫu tại Phụ lục số 12.
2.1.3. Lấy ý kiến của các Bộ,
ngành, địa phương liên quan
Sau khi nhận đủ hồ sơ nhiệm vụ
chuyên môn, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản xin ý kiến của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; các Bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu cần).
Trong thời hạn không quá 03
ngày kể từ khi nhận đủ ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành và địa phương
liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp ý kiến thẩm định, gửi cơ quan lập
nhiệm vụ để tiếp thu, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 07
ngày, cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm lập Báo cáo tiếp thu, giải
trình ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương liên quan và hoàn thiện hồ sơ gửi
Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.1.4. Trình phê duyệt
Trong thời hạn không quá 03
ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát các nội dung đã được chỉnh sửa, trình
Bộ trưởng ký văn bản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.2. Nhiệm vụ chuyên môn thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
2.2.1. Thẩm định cấp cơ sở:
trình tự thẩm định thực hiện theo quy định tại mục 2.1.1 điểm 2.1 khoản này.
2.2.2. Thẩm định cấp Bộ: trình
tự thẩm định thực hiện theo quy định tại mục 2.1.2 điểm 2.1 khoản này.
Trong thời hạn không quá 05
ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 13.
2.3. Nhiệm vụ chuyên môn phân cấp
cho Thủ trưởng đơn vị phê duyệt: trình tự thẩm định và phê duyệt vận dụng như đối
với nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt, đơn vị có trách nhiệm gửi Quyết định
phê duyệt và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ để
theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
khi nhận được Quyết định phê duyệt và hồ sơ liên quan của đơn vị, Vụ Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ bảo đảm
tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định
phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính ký
văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện.
Trường hợp đơn vị không thống nhất, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo Lãnh đạo Bộ
xem xét, quyết định.
Chương IV
LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO KẾ
HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 10. Lập
kế hoạch và phân bổ dự toán NSNN hàng năm
1. Đối với nhiệm vụ chuyển tiếp,
căn cứ vào kết quả thực hiện của năm trước, tiến độ triển khai và phân kỳ kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị chủ trì phối
hợp với đơn vị liên quan đề xuất dự toán NSNN năm tiếp theo cho nhiệm vụ chuyên
môn nhưng tổng dự toán lũy kế đến thời điểm năm kế hoạch không được vượt khối
lượng, dự toán đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ dự toán NSNN phân bổ
theo Thông báo của Bộ hằng năm, đơn vị phân khai dự toán cho các nhiệm vụ, bao
gồm cả đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thuộc Bộ thực hiện. Việc phân bổ dự
toán NSNN cho các nhiệm vụ phải đảm bảo không vượt quá số NSNN phân bổ cho đơn
vị và đúng nguồn vốn; sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cho nhiệm vụ trọng tâm, cấp
bách, nhiệm vụ phải hoàn thành trong năm kế hoạch, nhiệm vụ chuyển tiếp, nhiệm
vụ mở mới.
Điều 11.
Giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán
1. Trên cơ sở đề xuất phân bổ
chi tiết đến đơn vị sử dụng ngân sách của các đơn vị trực thuộc Bộ; căn cứ vào
tình hình thực tế, tiến độ thực hiện và khả năng cân đối NSNN, Vụ Kế hoạch - Tài
chính tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ để phân bổ, giao dự toán NSNN cho các đơn vị
trực thuộc Bộ.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện dự toán ngân sách được giao, căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện
các nhiệm vụ, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán NSNN đã được giao
trong năm, đơn vị có báo cáo đề xuất điều chỉnh dự toán NSNN (theo đợt điều chỉnh
chung của Bộ, trừ trường hợp thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng). Vụ Kế
hoạch - Tài chính thẩm định, tổng hợp, báo cáo về điều chỉnh DTNS các nhiệm vụ
để trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định điều chỉnh DTNS cho các đơn vị.
Chương V
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 12. Tổ
chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
1. Thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn, bao gồm toàn bộ các công việc từ khi có quyết định phê duyệt nhiệm vụ,
giao kế hoạch và dự toán ngân sách thực hiện cho đến khi hoàn thành toàn bộ nhiệm
vụ, bàn giao sản phẩm đưa vào sử dụng.
Căn cứ vào quy mô, phạm vi và
tính chất của nhiệm vụ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Ban
Quản lý hoặc Ban Chỉ đạo (nếu cần). Việc thành lập Ban Quản lý sẽ được ghi rõ
trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
2. Phương thức triển khai thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn
2.1. Nhiệm vụ chuyên môn do đơn
vị thuộc Bộ trực tiếp thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng,
bao gồm cả các đơn vị phối hợp.
2.2. Các nhiệm vụ chuyên môn
không thuộc mục 2.1 khoản này thực hiện theo phương thức đấu thầu.
2.3. Việc giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo Quy chế giao
nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của Bộ.
3. Phê duyệt dự toán năm
3.1. Đối với các nhiệm vụ không
thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, căn cứ nhiệm vụ, dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán được giao hàng năm, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ phê duyệt dự toán năm các nhiệm vụ trước khi thực hiện (trừ trường
hợp dự toán giao phù hợp với phân kỳ thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt).
Đối với các nhiệm vụ thuộc danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, dự toán năm được phê duyệt tại Quyết
định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
3.2. Dự toán năm phải chi tiết
các nội dung chi đối với các mục chi khái toán, tạm tính hoặc chưa có đơn giá,
định mức chi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thời gian hoàn thành phê duyệt
không quá 10 ngày kể từ ngày được giao kế hoạch và dự toán NSNN năm. Quyết định
phê duyệt dự toán năm và hồ sơ liên quan gửi về Bộ để theo dõi và quản lý.
4. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật
- dự toán, dự toán chi tiết
4.1. Tùy theo yêu cầu về chuyên
môn và quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật của từng nhiệm vụ, đơn vị chủ
trì lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết theo quy định trình cơ
quan quản lý nhiệm vụ phê duyệt.
4.2. Đối với các hạng mục công
việc dự toán mới lập khái toán hoặc tạm tính, cơ quan được Bộ giao thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định trước khi thực hiện.
4.3. Thủ trưởng cơ quan quản lý
nhiệm vụ trực thuộc Bộ phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết
cho đơn vị thực hiện. Thời gian thẩm định, phê duyệt không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt tại các điểm nêu trên, cơ quan quản lý
nhiệm vụ trực thuộc Bộ có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Thiết kế
kỹ thuật - dự toán, dự toán chi tiết về Bộ để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt bảo đảm tuân thủ đúng các
quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định
phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài
chính thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh Quyết định phê
duyệt. Trường hợp đơn vị không thống nhất phải có văn bản báo cáo Bộ xem xét,
quyết định.
Điều 13.
Điều chỉnh, dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
1. Điều chỉnh nhiệm vụ chuyên
môn
1.1. Trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn, trường hợp có thay đổi nội dung, dự toán so với Quyết định
đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì phải thẩm định cấp cơ sở trước khi trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
1.2. Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ
có trách nhiệm phê duyệt điều chỉnh theo phân cấp quy định tại Quy chế quản lý
tài chính trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
1.3. Hồ sơ điều chỉnh nhiệm vụ
chuyên môn
- Văn bản đề nghị điều chỉnh của
đơn vị;
- Thuyết minh nhiệm vụ chuyên
môn điều chỉnh;
- Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở
(bao gồm: ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, ý kiến thành viên hội đồng
(nếu có) và Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của đơn vị; Biên bản họp Hội đồng
thẩm định (nếu có); Báo cáo thẩm định nội dung và dự toán của bộ phận kế hoạch,
tài chính…).
1.4. Trình tự thẩm định và phê
duyệt điều chỉnh nhiệm vụ thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều
9 Quy chế này.
Trường hợp cấp bách phải xử lý
công việc gấp mà cần điều chỉnh các nội dung, dự toán một số hạng mục công việc
nhưng không vượt quá tổng dự toán đã được phê duyệt, không ảnh hưởng tới mục
tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ thì cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ báo cáo xin ý kiến
Lãnh đạo Bộ cho điều chỉnh.
Đơn vị chỉ thực hiện sau khi có
văn bản đồng ý của Lãnh đạo Bộ, sau đó đơn vị phải hoàn chỉnh hồ sơ, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ theo quy định.
2. Dừng hoặc tạm dừng thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn
Trường hợp do yếu tố khách quan
hoặc bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện, đơn vị được Bộ giao quản lý
nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện phải
báo cáo, giải trình rõ lý do và trình Bộ xem xét, quyết định dừng hoặc tạm dừng
thực hiện.
Trường hợp vì lý do chủ quan phải
dừng thực hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải báo cáo rõ lý do, nguyên nhân,
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và đề xuất phương án xử lý trình Bộ
xem xét, quyết định. Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ theo mẫu
tại Phụ lục số 14.
Sau khi có quyết định dừng hoặc
tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải lập đầy đủ hồ
sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện, bao gồm:
- Quyết định dừng hoặc tạm dừng
thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra, xác nhận
chất lượng, khối lượng công việc đã thực hiện của cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán kinh phí
phần khối lượng đã thực hiện.
- Các hồ sơ và chứng từ thanh
toán có liên quan.
