BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3333/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC
LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công văn số 6139/BNV-TCBC ngày 20/10/2023 của Bộ Nội vụ về
xây dựng Đề án và phê duyệt VTVL, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp;
Căn cứ Thông báo số 520/TB-VPCP ngày 14/12/2023 của Văn phòng Chính
phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng Ban chỉ đạo
xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng, quản lý vị
trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kế hoạch xây dựng Đề án và phê
duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn
phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các
văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch xây dựng
Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Đề án vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp để
thực hiện tinh gọn bộ máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, tinh giản biên chế gắn
với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ công chức, viên
chức; giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xác định mức độ quan trọng của từng công việc,
từng vị trí việc làm, tránh sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng Đề án vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
làm căn cứ để tuyển dụng, đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức một
cách chính xác, khách quan; làm cơ sở để quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm góp phần đổi mới phương thức quản lý công chức, viên
chức đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; làm cơ sở để thực hiện cải cách
chính sách tiền lương, tiến tới trả lương theo vị trí việc làm.
2. Yêu cầu
- Hệ thống hóa một cách đầy
đủ, chính xác các công việc, phân loại theo khối lượng công việc, theo tính chất,
nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Xác định mức độ phức tạp,
tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản
lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Xác định số lượng vị
trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với
từng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp đối với từng vị trí việc làm.
- Tổng hợp vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
II.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Thực hiện nghiêm chủ
trương của Đảng, quy định của pháp luật về vị trí việc làm.
2. Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
3. Bảo đảm thống nhất, đồng
bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp với sử dụng và quản lý biên chế, số lượng người làm việc.
4. Bảo đảm tính khoa học,
khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ, gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu
lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị.
5. Đối với đơn vị sự nghiệp:
bảo đảm số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỷ lệ tối thiểu
65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
III.
NHIỆM VỤ
1. Đối với các cơ
quan, đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
1.1. Đối với các cơ
quan, đơn vị hành chính
Xây dựng Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của
Chính phủ, gồm: cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm; thống kê
và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của
từng công việc trong cơ quan, đơn vị; xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả
công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm; tổng hợp
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, đơn vị; kiến nghị, đề xuất
(nếu có). Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị hành
chính thì không tính công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý.
1.2. Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập
Xây dựng Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị theo quy định tại
khoản 2 Điều 7 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ, gồm: sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc xây dựng Đề án vị trí việc
làm; thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ
phức tạp; xác định vị trí việc làm, trong đó có: Bản mô tả vị trí việc làm,
khung năng lực, chức danh nghề nghiệp của từng vị trí việc làm; tổng hợp vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; kiến nghị,
đề xuất (nếu có).
1.3. Riêng đối với
các tổ chức đảng, đoàn thể thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập: thực hiện theo hướng dẫn của
Ban Tổ chức Trung ương.
2. Vụ Tổ chức cán bộ: Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định, trình Bộ phê duyệt Đề án
vị trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
và Điều 7 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ.
3. Về tiến độ thời
gian
- Các cơ quan, đơn vị
hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thành và trình Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ) hồ sơ Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị trước ngày 25/01/2024.
- Đối với Bộ: từ ngày 26/01/2024
thẩm định, phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm
và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đối với các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ bảo đảm hoàn thành trước ngày 31/3/2024.
IV.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
a) Chịu trách nhiệm xây dựng
Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để
thẩm định, phê duyệt. Nội dung Đề án vị trí việc làm theo quy định tại điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Mục III Kế hoạch này.
b) Gửi Hồ sơ về Bộ (qua Vụ
Tổ chức cán bộ) chậm nhất trước ngày 25/01/2024 để thẩm định, phê duyệt
(cơ quan, đơn vị hành chính áp dụng khoản 1 Điều 8 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng
khoản 2 Điều 7 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ), bao gồm: văn bản đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm; Đề án vị
trí việc làm; Bản sao các văn bản của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị; quy trình quản
lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị; rà soát, thẩm định, trình
Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt:
- Quyết định phê duyệt vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị hành chính;
- Quyết định phê duyệt vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự
nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị nhà nước bảo đảm toàn bộ
chi thường xuyên;
- Phê duyệt chủ trương đối
với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn
vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư. Sau khi Bộ phê duyệt chủ trương, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ký Quyết
định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của
đơn vị.
b) Tổng hợp các vấn đề vướng mắc và tham mưu, đề xuất
những nội dung hướng dẫn chung để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của
cơ quan, đơn vị đối với việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm./.