ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3666/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
10 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đồ án Quy hoạch
vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 260/TTr-SXD ngày 26/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định
đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên
chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến
năm 2035.
2. Phạm
vi nghiên cứu: Toàn bộ ranh giới quản lý hành chính của tỉnh
Bình Định với tổng diện tích tự nhiên là 6.050km2. Gồm 11
đơn vị hành chính: thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và 09 huyện là: An Lão,
Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và Tuy Phước.
3. Quan
điểm và mục tiêu:
a) Quan điểm:
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh
Bình Định phù hợp với lộ trình phát triển đô thị Quốc gia; Quy hoạch vùng tỉnh
Bình Định đến năm 2035; lồng ghép, gắn kết các mục tiêu phát triển đô thị tăng
trưởng xanh, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng đô thị gắn
với các chiến lược phát triển kinh tế xã hội; đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu
lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị, nông thôn, giữa các vùng kinh
tế phía Nam và phía Bắc của tỉnh; sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng đô thị, đầu
tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tập trung đầu tư phát triển
các đô thị lớn, động lực của tỉnh, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa đồng bộ với chất
lượng đô thị, phát huy các thế mạnh của tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Miền
Trung.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa định hướng phát
triển hệ thống đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035.
Phù hợp với chương trình phát triển đô thị Quốc gia và phù hợp với các chủ
trương chính sách của tỉnh.
- Làm cơ sở để lập chương trình
phát triển của từng đô thị; xây dựng đề án đánh giá phân loại, nâng loại đô thị,
thành lập cấp hành chính đô thị.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
khắc phục và hoàn thiện những tiêu chí còn thiếu, còn yếu.
- Tập trung đầu tư phát triển
các đô thị trung tâm gắn với 02 tiểu vùng phát triển của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng đô thị, kết
hợp quản lý quy hoạch đô thị gắn với phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn
mới.
- Xác định các danh mục dự án
ưu tiên đầu tư, hệ thống hạ tầng kết nối hệ thống đô thị và của tỉnh với vùng.
- Đề xuất giải pháp huy động
nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống hạ tầng khung và hệ thống đô
thị của tỉnh.
4. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn đến năm 2035:
a) Về hệ thống đô thị:
Năm 2018, toàn tỉnh Bình Định
hiện có 17 đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 03 đô thị loại
IV (thị xã An Nhơn, thị trấn Bồng Sơn, thị trấn Phú Phong) và 13 đô thị loại V
(thị trấn Tam Quan, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước,
Diêu Trì, Bình Dương, Ngô Mây; các xã Mỹ Chánh, Tây Giang và Cát Tiến).
- Giai đoạn đến năm 2025:
Toàn tỉnh sẽ có 18 đô thị, gồm:
01 đô thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 01 đô thị loại III (thành phố An Nhơn);
02 đô thị loại IV (Hoài Nhơn, Tây Sơn); 11 đô thị loại V hiện hữu (Vĩnh Thạnh,
Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu Trì, Bình Dương, Ngô
Mây; các xã Mỹ Chánh và Cát Tiến); 03 đô thị loại V hình thành mới (Phước Hòa,
Phước Lộc huyện Tuy Phước và An Hòa, huyện An Lão). Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng
45,3%
- Giai đoạn đến năm 2035:
Toàn tỉnh sẽ có 22 đô thị, gồm:
01 đô thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 02 đô thị loại III (thành phố An Nhơn,
đô thị Hoài Nhơn); 02 đô thị loại IV (Tây Sơn, Cát Tiến); 10 đô thị loại V hiện
hữu (Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu Trì,
Bình Dương, Ngô Mây và Mỹ Chánh); 07 đô thị loại V hình thành mới (Mỹ Thành,
huyện Phù Mỹ; Cát Khánh, huyện Phù Cát; Phước Lộc, huyện Tuy Phước; Ân Tường
Tây, huyện Hoài Ân; Canh Vinh, huyện Vân Canh; Phước Hòa, huyện Tuy Phước và An
Hòa, huyện An Lão). Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 48,6%
b) Về chất lượng đô thị:
- Chất lượng đô thị đến năm
2025:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân
đạt 28-30m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiến cố đạt từ 75% đến
85%.