Cơ quan quản lý nhiệm vụ phê
duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả và giá trị quyết toán phần khối lượng đã thực
hiện tính đến thời điểm dừng thực hiện.
Điều 14.
Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ
1. Bàn giao sản phẩm: Sau khi nghiệm
thu nhiệm vụ hoàn thành, các sản phẩm của nhiệm vụ được bàn giao đầy đủ cho đơn
vị sử dụng theo nhiệm vụ được phê duyệt và theo quy định của từng lĩnh vực. Việc
bàn giao phải có Biên bản giao nhận giữa các đơn vị liên quan.
2. Nộp lưu trữ
Hồ sơ giao nộp tại cơ quan lưu
trữ theo quy chế giao nộp sản phẩm của từng lĩnh vực chuyên môn, bao gồm:
- Hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ
hoàn thành cấp quản lý (đối với nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng)/ Hồ sơ nghiệm
thu niên độ cấp quản lý (đối với nhiệm vụ thực hiện trong năm);
- Sản phẩm của nhiệm vụ và Biên
bản bàn giao sản phẩm kèm theo.
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan
của nhiệm vụ theo quy chế nộp lưu trữ của từng lĩnh vực.
Điều 15.
Chế độ báo cáo, thông tin
1. Chế độ báo cáo
Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ, trường hợp có phát sinh các vấn đề mới hoặc vướng mắc, khó khăn, đơn vị chủ
trì thực hiện tổng hợp đề xuất của các đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ và kịp
thời báo cáo cơ quan cấp trên để được hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện. Định kỳ 6
tháng và kết thúc năm kế hoạch, các đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện các nhiệm vụ gửi Bộ như sau:
- Báo cáo 6 tháng: trước ngày
05 tháng 7 của năm kế hoạch.
- Báo cáo năm kế hoạch: trước
ngày 15 tháng 01 năm sau.
2. Chế độ thông tin
- Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ, tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị quản lý nhiệm vụ có thể công
bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các tài liệu mật theo quy định
riêng).
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Cổng
thông tin điện tử, Báo, Tạp chí) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các tài
liệu mật theo quy định riêng).
Chương VI
KIỂM TRA, NGHIỆM THU NHIỆM
VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 16.
Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trong quá trình triển khai
thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ và cơ quan quản lý các cấp có
trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động ngay từ giai đoạn triển
khai cho đến khi kết thúc nhiệm vụ, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai
sót làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo thi công theo đúng tiến độ,
quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, thanh toán và chi tiêu theo đúng tiêu
chuẩn, định mức, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Đơn vị chủ trì và đơn vị phối
hợp thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, nghiệm thu cấp cơ sở, chịu trách nhiệm trước
Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về kết quả kiểm tra,
nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện. Kết quả nghiệm
thu cấp quản lý của đơn vị phối hợp được gửi về đơn vị chủ trì để tổng hợp.
3. Cơ quan quản lý cấp trên kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị cấp dưới. Việc tổ chức kiểm
tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ. Cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi
trường tham gia kiểm tra đối với các nhiệm vụ có sản phẩm bàn giao cho địa
phương sử dụng.
4. Đối với các nhiệm vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ chủ trì thực hiện, cơ quan quản lý nhà nước
(Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ) có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm theo
lĩnh vực được giao và được quy định cụ thể tại Quyết định phê duyệt nội dung và
dự toán nhiệm vụ.
5. Thủ trưởng cơ quan quản lý
nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp quản lý, trừ các nhiệm vụ thuộc mục 1.2.2 điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Quy chế này (chỉ nghiệm thu cấp
cơ sở); lập biên bản nghiệm thu đối với khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá
trị thực hiện do đơn vị trực thuộc thực hiện, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng,
trước pháp luật về kết quả nghiệm thu. Trong đó:
Bộ tổ chức nghiệm thu cấp quản
lý (niên độ và hoàn thành) đối với các hạng mục, nhiệm vụ do các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ thực hiện.
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà
nước (Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ) tổ chức nghiệm thu cấp quản lý đối với các nội
dung do đơn vị trực thuộc thực hiện.
Đối với các trường hợp khác, việc
nghiệm thu cấp quản lý do Bộ trưởng xem xét quyết định và được quy định cụ thể
tại Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ.
Tùy theo tính chất, quy mô của
nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định hình thức nghiệm thu.
5.1. Trường hợp thành lập Hội đồng
nghiệm thu, Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu ra quyết định thành lập, Lãnh đạo cơ
quan nghiệm thu làm Chủ tịch Hội đồng.
Thành phần Hội đồng nghiệm thu
bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và một số thành viên thuộc các đơn vị chức
năng có liên quan; chuyên gia về chuyên môn liên quan đến nhiệm vụ (nếu cần). Mời
đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia nghiệm thu đối với các nhiệm vụ
có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng (nếu cần thiết).
Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu về tính đúng đắn,
khách quan của những kết quả nghiệm thu và các kiến nghị có liên quan đến nhiệm
vụ được nghiệm thu.
Các thành viên Hội đồng chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu về kết quả nghiệm thu
được phân công.
Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng,
Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng và Biên bản họp Hội đồng vận dụng theo Phụ lục số 09b, số 10
và số 11.
5.2. Trường hợp giao cho đơn vị,
bộ phận trực thuộc thực hiện công tác nghiệm thu hoặc đơn vị có chức năng nghiệm
thu được ghi trong chức năng nhiệm vụ của đơn vị hoặc bằng quyết định của Thủ
trưởng cơ quan nghiệm thu. Kết quả nghiệm thu phải trình cơ quan, đơn vị nghiệm
thu cấp trên.
Thủ trưởng đơn vị được giao
trách nhiệm nghiệm thu ký Biên bản nghiệm thu; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng
đơn vị quản lý trực tiếp và trước pháp luật về kết quả nghiệm thu.
Điều 17.
Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu
1. Quyết định phê duyệt nội
dung và dự toán nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
2. Quyết định giao kế hoạch và
dự toán hàng năm.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định
kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan.
4. Thuyết minh nhiệm vụ; tài liệu,
hồ sơ, sản phẩm liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ.
Điều 18. Nội
dung kiểm tra, nghiệm thu
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Đơn vị chủ trì và đơn vị
phối hợp tự kiểm tra 100% khối lượng, chất lượng sản phẩm, tiến độ và dự toán
thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Đơn vị quản lý cấp trên kiểm
tra một phần theo chuyên đề hoặc toàn bộ nội dung tùy theo mục đích kiểm tra
sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Nội dung kiểm tra tình hình thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn gồm:
1.2.1. Kiểm tra tính hợp pháp,
mức độ phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế -
kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1.2.2. Kiểm tra về kế hoạch, tiến
độ thực hiện, khối lượng, chất lượng, sản phẩm, dự toán thực hiện theo quyết định
đã được phê duyệt.
2. Nội dung nghiệm thu
2.1. Đánh giá và xác nhận tính
đúng đắn, trung thực và khoa học trong việc thu thập, xử lý và phân tích số liệu,
tài liệu khảo sát, đo đạc của nhiệm vụ theo nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2.2. Đánh giá và xác nhận sự
tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật, các quy định của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ.
2.3. Đánh giá mức độ hoàn thành
các mục tiêu, nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm thực hiện so với quyết
định phê duyệt.
2.4. Xác nhận khối lượng, chất
lượng và giá trị đề nghị thanh toán quyết toán của từng hạng mục công việc theo
niên độ và nhiệm vụ hoàn thành.
Điều 19.
Trình tự, thủ tục kiểm tra
1. Kiểm tra của đơn vị chủ trì
thực hiện
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực
hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì chủ động thực hiện kiểm tra thường xuyên, đột xuất
việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
2. Kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước lĩnh vực: Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 16 Quy chế này,
cơ quan quản lý nhà nước phối hợp với đơn vị thực hiện để tổ chức kiểm tra sản
phẩm theo quy định.
3. Kiểm tra của cơ quan quản lý
cấp trên
3.1. Kiểm tra thường xuyên
Căn cứ kế hoạch và tiến độ thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý cấp trên chủ động kiểm tra
thường xuyên, đột xuất việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm.
3.2. Kiểm tra theo kế hoạch
3.2.1. Lập kế hoạch kiểm tra
a) Đối với cấp Bộ
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch kiểm tra, trong đó nêu
rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh
đạo Bộ xem xét, quyết định.
Văn bản thông báo kế hoạch kiểm
tra phải được gửi đến đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10
ngày làm việc.
b) Đối với cơ quan trực thuộc Bộ
Căn cứ kế hoạch kiểm tra cấp Bộ,
cơ quan, bộ phận kế hoạch, tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục
đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo cơ
quan trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.
Văn bản thông báo kế hoạch kiểm
tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện nhiệm vụ trước khi kiểm tra 10 ngày làm
việc.
