ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
886/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 31 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 07 tháng 06 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 01/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình quản
lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các Sở
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế Bình Định, UBND các
huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Thông
tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế
Bình Định, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ xây dựng (để b/c);
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP Lê Nhuận;
- Lưu: VT, K9.
|
TM ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban Hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày
31/12/2009 của Uy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định
này quy định chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước
trong việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động
(trạm BTS); hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm
BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Quy định
này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng, triển khai hoạt động các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Ảng-ten
tự đứng: là loại ăng-ten có kết cấu tự đứng, không có dây co.
2. Ăng-ten
dây co: là loại ăng-ten gồm kết cấu trụ chính ở giữa được giằng định vị bằng hệ
thống dây co xung quanh.
Điều 3. Thẩm quyền giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng trạm
BTS
1. Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin chấp thuận vị trí
xây dựng và thẩm định giải pháp kỹ thuật của trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Xây
dựng, UBND các huyện, thành phố Quy Nhơn, Ban Quản lý Khu kinh tế Bình Định (gọi
chung là cơ quan cấp phép) tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
căn cứ theo các quy định tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007
của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây
dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị,
Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về
cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định
248/QĐ-UBND ngày 09/04/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định các khu vực phải
xin cấp phép xây dựng, Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 11/06/2009 của UBND tỉnh
về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 248/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND tỉnh về việc Quy định các khu vực phải
xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di
động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định và các quy định tại Quy định này.
Điều 4. Đối với các trường hợp được miễn xin cấp giấy phép
xây dựng trạm BTS
Các trạm
BTS thuộc trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng vẫn phải thực hiện thủ
tục xin chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS theo quy định tại điều 6 của quy định
này; đồng thời phải thông báo bằng văn bản trước 07 ngày (làm việc) khi khởi
công xây dựng công trình cho cơ quan cấp phép và UBND cấp xã.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC
Điều 5. Trình tự thủ tục đầu tư xây dựng và triển khai hoạt
động trạm BTS
Các nhà đầu
tư, doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định phải
thực hiện theo trình tự như sau:
1. Đăng ký
kế hoạch xây dựng mới, phát triển trạm BTS hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định
(đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) tại Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 25 tháng 12 của năm trước; đăng ký các thiết kế mẫu trạm BTS (nếu có);
2. Báo cáo
kế hoạch xây dựng trạm BTS chi tiết hàng quý bao gồm loại trạm, địa điểm dự kiến,
độ cao ăng-ten, cấu hình và diện phủ sóng (theo mẫu Phụ lục 3) cho Sở Thông tin
và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định về giải pháp
kỹ thuật và sự phù hợp đối với quy hoạch chung của ngành;
3. Đăng ký
kế hoạch xây dựng theo tiến độ của doanh nghiệp để Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát và xem xét chấp thuận từng
vị trí dựa trên báo cáo kế hoạch chi tiết hàng quý trước khi ký kết hợp đồng
thuê đất hoặc nhà lắp đặt trạm BTS;
4. Trình Sở
Tài nguyên - Môi trường hồ sơ xin giao đất, thuê đất, xin chuyển đổi mục đích sử
dụng đất (nếu có);
5. Nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan cấp phép xem xét cấp giấy phép xây dựng cho từng trạm BTS;
Cơ quan cấp
phép gửi giấy phép xây dựng cho Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp xã nơi
có công trình xây dựng trạm BTS để theo dõi;
6. Xuất
trình giấy phép xây dựng cho chính quyền cấp xã trước khi khởi công xây dựng;
7. Báo cáo
hoàn công cho các cơ quan cấp phép đế kiểm tra xác nhận sau khi công trình hoàn
thành;
8. Báo cáo
cho Sở Thông tin và Truyền thông ít nhất trước 07 ngày, khi đưa công trình vào
vận hành sử dụng;
9. Tiến
hành kiểm định, công bố sự phù hợp theo quy định đối với các trường hợp sau:
a. Đối với
các công trình lắp đặt mới, doanh nghiệp phải tiến hành tổ chức kiểm định trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày đưa công trình vào vận hành sử dụng và gửi kết quả
về Sở Thông tin và Truyền thông sau 10 ngày kể từ khi có chứng nhận kiểm định;
b. Đối với
các công trình phải kiểm định lại như: thay đổi địa điểm lắp đặt, lắp đặt thay
đổi độ cao ăng-ten, lắp đặt thêm ăng-ten mới tại cùng vị trí, thay đổi cấu hình
(tăng công suất bức xạ, tăng kích thước ăng-ten, độ cao và hướng ăng- ten),
doanh nghiệp phải tổ chức kiểm định trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày điều chỉnh
và đưa công trình vào vận hành sử dụng và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền
thông sau 10 ngày kể từ khi có chứng nhận kiểm định.