+ Tỷ lệ đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị: Đô thị loại I đạt từ 22% trở lên; đô thị loại
III và IV đạt từ 20% trở lên; đô thị loại V đạt từ 16% trở lên. Tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt 20% trở lên; đô thị loại III và
IV đạt 10% trở lên; đối với đô thị loại V đạt từ 2% trở lên.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch:
Đô thị loại I đạt 95%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị
loại III và IV đạt 80%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 100-120 lít/người/ngày đêm; đô
thị loại V đạt 60%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 80-90 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất
thoát, thất thu nước sạch dưới 20% đối với các đô thị từ loại I đến loại IV; dưới
25% đối với các đô thị loại V.
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát
nước đạt 70-80% diện tích lưu vực thoát nước trong khu vực nội thị của các đô
thị; lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt
80% đối với đô thị loại I, đạt 50% đối với đô thị loại III và IV và đạt 20% đối
với các đô thị loại V.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
của đô thị được thu gom và xử lý đạt 83-84%; Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp
thông thường được thu gom và xử lý đạt 100%.
+ Tỷ lệ chiếu sáng đường phố
chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại I trên 100%; loại III và IV đạt
trên 80%; các đô thị loại loại V đạt trên 75% chiều dài các tuyến đường chính
và 60-70% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
+ Đất cây xanh đô thị: đối với
đô thị loại I đạt 7-12 m2/người; đối với đô thị loại III, loại IV đạt
5-7 m2/người; đô thị loại V đạt 4 m2/người. Đất cây xanh
công cộng khu vực nội thị đạt từ 4-5 m2/người.
- Chất lượng đô thị đến năm
2035:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân
đạt 29-30m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiến cố đạt từ 85-95%.
+ Tỷ lệ đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị: đô thị loại I đạt từ 25% trở lên; đô thị loại
III và IV đạt từ 22% trở lên; đô thị loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt 25% trở lên; đô thị loại III và
IV đạt 15% trở lên; đô thị loại V đạt từ 5% trở lên.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch:
Đô thị loại I đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 180 lít/người/ngày đêm; loại
III và IV đạt 85%, 100-120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 62%, tiêu chuẩn
cấp nước đạt 80-90 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới
15% đối với các đô thị từ loại I đến loại IV; dưới 20% đối với các đô thị loại
V.
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống
thoát nước đạt 85-90% diện tích lưu vực thoát nước trong khu vực nội thị của
các đô thị; lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật đạt 82% đối với đô thị loại I, đạt 55% đối với đô thị loại III và IV và đạt
22% đối với các đô thị loại V.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
của đô thị được thu gom và xử lý đạt 92%; Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông
thường được thu gom và xử lý đạt 100%.
+ Tỷ lệ chiếu sáng đường phố
chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại I trên 100%; loại III và IV đạt
trên 85%; các đô thị loại loại V đạt trên 80% chiều dài các tuyến đường chính
và 60-70% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
+ Đất cây xanh đô thị: đô thị
loại I đạt 12 m2/người; đô thị loại III, loại IV đạt 8 m2/người;
đô thị loại V đạt 5 m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị
đạt từ 4-5 m2/người.
5. Lộ trình
và kế hoạch nâng loại đô thị:
a) Lộ trình nâng loại đô thị:
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Nâng cấp và thành lập mới 06
đô thị, gồm: 01 đô thị loại III (đô thị An Nhơn); 02 đô thị loại IV (Hoài Nhơn
và Tây Sơn); 03 đô thị loại V (Phước Hòa, Phước Lộc huyện Tuy Phước và An Hòa,
huyện An Lão).