3.2.2. Tổ chức thực hiện kiểm
tra
a) Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm
vụ có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo nội dung yêu
cầu của kế hoạch kiểm tra đã được thông báo, gửi cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm
tra trước khi thực hiện kiểm tra 03 ngày làm việc; cử Lãnh đạo và cán bộ có
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ được kiểm tra tham gia báo cáo, giải trình
các vấn đề liên quan.
b) Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức
họp quán triệt kế hoạch, nội dung kiểm tra và phân công trách nhiệm theo năng lực
chuyên môn đến từng thành viên tham gia kiểm tra, tùy theo nội dung của nhiệm vụ
quyết định việc các thành viên báo cáo bằng văn bản hoặc thảo luận trực tiếp;
xem xét, ký biên bản kiểm tra và thông qua các thành viên đoàn kiểm tra, đơn vị
quản lý cấp trên đơn vị được kiểm tra và đơn vị được kiểm tra.
c) Trong quá trình kiểm tra,
các thành viên Đoàn kiểm tra phải ghi phiếu kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục số 15 gửi Trưởng đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm
về những nội dung kiểm tra trước Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý và Lãnh đạo
Bộ.
d) Thành viên thư ký giúp Trưởng
đoàn lập Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục số 16.
đ) Thành viên Đoàn kiểm tra và
cơ quan, đơn vị được kiểm tra có quyền bảo lưu ý kiến về những nội dung chưa thống
nhất. Ý kiến bảo lưu được ghi trong biên bản kiểm tra.
e) Đoàn kiểm tra thực hiện theo
đúng nội dung, thời gian theo kế hoạch được phê duyệt. Trong quá trình kiểm tra
nếu có thay đổi, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý để báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh
kế hoạch kiểm tra. Căn c ứ ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của người có thẩm quyền
quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra thông báo cho các thành viên và cơ
quan, đơn vị được kiểm tra để tổ chức thực hiện.
3.2.3. Báo cáo kết quả kiểm tra
Kết thúc kiểm tra, cơ quan, đơn
vị chủ trì kiểm tra phải lập Báo cáo kết quả kiểm tra gửi người có thẩm quyền
quyết định.
Điều 20.
Trình tự, thủ tục nghiệm thu
1. Nghiệm thu niên độ
1.1. Nghiệm thu cấp cơ sở
1.1.1. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
văn bản đề nghị nghiệm thu của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ; báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vận dụng theo mẫu tại Phụ
lục số 17 và các tài liệu khác có liên quan.
1.1.2. Căn cứ kế hoạch và dự
toán ngân sách được giao hàng năm; tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện,
đơn vị phối hợp tổ chức nghiệm thu nội dung công việc được giao.
Biên bản nghiệm thu phải được
xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm và giá trị thực hiện của từng hạng
mục công việc theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
theo điều kiện thực tế thi công; phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu
đầy đủ lý do, nguyên nhân.
Biên bản nghiệm thu có đầy đủ
chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ và tổ chức hoặc cá nhân
chủ trì thực hiện vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 19.
1.1.3. Khi có thay đổi về chế độ
tiền lương; thay đổi về định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đơn vị thực hiện
xác định khối lượng, giá trị thực hiện hoàn thành tại thời điểm thay đổi, điều
chỉnh.
1.1.4. Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 16, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ trình
cơ quan quản lý nhà nước cấp trên nghiệm thu cấp quản lý. Thời gian trình nghiệm
thu cấp quản lý theo tiến độ nhiệm vụ nhưng chậm nhất phải trước ngày 15 tháng
12.
1.2. Nghiệm thu cấp quản lý
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 16, cơ quan quản lý nhà nước cấp trên tổ chức nghiệm
thu và lập Biên bản nghiệm thu niên độ của các nhiệm vụ do đơn vị trực thuộc thực
hiện theo mẫu tại Phụ lục số 19. Đối với các nhiệm
vụ thực hiện theo phương thức đặt hàng, Biên bản nghiệm thu thực hiện theo mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
1.2.1. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị thực hiện nhiệm vụ, hồ sơ nghiệm thu cấp
cơ sở, biên bản nghiệm thu cấp cơ sở; báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở (của
đơn vị, bộ phận thực hiện công tác nghiệm thu hoặc đơn vị có chức năng nghiệm
thu) theo mẫu tại Phụ lục số 18; Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ năm và các tài liệu khác có liên quan.
1.2.2. Căn cứ văn bản đề nghị
nghiệm thu của đơn vị thực hiện, cơ quan, đơn vị nghiệm thu cấp quản lý quy định
tại khoản 5 Điều 16 Quy chế này tổ chức nghiệm thu sau khi
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Tùy theo tính chất, quy mô của nhiệm vụ, cơ
quan, đơn vị nghiệm thu quyết định phương pháp tổ chức nghiệm thu; kiểm tra chứng
từ liên quan đảm bảo việc thực hiện dự toán và chế độ tài chính hiện hành của
nhà nước.
1.2.3. Biên bản nghiệm thu niên
độ của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên phải xác nhận về khối lượng, chất lượng
sản phẩm và giá trị thực hiện do đơn vị đề xuất của từng hạng mục công việc
theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo điều kiện
thực tế thi công; phần khối lượng không được nghiệm thu phải nêu đầy đủ lý do,
nguyên nhân. Biên bản nghiệm thu cấp quản lý có đầy đủ chữ ký của Thủ trưởng
đơn vị thực hiện nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
1.2.4. Biên bản nghiệm thu niên
độ là một trong những căn cứ pháp lý để đơn vị thực hiện thanh toán và quyết
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Thời gian nghiệm thu niên độ phải hoàn thành
trước ngày 25 tháng 12 của năm kế hoạch.
1.2.5. Khi có thay đổi về định
mức, đơn giá, đơn vị quản lý nhiệm vụ xác định khối lượng, giá trị hoàn thành tại
thời điểm điều chỉnh.
2. Nghiệm thu nhiệm vụ hoàn
thành
Nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành
áp dụng đối với các nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng. Kết quả nghiệm thu là căn
cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt kết quả và quyết toán dự án
hoàn thành.
2.1. Lập hồ sơ nghiệm thu
2.1.1. Đơn vị chủ trì thực hiện
có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ nghiệm thu của mình và đơn vị phối hợp; lập hồ sơ
nghiệm thu nhiệm vụ hoàn thành trình cơ quan quản lý nhiệm vụ tổ chức nghiệm
thu hoàn thành theo quy định tại khoản 5 Điều 16, Hồ sơ nghiệm
thu bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu của
đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Danh mục sản phẩm;
- Các văn bản pháp lý liên quan
đến việc chỉ đạo thực hiện, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán;
- Biên bản nghiệm thu và Biên bản
kiểm tra, thẩm định báo cáo quyết toán hằng năm và các tài liệu liên quan đến
giao dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ (của đơn vị chủ
trì và đơn vị phối hợp).
2.2. Tổ chức nghiệm thu
2.2.1. Căn cứ văn bản đề nghị
nghiệm thu của đơn vị chủ trì thực hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ tổ chức nghiệm
thu theo quy định tại khoản 5 Điều 16.
2.2.2. Biên bản nghiệm thu của
cơ quan quản lý nhiệm vụ phải xác nhận về khối lượng, chất lượng sản phẩm và
giá trị thực hiện theo nội dung, dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và theo điều kiện thực tế thi công (giá trị thực hiện sẽ được xem xét trên cơ sở
chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản xét duyệt
quyết toán của đơn vị có thẩm quyền); phần khối lượng không được nghiệm thu phải
nêu đầy đủ lý do, nguyên nhân. Biên bản nghiệm thu phải có đầy đủ chữ ký của Thủ
trưởng đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ
theo mẫu tại Phụ lục số 20.
2.3. Đối với năm cuối cùng thực
hiện nhiệm vụ, việc nghiệm thu hoàn thành có thể được kết hợp cùng nghiệm thu
niên độ năm cuối nhưng thời gian phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều
này và phải tách riêng khối lượng, chất lượng, giá trị thực hiện theo niên độ
và tổng khối lượng, chất lượng, giá trị hoàn thành.
Điều 21.
Chi phí tổ chức kiểm tra, nghiệm thu.
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu được
lập dự toán theo quy định tài chính hiện hành, được xác định trong nội dung phê
duyệt dự toán của nhiệm vụ.
Chương
VII
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Điều 22. Hồ
sơ trình phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
1. Khi kết thúc nhiệm vụ, đơn vị
chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải lập Hồ sơ trình phê duyệt kết quả và quyết toán
nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Cấp phê duyệt nhiệm vụ là cấp
phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Căn cứ tình
hình thực tế, có thể phê duyệt đồng thời kết quả và quyết toán hoàn thành hoặc
thực hiện 2 bước (phê duyệt kết quả hoàn thành sau đó phê duyệt quyết toán hoàn
thành).
2. Hồ sơ trình bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
đơn vị;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ theo mẫu tại Phụ lục số 17;
- Các văn bản pháp lý: Quyết định
phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung; biên bản nghiệm thu hàng năm và nghiệm thu hoàn
thành; biên bản thông qua quyết toán hàng năm; biên bản thanh tra, kiểm tra của
cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Danh mục sản phẩm của nhiệm vụ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm
(hoặc xác nhận giao nộp sản phẩm);
- Phụ lục xử lý tài sản (nếu
có)
- Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan.
Điều 23.
Thẩm định và phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
1. Đối với nhiệm vụ do Bộ trưởng
phê duyệt
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
1.1. Trường hợp hồ sơ không
đúng, đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề xuất của cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ được
giao chủ trì thực hiện, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị
để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 05 ngày, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ
và gửi về Bộ.
