QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ THUỘC
SỞ Y TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 34/2023/TT-BYT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Chi cục Dân số thuộc Sở Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
4048/TTr-SYT ngày 01/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Dân số là tổ chức thuộc Sở Y tế, thực hiện
chức năng tham mưu giúp Sở Y tế quản lý nhà nước về công tác dân số, bao gồm
các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số, kế hoạch hóa gia
đình và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng; chỉ đạo và tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Dân số tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục Dân số tỉnh có tư cách pháp nhân, có trụ
sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu giúp Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền
ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, quy chế phối hợp liên ngành, biện pháp tổ chức thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và xã hội hóa về công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
2. Trình Sở Y tế ban hành các chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án, chương trình phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số trên địa
bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về dân số đã được phê duyệt;
4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về
công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
5. Tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép nội dung
dân số trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
6. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra và tổ chức thực
hiện.
7. Về quy mô dân số:
a) Theo dõi biến động về dân số, trình cấp có thẩm
quyền đề xuất các giải pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ tăng dân số
trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
8. Về cơ cấu dân số:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp can thiệp
về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của
pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự
nhiên trên địa bàn tỉnh.
9. Về chất lượng dân số:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp can thiệp
về chất lượng dân số để góp phần đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh;
b) Hướng dẫn, triển khai thực hiện các đề án nâng
cao chất lượng dân số, tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, giảm tảo hôn, hôn
nhân cận huyết, sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
10. Về kế hoạch hóa gia đình:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện kế hoạch
hóa gia đình, biện pháp tránh thai; hướng dẫn các biện pháp phòng tránh vô sinh
tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
b) Dự báo nhu cầu phương tiện tránh thai; quản lý
điều phối hoạt động cung ứng phương tiện tránh thai qua các kênh phân phối miễn
phí, tiếp thị xã hội, xã hội hóa trong chương trình dân số.
11. Về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng:
a) Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng
đồng;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện tăng cường sức khỏe,
phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng đồng;
phối hợp tổ chức khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi, phục hồi chức năng
cho người cao tuổi tại cộng đồng.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan hướng dẫn chuyên môn, thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo
dục và cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thông tin, cải cách hành chính
trong phạm vi thẩm quyền được giao.
14. Phối hợp xây dựng hệ thông tin quản lý dữ liệu
về dân số, chuyển đổi số trong công tác dân số; tổ chức thực hiện công tác thống
kê, thông tin và báo cáo về dân số theo quy định.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về hoạt động của
các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh: Dịch vụ tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn, tư vấn sàng
lọc trước sinh, sơ sinh, tư vấn kế hoạch hóa gia đình, tư vấn chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi tại cộng đồng.
16. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ về dân số cho công chức, viên chức dân số, cộng tác viên và người làm công
tác dân số trên địa tỉnh theo quy định.
17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính,
tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục (nếu có); thực
hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
18. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong
công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc ủy quyền của Sở Y tế.
19. Tham mưu, giúp việc về công tác dân số (và kế
hoạch hóa gia đình) cho tổ chức phối hợp liên ngành của tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức.
1. Lãnh đạo Chi cục Dân số gồm: Chi cục trưởng và
01 Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị;
b) Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2024 và bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Quyết định số
1634/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc
thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tiền
Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Vụ pháp chế - Bộ Y tế;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND: CVP; các PCVP;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|