+ 12 đô thị hiện hữu gồm: 01 đô
thị loại I (thành phố Quy Nhơn), 11 đô thị loại V (Thị trấn: Vĩnh Thạnh, Vân
Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu Trì, Bình Dương, Ngô Mây; đô
thị Mỹ Chánh và đô thị Cát Tiến) tiếp tục đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng
đô thị.
- Giai đoạn đến 2035:
+ Nâng cấp và thành lập mới 06
đô thị, gồm: 01 đô thị loại III (Hoài Nhơn), 01 đô thị loại IV (Cát Tiến), 04
đô thị loại V (Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ; Cát Khánh, huyện Phù Cát; Ân Tường Tây,
huyện Hoài Ân; Canh Vinh, huyện Vân Canh).
+ 16 đô thị gồm: 01 đô thị loại
I (thành phố Quy Nhơn), 01 đô thị loại III (đô thị An Nhơn); 01 đô thị loại IV
(Tây Sơn); 12 đô thị loại V (Thị trấn: Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ,
Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu Trì, Bình Dương, Ngô Mây; đô thị Mỹ Chánh, Phước Hòa,
Phước Lộc, An Hòa) tiếp tục đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng đô thị.
b) Kế hoạch nâng loại đô thị
giai đoạn đầu đến 2035: theo phụ lục kèm theo
6. Nhu cầu
vốn, cho các giai đoạn đến 2025 và 2026 - 2035
a) Nhu cầu vốn cho các giai đoạn:
Stt
|
Danh mục dự án
|
Đến năm 2025
|
Năm 2026 - 2035
|
I
|
Giao thông kết nối các đô thị
và HTKT khung kết các đô thị
|
12.690
|
8.301
|
II
|
Bến xe đối ngoại các đô thị
|
164
|
24
|
III
|
Dự án cấp nước
|
435,2
|
210.8
|
IV
|
Dự án thoát nước, quản lý chất
thải rắn và nghĩa trang
|
2855
|
425
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV)
|
16.144,2
|
8.960,8
|
b) Cơ cấu vốn cho hệ thống
HTKT:
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng vốn (tỷ đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Ngân sách
|
5.025
|
20
|
2
|
Vốn ngoài ngân sách
|
20.100
|
80
|
|
Tổng cộng
|
25.125
|
100
|
c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư: Ưu tiên đầu tư các công trình giao thông kết nối vùng; kết nối các đô thị;
các công trình đầu mối về hạ tầng kỹ thuật như cấp nước; xử lý nước thải, rác
thải; hạ tầng khung 04 đô thị trọng điểm.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của
Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt, chủ động xây
dựng kế hoạch để thực hiện chương trình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt theo quy định; tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực
hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; tăng cường quản lý đất
đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình
đảm bảo quy hoạch và mỹ quan đô thị.
3. Các sở, ban, ngành liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; kịp
thời giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp
vượt thẩm quyền báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
Ký hiệu trên bản vẽ
|
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn
|
Đơn vị
|
Quy mô dự kiến
|
Tổng mức đầu tư(tỷ đồng)
|
Giai đoạn đề xuất
|
Thứ tự ưu tiên trong nhóm
|
B
|
GIAO THÔNG KẾT NỐI CÁC ĐÔ
THỊ
|
|
|
10.267
|
|
|
B1
|
Tuyến đường Tây tỉnh (Từ ĐT
637 tại Vĩnh Sơn đến Hoài Châu Bắc kết nối vào ĐT638)
|
Km
|
74
|
2.368
|
2020
- 2025
|
1
|
B7
|
Trục QL19C kết nối xuống KKT
Nhơn Hội ( Diêu Trì - Võ Nguyên Giáp)
|
Km
|
7
|
364
|
2020
- 2025
|
1
|
B4
|
Đường ĐT629 (Hoài Nhơn - Quảng
Ngãi)
|
Km
|
45
|
2.357
|
2020
- 2025
|
1
|
B2
|
Đường Hoài Ân - Vĩnh Thạnh -
Gia Lai (từ ĐT 630 tại Ân Tường Tây kết nối vào ĐT 637 tại Vĩnh Thạnh và kết
nối về ĐT 669 tại Kbang)
|
Km
|
28
|
1.467
|
2020
- 2025
|
2
|
B5
|
Đường ĐT633 (Chợ Gồm - Đề Gi)
|
Km
|
21
|
1.100
|
2024
- 2030
|
3
|
B3
|
Đường Vĩnh Thạnh - Phù Cát (
từ TT Vĩnh Thạnh kết nối vào ĐT 633 ở xã Cát Sơn - Phù Cát và đi về QL1)
|
Km
|
22
|
1.144
|
2024
- 2030
|
4
|
B6
|
Đường ĐT636 (Phước Hòa - Phú
Phong)
|
Km
|
32,6
|
1.467
|
2025
- 2030
|
5
|
C
|
Các dự án trọng điểm TRONG
CÁC ĐÔ THỊ (4 đô thị động lực).