Điều 6. Hồ sơ xin chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS
Hồ sơ đề
nghị Sở Thông tin và Truyền thông chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS bao gồm:
1. Tờ
trình của doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông (theo mẫu Phụ lục 7);
2. Danh
sách các trạm BTS xin chấp thuận vị trí xây dựng, trong đó nêu rõ cấu hình,
công suất, độ cao ăng-ten, loại ăng-ten, phạm vi phủ sóng, dải tần hoạt động
(theo mẫu Phụ lục 2);
3. Bản sao
thiết kế kết cấu, thiết kế cột ăng-ten theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền
thông (nếu cần);
4. Bản sao
bản vẽ sơ đồ vị trí trạm BTS trên sơ đồ khu đất cần xây trạm đối với trạm BTS
loại 1.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
Hồ sơ xin
cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày
11/12/2007 của Liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp
phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở
các đô thị và điều 15 của Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của
UBND tỉnh Bình Định ban hanh Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 8. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng
1. Thời hạn
tổ chức khảo sát để chấp thuận địa điểm xây dựng là trong vòng 20 ngày kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ.
2. Thời hạn
cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Điều 19 của Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND
ngày 12/10/2007.
Chương III
NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CHÚC NĂNG
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý
và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch chuyên ngành liên quan đến việc phát triển
hệ thống trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định;
2. Tổ chức
xem xét, đánh giá giải pháp kỹ thuật và sự phù hợp với quy hoạch ngành; xem
xét, chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định;
3. Chủ
trì, hướng dẫn, định hướng việc chia sẻ dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn
thông theo định hướng của tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông;
4. Phối hợp
giải quyết các vấn đề liên quan trong hoạt động cấp phép và xây dựng công trình
trạm BTS;
5. Tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
kiểm định sự phù hợp theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và kiểm định kỹ thuật.
Điều 10. Sở Xây dựng
1. Theo
dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng trạm
BTS trên địa bàn toàn tỉnh;
2. Tiếp nhận
hồ sơ; hướng dẫn thủ tục; cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trong phạm vi địa bàn
phụ trách; gia hạn, điều chỉnh bổ sung và thu hồi giấy phép đã cấp.
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn
về thủ tục xin giao đất, cho thuê đất và các vấn đề liên quan đến việc chuyển đổi
mục đích sử dụng đất cho công trình trạm BTS.
Điều 12. UBND các huyện, thành phố Quy Nhơn, Ban Quản lý
các Khu kinh tế Bình Định
1. Hướng dẫn
các quy trình thủ tục và cấp, gia hạn, điều chỉnh bổ sung và thu hồi giấy phép
xây dựng trạm BTS trên địa bàn theo quy định;
2. Tham
gia xem xét sự phù hợp với địa phương đối với các vị trí xây dựng trạm BTS theo
yêu cầu của sở Thông tin và Truyền thông hoặc các trường hợp liên quan đến các
quy hoạch khác trên địa bàn; liên quan đến công trình văn hóa hoặc công trình hạ
tầng khác;
3. Tham
gia, phối hợp quản lý mạng lưới hạ tầng viễn thông; quản lý quá trình xây dựng
và phát triển trạm BTS trên địa bàn; xử lý các hành vi xâm hại, cản trở bất hợp
pháp đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn; bảo đảm
an toàn cho các công trình trạm BTS được triển khai đúng tiến độ, đúng quy hoạch;
4. Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng giải
quyết các vấn đề vướng mắc liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trạm BTS
trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp xây dựng trạm BTS không đúng quy định.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn
công tác triển khai xây dựng các trạm BTS đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng trên địa bàn tỉnh;
2. Chủ trì
hướng dẫn việc chia sẻ dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trong những trường hợp
cần thiết;
3. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
quy định có liên quan đến hoạt động của các trạm BTS, cung cấp thông tin có
liên quan đến sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khoẻ cộng đồng;
3. Tổ chức
thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động của trạm
BTS.
Điều 14. Sở Xây dựng
1. Chủ trì
hướng dẫn việc tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy định này;
2. Tổ chức
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong việc cấp giấy phép xây
dựng, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép xây dựng trạm BTS;
3. Tổ chức
thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động xây dựng
trạm BTS.
Điều 15. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu
cho UBND tỉnh giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất đối với hoạt động xây dựng trạm BTS và các vấn đề khác có liên quan.
Điều 16. Các cơ quan cấp phép
1. Tổ chức
việc cấp giấy phép xây dựng trạm BTS theo đúng quy định, đảm bảo thuận tiện và
đơn giản hóa thủ tục hành chính;
2. Chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc và UBND xã, phường, thị trấn đẩy mạnh công tác quản lý việc
xây dựng các trạm BTS trên địa bàn; thông báo công khai các công trình xây dựng
trạm BTS đã có giấy phép xây dựng; kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai phạm
trong hoạt động xây dựng trạm BTS;
3. Thường
xuyên báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình xây dựng
và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn và phản ánh các vướng mắc cần tháo gỡ;
tổng hợp, báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn cho Sở
Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 20
tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm) để theo dõi.
