THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC TRỢ
GIÚP VIÊN PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp
lý;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định
tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp
viên pháp lý.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng
III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I.
Các quy định khác về việc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP),
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức trợ giúp
viên pháp lý tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp
viên pháp lý; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
hạng I
Viên chức trợ giúp viên pháp lý đăng ký dự xét thăng
hạng từ hạng II lên hạng I phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ
giúp viên pháp lý hạng II và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh
nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BTP).
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
hạng II
Viên chức trợ giúp viên pháp lý đăng ký dự xét
thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau đây:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ
giúp viên pháp lý hạng III và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
Điều 4. Giấy tờ, tài liệu trong
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên
pháp lý
1. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo
quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản
2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành
công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản
2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
d) Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu:
Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
e) Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm
quyền (nếu có).
2. Cơ quan, đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý gửi danh sách viên chức
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng kèm theo các giấy tờ, tài
liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Điều 5. Xác nhận vụ việc tham
gia tố tụng thành công
Sở Tư pháp gửi công văn đề nghị Cục Trợ giúp pháp
lý xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công và bản sao hồ sơ vụ việc tham
gia tố tụng gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 11
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công của Sở Tư pháp, Cục Trợ giúp pháp
lý thực hiện việc xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Cục Trợ giúp pháp
lý trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản quy phạm pháp luật đã sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành và tổ
chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cơ quan Trung ương của các hội, đoàn thể;
- Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm TGPL nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục TGPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tiến Dũng
|
|
Mẫu số 01-TP-TGPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BTP)
|
………(1)……..
………(2)……..
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày
tháng .... năm......
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ DỰ
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ
1. Tóm tắt lý lịch
- Họ và tên:
..................................(3)............................................................................
- Chức vụ hiện nay: ......................................(4)...........................................................
- Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên
pháp lý hạng ..............(5)...............
- Tên cơ quan, đơn vị công tác:
...........................(6).....................................................
2. Quá trình công tác
3. Về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng
...(7)....1
4. Nhận xét khác (nếu có)
Xét quá trình công tác, căn cứ vào vị trí việc làm,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng ..(7)...
và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, ..... (2)...... nhận thấy ông/bà ...(3)... đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
trợ giúp viên pháp lý và nhất trí cử ông/bà ………(3)........... tham dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng ...(7)...
……(2)….. hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nhận
xét, đánh giá đối với trợ giúp viên pháp lý…….(3)......./.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban hành văn bản;
(2) Tên cơ quan ban hành văn bản;
(3) Họ tên của trợ giúp viên pháp lý;
(4) Chức vụ đang giữ hiện nay;
(5) Chức danh nghề nghiệp viên chức hiện đang giữ
(hạng II hoặc hạng III);
(6) Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
phố đang công tác;
(7) Hạng đăng ký dự xét thăng hạng (hạng I hoặc hạng
II)
____________________
1 Theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định
tại Điều 2 của Thông tư này trong trường hợp đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I hoặc
theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư
này trong trường hợp đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
trợ giúp viên pháp lý hạng II.
|
Mẫu số 02-TP-TGPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BTP)
|
BỘ TƯ PHÁP
CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../XN-CTGPL
|
Hà Nội , ngày
.... tháng .... năm 20....
|
XÁC NHẬN
Số vụ việc tham gia tố tụng thành công
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố ……………..(1).....................
Căn cứ vào đề nghị của Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...(1)...
tại Công văn số ...(2)... về việc yêu cầu xác nhận vụ việc tham gia tố tụng
thành công của trợ giúp viên pháp lý ....(3)........
Cục Trợ giúp pháp lý đã tổ chức xem xét, đánh giá vụ
việc tham gia tố tụng thành công. Trên cơ sở đó, Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận
như sau:
Xác nhận ……(4)....... hồ sơ vụ việc tham gia tố tụng
thành công, mã số ……… của trợ giúp viên pháp lý ......(3)...... công tác tại
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ………(1)………… thuộc Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố ……..(1)......... đáp ứng tiêu chí xác định vụ việc tham gia tố tụng
thành công.
Cục Trợ giúp pháp lý thông báo để Sở Tư pháp tỉnh/thành
phố ……..(1)........ được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....................
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tỉnh/thành phố có yêu cầu xác nhận;
(2) Số, ngày, tháng năm của công văn;
(3) Họ và tên trợ giúp viên pháp lý;
(4) Số lượng hồ sơ vụ việc tham gia tố tụng thành
công.