ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1763/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 07 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 577/TTr-SVHTTDL ngày 03/8/2017 và ý
kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 498/STP-KSTTHC ngày 03/8/2017 về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ban hành theo
Quyết định số: 1763/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định
|
1
|
Thủ tục Công nhận gia đình văn hóa
|
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10/10/2011;
- Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
30/5/2013 của UBND tỉnh Nam Định.
|
2
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012.
|
3
|
Thủ tục Công nhận câu lạc bộ thể thao
cơ sở
|
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007;
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02/12/2011.
|
II. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Mã
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định
|
1
|
T-NHD-185429-TT
|
Thủ tục cấp giấy công nhận “gia
đình văn hóa”
|
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10/10/2011
|
PHẦN
II
NỘI
DỤNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. LĨNH
VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn
hóa”
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng
năm, hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư vào Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân.
Bước 2: -
Vào cuối năm, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với
Trưởng thôn (xóm, làng, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình xét gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào
biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Trưởng ban công tác
mặt trận ở khu dân cư trình Ban Chỉ đạo Phong trào
TDĐKXDĐSVH cấp xã để Thường trực BCĐ đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp ra quyết
định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm, Thường trực BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp xã đề nghị Chủ tịch
UBND cùng cấp quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3
năm.
Bước 3: Hộ
gia đình nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư;
- Danh sách những gia đình được đề nghị
công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người
tham gia dự hợp nhất trí đề nghị).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Cơ quan thực hiện: UBND xã.
Kết quả thực hiện:
- Danh sách Gia đình văn hóa (đối với
danh hiệu hàng năm).
- Quyết định hành chính và Giấy công nhận
(đối với trường hợp công nhận gia đình văn hóa 3 năm).
Phí, lệ
phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện:
* Điều kiện 1:
- Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào
thi đua của địa phương:
+ Thực hiện đúng
quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa
phương và quy ước, hương ước cộng đồng; tham gia thực hiện đầy đủ các phong
trào thi đua, các sinh hoạt, hội họp ở nơi cư trú;
+ Các thành viên trong gia đình tích cực
tham gia phong trào quần chúng bảo vệ an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và phòng chống cháy nổ. Tích cực
tham gia thực hiện Phong trào Xây dựng “Khu dân cư 5
không”;
+ Không vi phạm các quy định về thực hiện
nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang, lễ hội; không
tàng trữ, sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; tích cực tham gia bài trừ
tệ nạn xã hội, không có người mắc các tệ nạn xã hội; thực hiện tốt nếp sống văn
hóa nơi công cộng; bảo vệ cảnh quan, di tích, di sản văn hóa của địa phương;
- Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến
bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
+ Thực hiện bình đẳng giới, không có bạo
lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu, giúp đỡ nhau
tiến bộ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sinh con đúng quy định, cùng có trách
nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
+ Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương
mẫu; con cháu thảo hiền, làm tròn bổn phận chăm sóc ông bà,
bố mẹ và những người thân trong gia đình; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình
truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng dịch
bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
+ Đoàn kết tương trợ, giúp đỡ láng giềng,
tích cực hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh, công tác,
học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học đều
được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người trong độ tuổi
lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao;
+ Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình,
năng động làm giàu chính đáng;
+ Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
kinh tế gia đình ổn định, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành
viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
* Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
- Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013
của UBND tỉnh Nam Định v/v ban hành quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng (thôn, xóm) văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”; “Cơ quan (đơn vị), doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” và quy định
việc thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa
bàn tỉnh Nam Định.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000
bản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2:-
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho
thư viện.
Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả tại UBND xã.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện;
- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện
có;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành
lập thư viện có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện: UBND xã
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng (Mẫu số 01, Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có
trong thư viện (Mẫu số 02, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06/01/2009).
Yêu cầu, điều kiện:
- Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều
môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản
sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo
quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10
chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy
và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho
người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra
cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác
như máy tính, các thiết bị viễn thông.
- Người đứng tên thành lập và làm
việc trong thư viện: Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt
Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am
hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện; Người làm việc trong thư viện phải tốt
nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt
nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ
thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin.
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thư
viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ
ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009
của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012
sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 27/2/2012.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi:………………………………………………….
Tên tôi
là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn
hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động
cho Thư viện …………………………………………với …..……………………………………………………………….
|
…….ngày …..tháng …..năm……
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ
thể thao cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ tại UBND xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã ra
quyết định công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý
do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả tại UBND xã.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập;
- Danh sách Ban chủ nhiệm;
- Danh sách hội viên;
- Địa điểm luyện tập;
- Quy chế hoạt động.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện: UBND xã.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và
Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có
hiệu lực từ ngày 25/01/2012.