1.2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Vụ
Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định trước khi báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét,
quyết định. Trong quá trình thẩm định, Nếu cần thiết có thể lấy ý kiến các Vụ
chức năng và các cơ quan có liên quan hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị
thành lập Hội đồng thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định
của các đơn vị liên quan; trong thời gian không quá 5 ngày, các đơn vị gửi ý kiến
thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 21a về Vụ Kế hoạch
- Tài chính.
Trường hợp thành lập Hội đồng
thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định
nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành. Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị là Chủ tịch Hội đồng,
Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc/và Lãnh đạo đơn vị quản lý nhà nước lĩnh
vực là Phó Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng phải có thành viên là chuyên gia về
chuyên môn và tối thiểu 02 ủy viên phản biện. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 22. Thời gian
tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập
Hội đồng (Ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục số 21b; biên bản họp Hội đồng thẩm định theo
mẫu tại Phụ lục số 23).
Trong thời gian không quá 03
ngày sau khi họp Hội đồng thẩm định hoặc nhận đủ ý kiến thẩm định của các đơn vị
liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn
vị để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện lập Báo cáo tiếp thu, giải
trình ý kiến thẩm định và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ. Trong thời hạn không quá
07 ngày, Vụ Kế hoạch - Tài chính lập Báo cáo thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 24 và lập hồ sơ trình lãnh đạo Bộ xem xét,
phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục số 25.
2. Đối với những nhiệm vụ
chuyên môn đã được Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Bộ phê
duyệt, trình tự thẩm định và phê duyệt vận dụng như đối với nhiệm vụ thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ trưởng. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành, cơ quan quản lý nhiệm vụ phải có trách
nhiệm gửi Quyết định phê duyệt và hồ sơ kèm theo theo quy định khoản 1 Điều này
về Bộ để theo dõi và quản lý. Quyết định phê duyệt vận dụng theo mẫu tại Phụ lục số 25.
Chương
VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ chuyển tiếp
đã được phê duyệt, trường hợp điều chỉnh nhiệm vụ mà thay đổi tổng dự toán theo
mức phân cấp được quy định tại Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải trình Bộ xem
xét, quyết định.
2. Việc phê duyệt và triển khai
các bước tiếp theo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo Quy chế
này.
Điều 25.
Trách nhiệm thi hành
1. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện đầy đủ những
quy định tại Quy chế này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp,
đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 01:
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
(năm
......)
STT
|
Tên nhiệm vụ chuyên môn
|
Cơ sở pháp lý
|
Sự cần thiết
|
Địa chỉ sử dụng sản phẩm
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ chủ yếu
|
Sản phẩm chính
|
Phương pháp chủ yếu
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Khái toán kinh phí (Triệu đồng)
|
I
|
Nguồn các hoạt động kinh tế
|
1
|
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ:
2. Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì:
- Đơn vị phối hợp:
3. Cơ quan kiểm tra (nếu có)
|
|
|
2
|
|
....
|
....
|
....
|
….
|
….
|
….
|
|
|
|
|
...
|
|
....
|
....
|
....
|
….
|
….
|
….
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn sự nghiệp bảo vệ môi
trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
ĐỀ
CƯƠNG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
1. Tên nhiệm vụ.
2. Cơ sở pháp lý đề xuất: Căn cứ
vào chiến lược phát triển và quy hoạch ngành hoặc lĩnh vực; chương trình công
tác của Chính phủ; đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình, kế hoạch
5 năm, 3 năm và nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, tính cấp
thiết của nhiệm vụ và khả năng cân đối của NSNN.
3. Sự cần thiết phải xây dựng
nhiệm vụ: phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực,
chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương
trình công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Lý do bức thiết phải
triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Địa chỉ sử dụng sản phẩm
5. Mục tiêu của nhiệm vụ: nhằm
giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước của
ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn.
6. Nhiệm vụ chủ yếu: những vấn
đề cần giải quyết trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương pháp kỹ thuật - công nghệ lựa
chọn; dự kiến khối lượng công việc cần thực hiện.
7. Phạm vi thực hiện: giới hạn
về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa
lý (nếu có).
8. Phương pháp chủ yếu:
9. Sản phẩm: phải đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước của ngành hoặc lĩnh vực và giải quyết được vấn đề thực tiễn đặt
ra, đảm bảo tính bền vững (khả năng quản lý, vận hành, duy trì dự án) sau khi
hoàn thành
10. Khái toán kinh phí và nguồn
vốn thực hiện.
- Tổng khái toán:……. Đồng (Chi
tiết theo Phụ biểu 2.1)
- Nguồn vốn: …..
11. Thời gian thực hiện: thời
gian bắt đầu, thời gian hoàn thành(phải có tính khả thi và phù hợp với khả năng
đáp ứng của ngân sách hàng năm).
12. Tổ chức thực hiện: Đề xuất
Cơ quan quản lý nhiệm vụ và đơn vị thực hiện (chủ trì, phối hợp thực hiện) phải
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và năng lực thực tế
của đơn vị.
13. Dự kiến hiệu quả về kinh tế
- xã hội và môi trường: đảm bảo tính bền vững, khả năng quản lý, vận hành, duy
trì kết quả nhiệm vụ sau khi hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
|
PHỤ BIỂU 2.1:
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ)
-------
|
|
PHỤ
LỤC KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TT
|
Các khoản mục chi phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí lập nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự
án
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí lập báo cáo tổng kết
nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
4
|
Các chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khái toán
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03A:
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ
MỚI (ĐƠN VỊ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Đơn vị thẩm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày tháng năm ....
|
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM …
NGUỒN
VỐN: …………
(Kèm
theo Công văn số …/… ngày tháng năm của đơn vị … về việc thẩm định danh mục nhiệm
vụ chuyên môn mở mới)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ chuyên môn
|
Ý kiến thẩm định
|
Ghi chú
|
Thống nhất
|
Thống nhất có chỉnh sửa
|
Không
thống nhất
|
Nhận xét(*)
|
I
|
Đơn vị...
|
|
1
|
Nhiệm vụ 1
|
x
|
|
|
Ý kiến về: tên nhiệm vụ, cơ sở
pháp lý, Sự cần thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện,
đơn vị chủ trì thực hiện, thời gian thực hiện.
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2
|
|
x
|
|
Ý kiến …
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ 1
|
|
|
|
….
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2
|
|
|
|
….
|
|
...
|
|
|
|
|
….
|
|
(*) Trường hợp có ý kiến không
thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với từng nội dung chi
tiết (về tên nhiệm vụ, cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp
thực hiện, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện)
|
Đơn vị thẩm định
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03B:
PHIẾU Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NVCM ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
(THÀNH VIÊN HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN ĐỀ XUẤT MỞ MỚI NĂM …
NGUỒN
VỐN: …………
I. Thông tin thành viên Hội
đồng
Họ và tên:
........................................................................................................................................................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
..............................................................................................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng:
............................................................................................................................................................
Số TT
|
Tên nhiệm vụ chuyên môn
|
Ý kiến thẩm định
|
Ghi chú
|
Thống nhất
|
Thống nhất có chỉnh sửa
|
Không thống nhất
|
Nhận xét (*)
|
I
|
Đơn vị ...
|
|
1
|
Nhiệm vụ 1
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2
|
|
x
|
|
- Ý kiến ……
|
|
...
|
|
|
|
x
|
- Ý kiến ……
|
|
II
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
….
|
|
...
|
|
|
|
|
….
|
|
(*) Trường hợp có ý kiến không
thống nhất hoặc có chỉnh sửa cần ghi rõ ý kiến cụ thể (về tên nhiệm vụ, cơ sở
pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm, phương pháp thực hiện, đơn vị thực hiện,
thời gian thực hiện)
|
Thành viên hội đồng
(ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
QĐ THÀNH LẬP HĐTĐ DANH MỤC NVCM ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thành
lập Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ chuyên môn
đề xuất mở mới năm...
-----------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT
ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy
chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại
Công văn số … ngày tháng năm
về việc trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … ; Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm … lĩnh vực… , gồm các
thành viên sau đây:
1. Ông/Bà………………….., Chủ tịch Hội
đồng;
2. Ông/Bà………………….., Phó Chủ tịch
Hội đồng;
3. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản
biện 1;
4. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản
biện 2;
...
... Ông/Bà………………….., Ủy viên
thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện các nhiệm vụ thuộc Danh mục nhiệm
vụ chuyên môn đề xuất mở mới năm .... lĩnh vực ..... làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 05:
BIÊN BẢN HỌP HĐTĐ DANH MỤC NVCM ĐỀ XUẤT MỞ MỚI
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
THẨM
ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
ĐỀ
XUẤT MỞ MỚI NĂM….
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày … tháng… năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất
mở mới năm... lĩnh vực....
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi
ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định Danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề
xuất mở mới năm... lĩnh vực.... , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … uỷ
viên.