|
|
|
10.744
|
|
|
|
hệ thống giao thông khung
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
1.780
|
|
|
1.1
|
Xây dựng tuyến trục chính
Đông tây
|
Km
|
12
|
630
|
2020
- 2025
|
1
|
1.2
|
Xây dựng 03 tuyến trục chính
Bắc Nam
|
Km
|
22
|
1.150
|
2020
- 2025
|
2
|
2
|
Đô thị Tây Sơn
|
|
|
2.345
|
|
|
2.1
|
Xây dựng tuyến đường tránh
QL19 phía Nam đô thị Phú Phong (từ CCN Tây Xuân lên đến chùa Thiên Tôn - Bình
Tường)
|
Km
|
8,3
|
435
|
2020
- 2025
|
1
|
2.2
|
Tuyến Phú Phong - Vĩnh Thạnh
(bắc Sông Kôn, đoạn từ UBND xã Bình Thành lên hết ranh Tây Sơn – tuyến Phú
Phong - Hà Nhe)
|
Km
|
17
|
890
|
2023
- 2028
|
1
|
2.3
|
Cầu Bình Tường - Bình Thành
(nối QL19B và QL19 vào tuyến Phú Phong - Hà Nhe
|
Km
|
1,2
|
320
|
2025
- 2028
|
2
|
2.4
|
Đường Bình Nghi - Bình Hòa
(bao gồm cầu qua sông Kôn)
|
Km
|
3,5
|
260
|
2025
- 2030
|
2
|
2,5
|
Đập dâng phú phong (nối khu vực
Phú Xuân và Thuận Nghĩa)
|
Km
|
1,2
|
240
|
2020
- 2025
|
1
|
2,6
|
Cầu Hữu Giang bắc qua sông Kôn
|
Km
|
1,2
|
200
|
2020
- 2025
|
1
|
3
|
Đô thị Hoài Nhơn
|
|
|
2.829
|
|
|
3.1
|
Tuyến giao thông kết nối Hoài
Nhơn đi An Lão (nâng cấp tuyến TL 629)
|
Km
|
4,5
|
236
|
2020
- 2025
|
1
|
3.2
|
Đường biển Tam Quan Bắc đi An
Dũ, Bãi Con, Lộ Diêu
|
Km
|
11,5
|
602
|
2025
- 2030
|
3
|
3.3
|
Tuyến Bồng Sơn - Hoài Xuân -
Hoài Hương. (ĐH.10)
|
Km
|
11
|
367
|
2025
-2035
|
4
|
3.4
|
Đường kết hợp dự án nạo vét,
khơi thông sông Cạn (kết nối Hoài Xuân, Hoài Thanh, Hoài Thanh Tây, Tam Quan
Nam với khu vực phát triển đô thị, công nghiệp và cảng Tam Quan.)
