BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2373/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC
XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành
chính
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tại Phụ lục
kèm theo).
2. Nội dung công bố thủ tục hành chính tại Quyết định
này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên
mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ:
https://vbpl.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.e603dfc1-42d7-4bce-983b-7043623c9c08
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- UBND, Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CNTT (để đưa tin, cập nhật trên cổng DVC của Bộ);
- Các đơn vị: Vụ PC, TCCB, VPB (P.THKS);
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ
TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2373/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
HÌNH THỨC THỰC
HIỆN
|
MÃ HỒ SƠ TTHC
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã
|
- Luật Hợp tác xã
2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trực tiếp / Qua dịch
vụ bưu chính công ích/ Qua môi trường điện tử
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2373/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI (CẤP XÃ)
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ
hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Trình tự thực hiện:
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi 01
bộ Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác có địa
chỉ giao dịch, nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
2.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã
theo một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin quốc gia về hợp
tác xã (khi được xây dựng xong) /Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3.
Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ trong đó có nội dung
cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xã 2023, không trong thời
gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã;
b) Bản sao tài liệu, hồ sơ liên quan thể hiện sự
phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định:
Đối
với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu có) tiêu chí sau, cụ thể: số
lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia cao
hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84 Luật
Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ; tăng giá trị tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được
tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác
tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành
viên, người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức,
thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội
dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính
đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã
thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến
thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng
ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Đối với tổ hợp tác:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh tổ hợp tác đáp ứng một
tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có), cụ thể: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có
ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục,
đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ
quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học
hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có xác nhận của
tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải
có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký
của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế
- xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông
tin cung cấp tại hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ nêu trên.
4.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
5.
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
6.
Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về
việc tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
b) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ hợp tác;
- Hợp tác xã;
- Liên hiệp hợp tác xã.
8.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã
9. Lệ phí: Không thu lệ phí.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã;
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ
của tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xem xét thụ
hưởng chính sách khi:
- Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xã 2023; không trong thời
gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Đáp ứng một trong các tiêu chí sau tại thời điểm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ
tăng trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ
trích lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều
84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền
kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị tài sản chung không
chia trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất
5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lóp giáo dục, đào tạo,
phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc
do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham
gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có
đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải
có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký
của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế
- xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng
ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên thì phải có báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
(b) Tổ hợp tác được xem xét thụ hưởng chính sách
khi:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
- Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xã 2023;
- Đáp ứng một trong các tiêu chí sau tại thời điểm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành
viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng,
tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ
chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên,
người lao động tham gia khóa học có xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học
do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội
dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính
đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã
thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến
thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
12.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã
2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.