- Số thành viên vắng mặt: … uỷ
viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất
nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành
phiên họp:
3. Đại diện các đơn vị đề xuất
nhiệm vụ mở mới báo cáo nội dung đề xuất các nhiệm vụ.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng
(Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 03b)
5. Đại diện các đơn vị đề xuất
nhiệm vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết
quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Số TT
|
Tên nhiệm vụ chuyên môn
|
Kết quả thẩm định
|
Ghi chú
|
Thống nhất
|
Thống nhất có chỉnh sửa
|
Không thống nhất
|
I
|
Đơn vị...
|
|
1
|
Nhiệm vụ 1
|
.../...
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2
|
|
.../...
|
|
|
...
|
|
|
|
.../...
|
|
II
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng
ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
PHỤ LỤC SỐ 06:
QĐ PHÊ DUYỆT DANH MỤC NVCM MỞ MỚI
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
(năm……)
--------------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …
….
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm ..… thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, cụ thể như sau:
1. Nguồn các hoạt động kinh tế:
gồm (số lượng) nhiệm vụ, tại Phụ lục số 01
2. Nguồn sự nghiệp bảo vệ môi
trường: gồm (số lượng) nhiệm vụ tại Phụ lục số 02.
Điều 2. Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chủ trì nhiệm vụ xây dựng
thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn theo mẫu tại Quy chế quản lý các nhiệm vụ
chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm
theo Quyết định số ....../QĐ-BTNMT ngày.... tháng ..... năm ... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ
lục số …
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI NĂM …
NGUỒN
VỐN: …
(Kèm
theo Quyết định số…./QĐ-BTNMT ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ chuyên môn
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm chính
|
Phương pháp chủ yếu
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
A
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đơn vị...
|
|
1
|
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.
2.
3.
...
|
1.Cơ quan quản lý nhiệm
vụ.
2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì: …
- Đơn vị phối hợp:…
3. Cơ quan kiểm tra (nếu có)
|
|
|
2
|
|
....
|
....
|
….
|
….
|
|
….
|
|
|
...
|
|
....
|
....
|
….
|
….
|
|
….
|
|
|
II
|
Đơn vị ...
|
|
1
|
|
....
|
....
|
….
|
….
|
|
….
|
|
|
2
|
|
....
|
....
|
….
|
….
|
|
….
|
|
|
...
|
|
....
|
....
|
….
|
….
|
|
….
|
|
|
B
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 07:
THUYẾT MINH NVCM
CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
THUYẾT
MINH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
I. Thông tin khái quát
1. Tên nhiệm vụ
2. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ
căn cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành
hoặc lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch
trung, dài hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
3. Sự cần thiết: phải phù hợp với
chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5
năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính
phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ
5. Nhiệm vụ chủ yếu
6. Phạm vi thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
(khởi công - hoàn thành).
II. Nội dung, phương pháp thực
hiện
1. Đánh giá hiện trạng: nêu rõ
đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những
thông tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện
có liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng)
kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
2. Nội dung thực hiện
- Mô tả những vấn đề phải giải quyết
trong khuôn khổ nhiệm vụ; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ;
- Nội dung và khối lượng công
việc cần thực hiện: Chi tiết các hạng mục hay các hoạt động của nhiệm vụ; xác định
rõ phương pháp kỹ thuật - công nghệ;… làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội
dung cần phối hợp với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
3. Phương pháp thực hiện
4. Sản phẩm, kết quả của nhiệm
vụ
- Sản phẩm trung gian và cuối
cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm
phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm; điều kiện đảm bảo tính bền vững của
nhiệm vụ (khả năng quản lý, vận hành, duy trì sau khi nhiệm vụ kết thúc).
- Đối với tài sản là kết quả của
quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có) phải xác định rõ đối tượng thụ hưởng. Trường
hợp đối tượng thụ hưởng là các đơn vị ngoài Bộ, phải có văn bản đồng ý tiếp nhận
và sử dụng tài sản của cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh).
III. Dự toán kinh phí và nguồn
vốn thực hiện
1. Cơ sở lập dự toán: bao gồm
các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định
mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có
liên quan.
2. Lập dự toán chi tiết: Dự
toán chi tiết được lập cho từng hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định
trong thuyết minh nhiệm vụ và tổng hợp kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ. Từng hạng
mục chi phải giải trình chi tiết căn cứ xác định dự toán, bao gồm:
- Đối với hạng mục chi có định
mức, đơn giá hoặc mức chi: được cơ quan thẩm quyền ban hành: giải trình các điều
kiện áp dụng giá, mức chi theo từng loại văn bản tính giá.
- Đối với hạng mục chi chưa có
định mức, đơn giá hoặc mức chi: đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo nội dung
yêu cầu của nhiệm vụ chi và chế độ tài chính hiện hành theo quy định kèm theo
phụ lục tính chi tiết.
- Đối với những nhiệm vụ lớn
chưa lập được dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc thì có thể lập khái
toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai nhiệm vụ sẽ
phải lập các nhiệm vụ thành phần hoặc thiết kế kỹ thuật dự toán chi tiết trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Trường hợp nhiệm vụ cần triển
khai trong nhiều năm thì phải xác định nhu cầu kinh phí trên cơ sở tiến độ thực
hiện khối lượng nhiệm vụ theo từng năm để làm cơ sở lập kế hoạch và giao dự toán
kinh phí thực hiện hàng năm.
- Trường hợp nhiệm vụ cần nhiều
đơn vị thực hiện phải xác định rõ phần kinh phí tương ứng với nội dung đơn vị tự
thực hiện, nội dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương ở phần
nội dung đã nêu trên đây.
3. Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn
kinh phí thực hiện (các hoạt động kinh tế hoặc sự nghiệp bảo vệ môi trường…).
Đối với nhiệm vụ do nhiều đơn vị
trong Bộ tham gia thi công, cần phân khai cụ thể khối lượng hạng mục công việc
và dự toán kinh phí cho từng đơn vị thực hiện để làm căn cứ phân bổ ngân sách
hàng năm.
IV. Tổ chức thực hiện:
Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công;
năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý…); lộ
trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc) chương trình, nhiệm vụ.
Phân công rõ trách nhiệm cơ
quan quản lý nhiệm vụ, đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực
hiện (nếu có)) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu
có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ
yếu (từ khi khởi công đến khi hoàn thành nhiệm vụ).
V. Đánh giá hiệu quả nhiệm vụ
1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế.
2. Đánh giá hiệu quả về xã hội.
3. Đánh giá tác động đối với
môi trường.
4. Đánh giá tính bền vững của
nhiệm vụ.
5. Khả năng rủi ro của nhiệm vụ.
VI. Phần phụ lục: các bản
đồ, sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ
(ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 08:
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
THUYẾT
MINH NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
1. Cơ sở pháp lý: cần nêu rõ căn
cứ để xây dựng nhiệm vụ (căn cứ vào quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hoặc
lĩnh vực, chương trình công tác của Chính phủ, chương trình kế hoạch trung, dài
hạn và nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ).
2. Sự cần thiết: phải phù hợp với
chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình kế hoạch 5
năm của Bộ, chương trình công tác năm của Bộ, chương trình công tác của Chính
phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Tính cấp thiết phải triển khai ngay nhiệm vụ.
3. Hiện trạng: nêu rõ đặc điểm
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện nhiệm vụ; những thông
tin, tư liệu, công việc, các nhiệm vụ nhiệm vụ khác đã và đang thực hiện có
liên quan đến nhiệm vụ và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng) kế
thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho nhiệm vụ.
4. Mục tiêu của nhiệm vụ:
5. Nội dung thực hiện: xác định
rõ nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện; phương pháp kỹ thuật - công
nghệ; làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội dung cần phối hợp với cơ quan
bên ngoài/địa phương (nếu có).
6. Phạm vi thực hiện: giới hạn
về nội dung, địa bàn thực hiện nhiệm vụ (đơn vị hành chính, vị trí, tọa độ địa
lý (nếu có).
7. Sản phẩm, kết quả: sản phẩm trung
gian và cuối cùng (số lượng, quy cách...). Xác định rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn
thực hiện:
- Cơ sở lập dự toán bao gồm các
văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức
kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiêu chuẩn chi và các văn bản khác có
liên quan;
- Lập dự toán chi tiết cho từng
hạng mục công việc theo khối lượng đã xác định trong thuyết minh và tổng hợp
kinh phí của toàn bộ nhiệm vụ.
- Nguồn kinh phí: nêu rõ nguồn
kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sự nghiệp kinh tế hoặc sự nghiệp môi trường…).
9. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
Các điều kiện bảo đảm việc triển khai nhiệm vụ (phương pháp tổ chức thi công
nhiệm vụ; năng lực về thiết bị công nghệ, cán bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản
lý…); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và kết thúc).
Phân công rõ trách nhiệm cơ
quan quản lý nhiệm vụ, đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực
hiện (nếu có)) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết quả, chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu
có); xây dựng kế hoạch chi tiết thời gian tiến độ cho các hạng mục nhiệm vụ chủ
yếu thực hiện nhiệm vụ (từ khi khởi công đến khi hoàn thành).