|
Km
|
16,5
|
864
|
2025
- 2030
|
2
|
3,5
|
Xây mới cầu Phú Văn
|
Km
|
2
|
200
|
2020
- 2025
|
1
|
3,6
|
Đường Tam Quan - Chợ Xuân
Phong
|
Km
|
12
|
560
|
2025
- 2030
|
2
|
4
|
Thành phố Quy Nhơn và vùng
PC
|
|
|
3.790
|
|
|
4.1
|
Nâng cấp ĐT640 đoạn từ QL19 mới
đến Cát Tiến
|
Km
|
17
|
731
|
2025
- 2035
|
4
|
4.2
|
Hầm đường bộ Quy Hòa , mở rộng
QL 1D
|
Km
|
1
|
1.120
|
2025
- 2030
|
3
|
4.3
|
Phần còn lại của tuyến tránh
QL1A (nối QL19 - QL19C tại Canh Vinh
|
Km
|
12
|
520
|
2020
- 2025
|
1
|
4.4
|
Đường nối QL1D đến QL19 mới
(từ Kho xăng dầu Phú Hòa đến Ql19 mới, đoạn cuối tuyến đường ven biển tỉnh
Bình Định)
|
Km
|
7
|
301
|
2020
- 2028
|
2
|
4.5
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng
ga Quy Nhơn (tháo dỡ)
|
|
|
250
|
2020
- 2035
|
1
|
4.6
|
Tuyến đường qua núi Vũng Chua
kết nối QL1
|
Km
|
6
|
318
|
2025
- 2030
|
2
|
4.7
|
Cầu Thị Nại 2
|
Làn xe
|
4
làn xe
|
550
|
2025
- 2030
|
2
|
II
|
BẾN XE
|
|
|
188
|
|
|
1
|
Bến xe khách Bồng Sơn
|
Ha
|
3
|
36
|
2020
- 2025
|
1
|
2
|
Bến xe khách Phù Mỹ
|
Ha
|
0,6
|
7
|
2025
- 2028
|
2
|
3
|
Bến xe khách Phù Cát
|
Ha
|
1,4
|
17
|
2025
- 2028
|
2
|
4
|
Bến xe khách An Nhơn
|
Ha
|
3,5
|
43
|
2020
- 2025
|
1
|
5
|
Bến xe khách và vận tải Diêu
trì
|
Ha
|
5
|
61
|
2020
- 2025
|
1
|
6
|
Bến xe Hoài Nhơn (Tam Quan)
|
Ha
|
2
|
24
|
2020
- 2025
|
1
|
III
|
CẤP NƯỚC
|
|
|
646
|
|
|
1
|
Nâng cấp Nhà máy cấp nước Tam
Quan Bắc
|
m3/ng.đ
|
2.000
|
13
|
2025
- 2028
|
2
|
2
|
Nâng cấp Nhà máy cấp nước Bồng
Sơn
|
m3/ng.đ
|
12.000
|
77
|
2020
- 2025
|
1
|
3
|
Nâng cấp Nhà máy cấp nước
Tăng Bạt Hổ
|
m3/ng.đ
|
1.000
|
6
|
2020
- 2025
|
1
|
4
|
Đầu tư Nhà máy cấp nước An
Hòa
|
m3/ng.đ
|
1.500
|
10
|
2020
- 2025
|
1
|
5
|
Nâng cấp Nhà máy cấp nước
Bình Dương
|
m3/ng.đ
|
1.000
|
6
|
2020
- 2025
|
1
|
6
|
Nâng cấp Nhà máy cấp nước Mỹ
Chánh
|
m3/ng.đ
|
2.200
|
14
|
2020
- 2025
|
1
|
7
|
Nâng cấp Nhà máy cấp nước Phú
Phong
|
m3/ng.đ
|
12.000
|
77
|
2020
- 2025
|
1
|
8
|
Đầu tư Nhà máy cấp nước bắc
sông Kôn
|
m3/ng.đ
|
10.000
|
72
|
2025
- 2028
|
2
|
9
|
Đầu tư Nhà máy cấp nước Hồ
Núi Một
|
m3/ng.đ
|
25.000
|
161
|
2020
- 2025
|
1
|
10
|
Đầu tư Nhà máy cấp nước Nhơn
Hòa
|
