ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2024/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
18 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO CÁ NHÂN ĐƯA VÀO
SỬ DỤNG THEO QUY HOẠCH ĐỂ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ
bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Thực hiện Thông báo số
347/TB-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 73 -
khóa X;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 370/TTr-STNMT ngày 27 tháng 8
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định
hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
theo quy định tại Khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cá nhân có nhu cầu sử
dụng đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản.
2. Cơ quan có chức năng
quản lý đất đai, tổ chức dịch vụ công về đất đai có liên quan đến thủ tục giao
đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến thủ tục giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng.
Điều 3. Quy định hạn
mức giao đất chưa sử dụng
1. Hạn mức giao đất để sử
dụng trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 03 ha đối với mỗi
loại đất.
2. Hạn mức giao đất để sử
dụng trồng cây lâu năm không quá 10 ha.
3. Hạn mức giao đất để sử
dụng trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
4. Trường hợp cá nhân
được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng
thủy sản thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm
đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha; trường
hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng
sản xuất không quá 25 ha.
5. Hạn mức quy định tại
các khoản 1, 2, 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá
nhân quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 176 của Luật Đất đai.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn các các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
a) Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến Quyết định này;
b) Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt để đưa đất chưa sử
dụng vào sử dụng;
c) Căn cứ vào quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng;
d) Xét giao đất cho cá
nhân theo đúng quy định pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn:
Quản lý, bảo vệ đất chưa
sử dụng tại địa phương, đăng ký vào hồ sơ địa chính và báo cáo Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưa sử dụng.
4. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức kịp
thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tư pháp; TN&MT; NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Như Điều 6;
- CSDL quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Báo Bình Dương;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|