10. Phần phụ lục: các bản đồ,
sơ đồ, bản vẽ, biểu bảng (nếu có).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP NHIỆM VỤ
(ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 09A:
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NVCM (ĐƠN VỊ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày tháng năm ....
|
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên
nhiệm vụ)
(Kèm
theo Công văn số …/… ngày tháng năm của
đơn vị … về việc thẩm định nhiệm vụ chuyên môn)
I. Ý kiến thẩm định
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự cần thiết
3. Mục tiêu
4. Nội dung, phương pháp thực
hiện
5. Phạm vi thực hiện.
6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử
dụng sản phẩm
8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn
thực hiện
9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
10. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá chung
1. Thông qua:
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung:
3. Không thông qua:
|
□
□
□
|
(*) Trường hợp có ý kiến
không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối
với từng nội dung thẩm định.
|
Thủ trưởng đơn vị thẩm định
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 09B:
PHIẾU GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NVCM (THÀNH VIÊN HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày tháng năm ....
|
PHIẾU
GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên
nhiệm vụ)
I. Thông tin thành viên Hội
đồng
Họ và tên:
..........................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Đơn vị công tác:
................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng:
..............................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự cần thiết
3. Mục tiêu
4. Nội dung, phương pháp thực
hiện
5. Phạm vi thực hiện
6. Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
7. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử
dụng sản phẩm
8. Dự toán kinh phí, nguồn vốn
thực hiện
9. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
10. Ý kiến khác (nếu có)
III. Đánh giá
1. Thông qua:
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung:
3. Không thông qua:
|
□
□
□
|
(*) Trường hợp có ý kiến không
thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với
từng nội dung thẩm định.
|
Thành viên Hội đồng
(ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 10:
QĐ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thành
lập Hội đồng thẩm định nội dung, dự toán nhiệm vụ chuyên môn
(Tên
nhiệm vụ)
----------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
Căn cứ …;
….
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê
duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới năm … ;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại
Công văn số … ngày tháng
năm trình phê duyệt nội
dung và dự toán nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ …, gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà………………….., Chủ tịch Hội
đồng;
2. Ông/Bà………………….., Phó Chủ tịch
Hội đồng;
3. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản
biện 1;
4. Ông/Bà………………….., Ủy viên phản
biện 2;
...
... Ông/Bà………………….., Ủy viên
thư ký.
Điều 2. Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện nội dung, dự toán của nhiệm vụ ...
và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét,
quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 11:
BIÊN BẢN HỌP HĐ THẨM ĐỊNH NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm ....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên
nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày … tháng… năm … của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Thành lập Hội đồng Hội đồng thẩm định nội
dung và dự toán nhiệm vụ ....;
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi
ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định
nhiệm vụ … , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … uỷ
viên.
- Số thành viên vắng mặt: … uỷ
viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất
nhiệm vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành
phiên họp.
3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm
vụ báo cáo thuyết minh nhiệm vụ.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng
(Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 9b)
5. Đại diện đơn vị đề xuất nhiệm
vụ mở mới tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết
quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
Nội dung thẩm định:
(1). Cơ sở pháp lý
(2). Sự cần thiết
(3). Mục tiêu
(4). Nội dung, phương pháp thực
hiện
(5). Phạm vi thực hiện
(6). Sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
(7). Đơn vị thực hiện, đơn vị sử
dụng sản phẩm
(8). Dự toán kinh phí, nguồn vốn
thực hiện
(9). Thời gian thực hiện nhiệm
vụ
(10). Ý kiến khác (nếu có)
7. Chủ tịch Hội đồng kết luận
III. Đánh giá chung
1. Thông qua: (số
lượng) phiếu
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung: (số lượng) phiếu
3. Không thông qua: (số lượng)
phiếu
(Ý kiến thẩm định của các Thành
viên Hội đồng kèm theo)
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng
ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
PHỤ LỤC SỐ 12:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, DỰ TOÁN NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Đơn vị thẩm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/….
|
Địa danh,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Tên nhiệm vụ:
Đơn vị lập:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Sản phẩm:
Phạm vi thực hiện:
Đơn vị thực hiện:
Thời gian thực hiện:
Sau khi xem xét hồ sơ nhiệm vụ….kèm
theo Công văn số …. ngày / của (tên đơn vị
trình); Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung và dự toán của nhiệm vụ như
sau:
A. Nội dung và dự toán nhiệm vụ:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn (Loại chuyên đề)
|
Khối lượng
|
Định mức áp dụng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Phân kỳ kinh phí
|
Ghi chú
|
Theo năm
|
Theo đơn vị
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Năm.. ...
|
Năm.. ...
|
Đơn vị..
|
Đơn vị..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
B. Thuyết minh chênh lệch khối
lượng, dự toán giữa thẩm định với đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi
chú):
C. Các ý kiến khác (nếu có):
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH
|
THỦ TRƯỞNG
|
Chuyên viên kế hoạch
|
Chuyên viên tài chính
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 13:
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ …
----------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư…
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày… tháng… năm … của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
năm…;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị …. tại
Tờ trình số …ngày tháng năm về
việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ… ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội
dung và dự toán nhiệm vụ .….với các nội dung
chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Phương pháp thực hiện
4. Phạm vi thực hiện nhiệm vụ
5. Sản phẩm
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, dự toán kinh phí hạng
mục công việc (Tùy loại nhiệm vụ có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
Số TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại KK
|
Khối lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Phân kỳ thực hiện
|
Ghi chú
|
Theo năm
|
Theo đơn vị
|
Năm …
|
Năm …
|
Đơn vị…
|
Đơn vị…
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng
số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện.
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp....
(Loại..., khoản ...) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự
toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan quản lý nhiệm vụ:...
- Đơn vị thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện:
+ Đơn vị phối hợp thực hiện:
- Cơ quan kiểm tra (nếu có)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính,Thủ trưởng đơn vị (cơ quan quản lý nhiệm vụ) và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);
- Lưu: VT, ….
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 14:
QUYẾT ĐỊNH DỪNG HOẶC TẠM DỪNG NHIỆM VỤ
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc dừng/tạm dừng thực hiện nhiệm vụ ……….
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------------------
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-BTNMT ngày .. tháng .. năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của đơn vị…..;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Dừng thực hiện
nhiệm vụ ………
Điều 2. Đơn vị …. phải lập
đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực
hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, …và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 15:
PHIẾU KIỂM TRA NVCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KIỂM TRA NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Tên nhiệm vụ:
.....................................................................................................
Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ:
.........................................................................
Họ tên người thực hiện kiểm
tra: .......................................................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
Đơn vị công tác (của người kiểm
tra): ...............................................................
1. Tài liệu kiểm tra:
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
2. Tên nội dung, hạng mục công
việc kiểm tra:
TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng được duyệt
|
Khối lượng thực hiện
|
Khối lượng kiểm tra
|
Đánh giá chất lượng (đạt/không đạt)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá khối lượng, chất lượng:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Kết luận và kiến nghị
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
|
Địa danh, ngày…....tháng….năm …….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 16:
BIÊN BẢN KIỂM TRA NVCM
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN/ĐOÀN KIỂM TRA
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/….
|
........,
ngày.....tháng.....năm......
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định … ngày
tháng năm của … về việc phê duyệt nhiệm vụ...
Căn cứ
............................................................................................................
I. Tình hình thực hiện nhiệm
vụ
1. Tên nhiệm vụ
2. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
3. Thời gian thực hiện: từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm....
4. Tài liệu sử dụng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Tình hình kiểm tra:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra,
nghiệm thu:
- Căn cứ kế hoạch kiểm
tra:.......
- Căn cứ (quyết định, văn bản
giao nhiệm vụ,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá
trình kiểm tra.
2. Thành phần kiểm tra (ghi rõ
họ tên, chức vụ các thành viên kiểm tra)
3. Thời gian kiểm tra: từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...năm...
4. Nội dung kiểm tra (nêu rõ nội
dung kiểm tra, hạng mục công việc, sản phẩm)
5. Kết quả kiểm tra về khối lượng,
chất lượng (nêu rõ kết quả kiểm tra từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm
vụ)
TT
|
Tên công
việc, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng được
duyệt
|
Khối lượng thực hiện
|
Khối lượng được kiểm tra
|
Đánh giá chất
lượng (đạt/ không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết luận và kiến nghị:........
Biên bản được lập thành ......bản,
01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị thực hiện nhiệm vụ
(Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng/Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 17:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NVCM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan thực hiện)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
(Tên
nhiệm vụ)
1. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm
vụ
2. Tổ chức thực hiện
3. Kết quả thực hiện
a) Mục tiêu đạt được so với nhiệm
vụ được duyệt; nguyên nhân (không đạt được mục tiêu);
a) Mức độ thực hiện nhiệm vụ so
với nhiệm vụ được phê duyệt; lý do không thực hiện (nếu có);
b) Tổng hợp toàn bộ phương pháp
đã thực hiện;
c) Khối lượng, số lượng các
công việc đã thực hiện; lý do tăng giảm (nếu có) so với nhiệm vụ được phê duyệt,
điều chỉnh;
4. Các kết quả đạt được; đánh
giá mức độ hoàn thành trên thực tế so với mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ của nhiệm
vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thống kê hồ sơ, tài liệu và
sản phẩm hoàn thành;
6. Tổng hợp chi phí đã thực hiện
so với Dự toán đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: Tổng hợp toàn bộ giá trị
thực hiện nhiệm vụ hoàn thành, trên cơ sở lũy kế giá trị khối lượng công việc
đã được quyết toán theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng. So sánh giữa
kinh phí đã thực hiện với giá trị dự toán kinh phí được phê duyệt, phê duyệt điều
chỉnh; thuyết minh chênh lệch tăng hoặc giảm phát sinh trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ (Phụ biểu số 17.1).