Điều 17. Nhà đầu tư, doanh nghiệp
1. Xây dựng
kế hoạch phát triển mạng thông tin di động, xây dựng lắp đặt mới các trạm BTS
trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương;
2. Tuân thủ
và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về xây dụng trạm BTS,
3. Phối hợp,
tham gia cùng các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và giải thích về mục
đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo quy định pháp luật;
4. Chủ động
cung cấp thông tin và phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan trong việc giải quyết các vướng mắc trong quá trình phát triển mạng lưới
thông tin di động, xây dựng, lắp đặt các trạm BTS;
5. Báo cáo
tình hình triển khai xây dựng lắp đặt, vận hành khai thác, sử dụng các trạm BTS
trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 18. Xử lý chuyển tiếp
Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền
địa phương rà soát thực trạng các trạm BTS đang hoạt động trên địa bàn tỉnh mà
chưa được cấp giấy phép xây dựng.
Đối với
các trạm BTS đã xây dựng và đang hoạt động trước thời điểm quy định này có hiệu
lực:
1. Nếu phù
hợp với quy hoạch và không vi phạm Điều 5 của Quyết định 248/QĐ-UBND ngày
09/04/2009 của UBND tỉnh Bình Định và Khoản 1 Điều 1 của Quyết định 405/QĐ-UBND
ngày 11/06/2009 của UBND tỉnh Bình Định thì được tiếp tục hoạt động; Sở Thông
tin và Truyền thông thông báo danh sách các trạm đảm bảo điều kiện nêu trên; đồng
thời chủ đầu tư, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định,
trình cấp thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày kể từ
ngày có thông báo;
2. Trường
hợp không phù hợp với quy hoạch và trái với các quy định liên quan trước đó,
giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng
tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 19. Điều khoản thi hành
Trong quá
trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các tổ chức, chủ đầu tư,
doanh nghiệp báo cáo các cơ quan chức năng kịp thời tổng hợp và báo cáo cấp thẩm
quyền xem xét quyết định./.
Phụ lục 1: Mẫu tờ
trình xin chấp thuận vị trí triển khai xây dựng trạm BTS
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./TTr-………
|
……….,ngày…tháng…năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc xin chấp thuận vị trí triển khai xây dựng
trạm BTS.
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định.
Căn cứ Quy
hoạch số .... ngày…/…/…của (đơn vị cấp trên có thẩm quyền phê duyệt)…đã được
phê duyệt tại Quyết định số .... ngày…/…/…của (đơn vị cấp trên có thẩm quyền
phê duyệt)…về việc…;
Căn cứ Kế
hoạch số .... ngày .../.../...(cụ thể giai đoạn thực hiện) …
(nêu rõ mục
đích về đầu tư phát triển hạ tầng mạng thông tin di động của…).
(Tên doanh
nghiệp) … kính trình Sở Thông tin và Truyền
thông xem
xét chấp thuận các vị trí triển khai xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Các văn bản kèm theo:
1. Danh sách
các trạm BTS xin chấp thuận để xây dựng;
2. Bản sao
Quyết định Quy hoạch;
3. Bản sao
Kế hoạch phát triển trạm BTS cụ thể của giai đoạn.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Phụ lục
2: Mẩu danh sách các trạm BTS xin chấp thuận vị tri.
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH CÁC TRẠM BTS XIN CHẤP THUẬN VỊ TRÍ
(Kèm theo Tờ trình số:…, ngày…/…/…)
Stt
|
Tên trạm
|
Tọa độ
|
Huyện, thành phố
|
Thị trấn, xã,phường
|
Địa chỉ
|
Chủ sở hữu đất
|
Diện tích sử dụng
|
Loại ăng-ten
|
Độ cao (m)
|
Loại trạm
|
Dải tần hoạt động
|
Cấu hình
|
Phạm vi phủ sóng (Km)
|
Chức năng của trạm
|
N
|
E
|
Số máy phát/thu
|
Công suất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,ngày…tháng...năm…
Thủ trưởng đơn vị
|
Ghi chú:
- (2) Tên
trạm: hoặc mã trạm;
- (7) Địa
chỉ: ghi rõ thôn, xóm hoặc số nhà, đường;
- (10) Loại
ăng-ten: dây co hoặc tự đứng;
- (12) Loại
trạm: loại 1 hoặc loại 2.
- (17) Chức
năng của trạm là: phát triển mới, chổng nghẽn, trạm gốc hay trạm chuyển tiếp.
Phụ lục
3: Mẫu báo cáo kế hoạch xây dựng trạm BTS chi tiết từng Quý.
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
Kế hoạch xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình
Định
Quý.........................................................................................
năm
Stt
|
Tên trạm
|
Tọa độ
|
Huyện, thành phố
|
Thị trấn, xã,phường
|
Loại ăng-ten
|
Đô cao (m)
|
Loại trạm
|
Cấu hình
|
Phạm vi phủ sóng (Km)
|
Chức năng của trạm
|
Loại hình triển khai
|
N
|
E
|
Số máy phát/thu
|
Công suất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày
tháng năm…….
Thủ trưởng đơn vị
|
Ghi chú:
- (2) Tên
trạm: hoặc mã trạm;
- (10) Loại
ăng-ten: dây co hoặc tự đứng;
- (12) Loại
trạm: loại 1 hoặc loại 2.
- (17) Chức
năng của trạm là: phát triển mới, chống nghẽn, trạm gốc hay trạm chuyển tiếp;
- (18) Loại
hình triển khai là dùng chung hoặc tự xây dựng mới.