7. Đánh giá tác động kết quả
nhiệm vụ hoàn thành đối với công tác quản lý nhà nước ngành/lĩnh vực, hiệu quả về
kinh tế, xã hội và môi trường của nhiệm vụ;
8. Tồn tại, nguyên nhân và đề
xuất, kiến nghị.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Ký tên và đóng dấu)
|
(*) Đối với báo cáo kết quả
thực hiện năm, chỉ tổng hợp nội dung, khối lượng sản phẩm thực hiện trong năm.
BIỂU SỐ 17.1:
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan quản lý nhiệm vụ)
-------
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Sử
dụng cho báo cáo nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ số…/QĐ-BTNMT ngày...tháng… năm
|
Khối lượng, giá trị thực hiện
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ …
|
Tổng
|
Khối lượng
|
Dự toán
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
I
|
Chi phí lập nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí lập báo cáo tổng kết
nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 18:
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
|
Địa
danh, ngày…....tháng….năm ……
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ/
HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
(Tên
nhiệm vụ/hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ…)
I. Tình hình thực hiện
1. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
2. Thời gian thực hiện: từ
ngày...tháng....năm...đến ngày....tháng ....năm....
3. Thời gian nghiệm thu:...từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm…
4. Nội dung thực hiện
5. Tài liệu sử dụng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ tài liệu, Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Tình hình nghiệm thu nhiệm
vụ:
1. Cơ sở pháp lý để nghiệm thu:
- Căn cứ vào quyết định phê duyệt
nội dung và dự toán nhiệm vụ số:.....
- Căn cứ (quyết định, văn bản
giao nhiệm vụ,...)
- Các văn bản áp dụng trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu.
2. Thành phần nghiệm thu (ghi
rõ họ tên, chức vụ các thành viên nghiệm thu)
3. Khối lượng nghiệm thu (*)
TT
|
Tên công việc, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng được duyệt
|
Khối lượng thực hiện
|
Khối lượng được nghiệm thu
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về khối lượng, chất
lượng: (nêu rõ kết quả nghiệm thu từng hạng mục công việc, sản phẩm nhiệm vụ
hoàn thành)
- Về khối lượng: (Đánh giá về
khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt)
- Về chất lượng: (Đánh giá về
chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự
toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,.....)
III. Kết luận và kiến nghị
|
Thủ trưởng đơn vị
báo cáo
|
* Đối với các nhiệm vụ được
duyệt có mức độ khó khăn thì bổ sung thêm cột khó khăn (KK) vào biểu khối lượng
nghiệm thu.
PHỤ LỤC SỐ 19:
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/….
|
Địa
danh, ngày…....tháng….năm ……
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ
NĂM....
Hạng mục:....................................................................................................................
Nhiệm vụ:
………………………………………………...........………………..............…..
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định … ngày
tháng năm của … về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ...
Căn cứ ........................................................................................................................
1. Thành phần tham gia nghiệm
thu gồm:
a. Cơ quan nghiệm thu: ghi đầy
đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)
b. Đơn vị (bộ phận) thực hiện:
ghi đầy đủ danh sách tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác)
2. Thời gian nghiệm thu:.....từ
ngày.....tháng......năm.......đến ngày.....tháng ....năm....
3. Khối lượng, giá trị nghiệm
thu:
TT
|
Tên công việc, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Quyết định phê duyệt
|
Khối lượng, giá trị thực hiện
|
Khối lượng, giá trị nghiệm thu
|
Ghi chú
|
Khối lượng
|
Dự toán
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về khối lượng, giá
trị (đã thực hiện hoàn thành,... đạt tỷ lệ...% so với Quyết định đã được duyệt.
Lý do không được nghiệm thu)
5. Đánh giá về chất lượng:
(Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết
kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt
yêu cầu,.....)
6.Về giá trị: …
(giá trị thực hiện sẽ được xem
xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản
xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền);
7. Kết luận chung về mức độ
hoàn thành công việc và khối lượng nhiệm vụ:
.........................................................................................................................................
8. Kiến nghị:
.....................................................................................................................
* Giá trị nghiệm thu chưa phải
là giá trị được quyết toán; số liệu quyết toán phụ thuộc vào cơ quan xét duyệt/thẩm
định quyết toán hàng năm
Biên bản được lập thành ......bản,
01 bản giao cho bên....., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị/bộ phận
thực hiện
(Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng cơ quan
nghiệm thu
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 20:
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NVCM HOÀN THÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/….
|
Địa
danh, ngày…....tháng….năm ……
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Nhiệm
vụ: ………
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT
ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Quyết định …
ngày tháng năm của
… về việc phê duyệt nội dung và dự toán nhiệm vụ ...
Căn cứ …
1. Thành phần tham gia nghiệm
thu
a) Cơ quan quản lý nhiệm vụ:
ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị
công tác).
b) Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm
vụ: ghi đầy đủ danh sách thành viên tham gia nghiệm thu (họ tên, chức vụ, đơn vị
công tác).
2. Thời gian nghiệm thu:.....từ
ngày.....tháng......năm.......đến ngày.....tháng....năm....
3. Kết quả nghiệm thu:
a) Đánh giá về trình tự thực hiện,
các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được
thu thập, xử lý và tổng hợp.
b) Đánh giá về tính hợp pháp, hợp
lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn
thành.
c) Khối lượng, giá trị nghiệm
thu
TT
|
Tên công việc, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng, dự toán được duyệt
|
Khối lượng, giá trị thực hiện
|
Khối lượng, giá trị nghiệm thu
|
Ghi chú
|
Khối lượng
|
Dự toán
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ:
- Về mục tiêu
- Về khối lượng: (Đánh giá về
khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt.
Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu)
- Về chất lượng: (Đánh giá về
chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật,
dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,.....)
- Về tiến độ
- Về sản phẩm
- Về giá trị:….
(giá trị thực hiện sẽ được xem
xét trên cơ sở chứng từ, hồ sơ hợp pháp của đơn vị và được thông qua tại biên bản
xét duyệt quyết toán của đơn vị có thẩm quyền);
4. Đề xuất, kiến nghị
Biên bản được lập thành ......bản,
01 bản giao cho bên..., 01 bản giao cho bên....,
Thủ trưởng đơn vị
thực hiện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng cơ quan
quản lý nhiệm vụ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 21A:
THẨM ĐỊNH NVCM HOÀN THÀNH (ĐƠN VỊ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Đơn vị thẩm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày tháng năm ....
|
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên
nhiệm vụ)
(Kèm
theo Công văn số …/… ngày tháng năm của đơn vị … về việc thẩm định kết quả và quyết
toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)
I. Ý kiến thẩm định
1. Mục tiêu hoàn thành
2. Nội dung, phương pháp thực
hiện
3. Phạm vi đã thực hiện
4. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian
- Sản phẩm chính
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử
dụng sản phẩm
6. Kinh phí, nguồn vốn thực hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Ý kiến khác (nếu có)
II. Đánh giá chung
1. Thông qua:
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung:
3. Không thông qua:
|
□
□
□
|
(*) Trường hợp có ý kiến không
thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối với
từng nội dung thẩm định.
|
Thủ trưởng đơn vị thẩm định
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 21B:
THẨM ĐỊNH NVCM HOÀN THÀNH (THÀNH VIÊN HĐ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày tháng năm........
|
PHIẾU
GHI Ý KIẾN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên
nhiệm vụ)
I. Thông tin thành viên Hội
đồng
Họ và tên:
........................................................................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................
Đơn vị công tác:
..............................................................................................
Chức danh trong Hội đồng:
............................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Mục tiêu hoàn thành
2. Nội dung, phương pháp thực
hiện
3. Phạm vi đã thực hiện
4. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Sản phẩm trung gian
- Sản phẩm chính
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị sử
dụng sản phẩm
6. Kinh phí, nguồn vốn đã thực
hiện
7. Thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Ý kiến khác (nếu có)
III. Đánh giá
1. Thông qua:
2. Thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung:
3. Không thông qua:
|
□
□
□
|
(*) Trường hợp có ý kiến
không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung cần ghi rõ ý kiến cụ thể đối
với từng nội dung thẩm định.
|
Thành viên Hội đồng
(ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 22:
QĐ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ HOÀN THÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán
nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên
nhiệm vụ ....)
-------------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ ….;
….
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày
tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị… tại
Công văn số … ngày tháng năm về việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ
chuyên môn hoàn thành… ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành: (Tên nhiệm vụ…),
gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà .............(Chủ tịch
Hội đồng)
2. Ông/Bà.............(Phó Chủ
tịch Hội đồng)
3. Ông/Bà.............(Ủy viên)
4. Ông/Bà.............(Ủy viên)
5. Ông/Bà............(Ủy viên
thư ký)
Điều 2. Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm đánh giá toàn diện về kết quả và quyết toán hoàn thành của nhiệm
vụ... và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 23:
BIÊN BẢN HỌP HĐ THẨM ĐỊNH NVCM HOÀN THÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
(Tên
nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày …
tháng… năm … của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thành lập Hội đồng
Hội đồng thẩm định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành;
Căn cứ Quyết định …;
Căn cứ ….
Hôm nay, vào hồi
ngày …/…/…. Hội đồng tổ chức họp thẩm định
kết quả và quyết toán hoàn thành nhiệm vụ … , cụ thể như sau:
I. Thành phần tham dự.
1. Hội đồng thẩm định
- Số thành viên có mặt: … uỷ
viên.
- Số thành viên vắng mặt: … uỷ
viên.
2. Đại diện các đơn vị đề xuất nhiệm
vụ, đơn vị liên quan.
- Ông/Bà……;
- Ông/Bà……;
…
II. Nội dung cuộc họp
1. Thư ký Hội đồng công bố Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành
phiên họp.
3. Đại diện đơn vị chủ trì nhiệm
vụ trình bày Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hoàn thành.
4. Ý kiến các thành viên Hội đồng
(Phát biểu tại cuộc họp và ghi phiếu ý kiến theo Phụ lục số 21b)
5. Đại diện các đơn vị chủ trì
tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Hội đồng.
6. Thư ký tổng hợp, thông báo kết
quả Phiếu ghi ý kiến thẩm định của Thành viên Hội đồng.
- Thông qua: (số lượng)
phiếu
- Thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung: (số lượng) phiếu
- Không thông qua: (số lượng)
phiếu
(Ý kiến thẩm định của các
Thành viên Hội đồng kèm theo)
7. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
a) Mục tiêu hoàn thành
b) Nội dung, phương pháp thực
hiện
c) Phạm vi đã thực hiện
d) Sản phẩm của nhiệm vụ
đ) Đơn vị thực hiện, đơn vị sử
dụng sản phẩm
e) Kinh phí, nguồn vốn đã thực
hiện
g) Thời gian thực hiện nhiệm vụ
h) Ý kiến khác (nếu có)
Cuộc họp kết thúc lúc …… cùng
ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
PHỤ LỤC SỐ 24:
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH NVCM HOÀN THÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Đơn vị thẩm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO
Thẩm
định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên
nhiệm vụ)
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày
tháng năm của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc phê duyệt nội dung và dự toán Nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Đơn vị … tại
Công văn số … ngày tháng năm về
việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành … ;
Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm
định kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành như sau:
1. Sản phẩm của nhiệm vụ:
STT
|
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Đơn vị trình
|
Thẩm định
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị quyết toán theo nội
dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt (đồng)
|
Giá trị quyết toán (đồng)
|
Ghi chú
|
Đơn vị trình
|
Thẩm định
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Nguồn.....
|
|
|
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ
|
|
|
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết
|
|
|
|
|
- Chi phí khác
|
|
|
|
|
2. Nguồn.....
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của
nhiệm vụ (nếu có): ..... đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng
TT
|
Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi
rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị (đồng)
|
Tổng nguyên giá (đồng)
|
Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng
|
Loại vốn đầu tư hình thành tài sản
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH) MỚI TĂNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp tài sản liên
quan đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên,
có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài
sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý
tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong
Quyết định này.
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC SỐ 25:
QĐ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NVCM HOÀN THÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
(Tên
nhiệm vụ)
-------------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày
tháng năm của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chế Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày
tháng năm của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Nhiệm vụ … ;
Xét đề nghị của Đơn vị … tại
Công văn số … ngày tháng năm
về việc trình phê duyệt kết quả và quyết toán hoàn
thành nhiệm vụ … ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả
và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành với các nội dung chính như sau
1. Sản phẩm của nhiệm vụ:
STT
|
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Giá trị quyết toán theo nội
dung chi phí:
Nguồn kinh phí/Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt (đồng)
|
Giá trị quyết toán (đồng)
|
Tổng số
|
|
|
1. Nguồn.....
|
|
|
- Chi phí lập nhiệm vụ
|
|
|
- Chi phí thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
- Chi phí lập báo cáo tổng kết
|
|
|
- Chi phí khác
|
|
|
2. Nguồn.....
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành của
nhiệm vụ (nếu có): ..... đồng, trong đó, hình thành tài sản cố định là:... đồng
TT
|
Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị
ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị (đồng)
|
Tổng nguyên giá (đồng)
|
Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng
|
Loại vốn đầu tư hình thành tài sản
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp tài sản liên quan
đến nhiều đơn vị trực thuộc Bộ, tài sản có nguyên giá từ 500 tr đồng trở lên,
có tài sản bàn giao cho địa phương, đơn vị chủ trì phải có phương án xử lý tài
sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý tài sản.
* Nếu đã có Quyết định xử lý
tài sản của nhiệm vụ/nhiệm vụ, dẫn chiếu số Quyết định về xử lý tài sản trong
Quyết định này.
Điều 2.Sản phẩm của nhiệm
vụ được đưa vào cơ sở dữ liệu, nộp vào lưu trữ/bàn giao .... để quản lý và khai
thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị… và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ/ngành liên quan khác (nếu có);
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
MỤC
LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và
quản lý nhiệm vụ chuyên môn
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt
Điều 5. Quy trình xây dựng, quản
lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn .
Chương II LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN MỞ MỚI
Điều 6. Đề xuất mở mới nhiệm vụ
chuyên môn
Điều 7. Thẩm định, phê duyệt
danh mục nhiệm vụ chuyên môn mở mới
Chương III LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 8. Lập nhiệm vụ chuyên
môn, trình phê duyệt
Điều 9. Thẩm định và phê duyệt
nhiệm vụ chuyên môn
Chương IV LẬP, PHÂN BỔ VÀ
GIAO KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NSNN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 10. Lập kế hoạch và phân bổ
dự toán NSNN hàng năm
Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch
và dự toán
Chương V TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 12. Tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn
Điều 13. Điều chỉnh, dừng hoặc
tạm dừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Điều 14. Bàn giao sản phẩm và nộp
lưu trữ
Điều 15. Chế độ báo cáo, thông
tin
Chương VI KIỂM TRA, NGHIỆM
THU NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 16. Trách nhiệm của các
đơn vị
Điều 17. Căn cứ để kiểm tra,
nghiệm thu
Điều 18. Nội dung kiểm tra,
nghiệm thu
Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm
tra
Điều 20. Trình tự, thủ tục nghiệm
thu
Điều 21. Chi phí tổ chức kiểm
tra, nghiệm thu.
Chương VII LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ VÀ QUYẾT TOÁN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
Điều 22. Hồ sơ trình phê duyệt
kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn
hoàn thành
Điều 23. Thẩm định và phê duyệt
kết quả và quyết toán nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành
Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
DANH
MỤC PHỤ LỤC
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Danh mục nhiệm vụ
chuyên môn đề xuất mở mới
Phụ lục số 02: Đề cương nhiệm vụ
chuyên môn đề xuất mở mới
Phụ lục số 03a: Ý kiến thẩm định
danh mục nhiệm vụ chuyên môn đề xuất mở mới (đơn vị)
Phụ lục số 03b: Phiếu ý kiến thẩm
định danh mục nvcm đề xuất mở mới
(Thành viên HĐ)
Phụ lục số 04: QĐ thành lập
HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
Phụ lục số 05: Biên bản họp
HĐTĐ danh mục NVCM đề xuất mở mới
Phụ lục số 06: QĐ phê duyệt
danh mục NVCM mở mới
Phụ lục số 07: Thuyết minh NVCM
Phụ lục số 08: Thuyết minh nhiệm
vụ đặc thù
Phụ lục số 09a: Ý kiến thẩm định
NVCM (đơn vị)
Phụ lục số 09b: Phiếu ghi ý kiến
thẩm định NVCM (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 10: QĐ thành lập Hội
đồng thẩm định NVCM
Phụ lục số 11: Biên bản họp HĐ
thẩm định NVCM
Phụ lục số 12: Báo cáo kết quả thẩm
định nội dung, dự toán NVCM
Phụ lục số 13: Quyết định phê
duyệt nội dung và dự toán nvcm
Phụ lục số 14: Quyết định dừng
hoặc tạm dừng nhiệm vụ
Phụ lục số 15: Phiếu kiểm tra
NVCM
Phụ lục số 16: Biên bản kiểm
tra NVCM
Phụ lục số 17: Báo cáo kết quả
thực hiện nvcm
Biểu số 17.1: Tổng hợp giá trị
thực hiện nhiệm vụ
Phụ lục số 18: Báo cáo kết quả
nghiệm thu
Phụ lục số 19: Biên bản nghiệm
thu niên độ
Phụ lục số 20: Biên bản nghiệm
thu nvcm hoàn thành
Phụ lục số 21a: Thẩm định nvcm
hoàn thành (đơn vị)
Phụ lục số 21b: Thẩm định nvcm
hoàn thành (Thành viên HĐ)
Phụ lục số 22: QĐ thành lập hội
đồng thẩm định nhiệm vụ hoàn thành
Phụ lục số 23: Biên bản họp HĐ
thẩm định nvcm hoàn thành
Phụ lục số 24: Báo cáo thẩm định
nvcm hoàn thành
Phụ lục số 25: QĐ phê duyệt
nvcm hoàn thành