m3/ng.đ
|
2.950
|
16
|
2020
- 2025
|
1
|
11
|
Đầu tư Nhà máy cấp nước Quy
Nhơn
|
m3/ng.đ
|
30.000
|
194
|
2025
- 2028
|
2
|
IV
|
THOÁT NƯỚC BẨN, QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN VÀ NGHĨA TRANG
|
|
|
3280
|
|
|
1
|
Thoát nước bẩn
|
|
|
2059
|
|
|
1.1
|
Đô thị Hoài Nhơn
|
|
|
561
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải Tam
Quan
|
m3/ng.đ
|
1.000
|
51
|
2025
- 2028
|
2
|
|
Nhà máy xử lý nước thải Bồng
Sơn
|
m3/ng.đ
|
5.500
|
150
|
2022
- 2025
|
1
|
|
Mạng lưới thu gom
|
km
|
30
|
360
|
2022
- 2025
|
1
|
1.2
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
1008
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải Mỹ
Hòa (Đập Đá)
|
m3/ng.đ
|
7000
|
190
|
2025
- 2028
|
2
|
|
Nhà máy xử lý nước thải Bình
Định (Nhơn An)
|
m3/ng.đ
|
8000
|
218
|
2022
- 2025
|
1
|
|
Mạng lưới thu gom
|
km
|
50
|
600
|
2022
- 2025
|
1
|
1.3
|
Đô thị Phú Phong
|
|
|
490
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải Phú
Phong (bắc sông Kôn)
|
m3/ng.đ
|
2000
|
100
|
2025
- 2030
|
2
|
|
Nhà máy xử lý nước thải Phú
Phong (nam sông Kôn)
|
m3/ng.đ
|
5.500
|
150
|
2025
- 2028
|
1
|
|
Mạng lưới thu gom
|
Km
|
20
|
240
|
2025
- 2028
|
1
|
2
|
Quản lý CTR
|
|
|
1155
|
|
|
|
Xây dựng Khu xử lý CTR Hoài
Nhơn
|
T/ng.đ
|
200
|
210
|
2020
- 2025
|
1
|
|
Xây dựng Khu xử lý CTR Cát
Nhơn
|
T/ng.đ
|
800
|
840
|
2020
- 2023
|
1
|
|
Xây dựng Khu xử lý CTR An
Nhơn
|
T/ng.đ
|
100
|
105
|
2022
- 2025
|
1
|
|
Xây dựng Khu xử lý CTR Tây
Sơn
|
|
|
|
2025
- 2030
|
2
|
3
|
Nghĩa trang, nhà tang lễ
|
|
|
66
|
|
|
|
Xây dựng nhà tang lễ của đô
thị khu vực Bồng Sơn
|
Ha
|
0,8
|
14
|
2020
- 2022
|
1
|
|
Xây dựng nhà tang lễ của đô
thị Tây Sơn
|
Ha
|
0,8
|
14
|
2022
- 2025
|
2
|
|
Xây dựng nhà tang lễ của đô
thị khu vực An Nhơn
|
Ha
|
0,8
|
14
|
2022
- 2025
|
1
|
|
Xây dựng nhà tang lễ của đô
thị khu vực Quy Nhơn
|
Ha
|
1,5
|
24
|
2025
- 2028
|
2
|
- I, IV, V: Là ký hiệu các đô
thị loại tương ứng đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận.
- IV*: Đề án phân loại đô thị
Hoài Nhơn là đô thị loại IV đã thông qua HĐND tỉnh Bình Định trong tháng 7/2019
và trình Bộ Xây dựng xin công nhận.
- Dấu (-) là ký hiệu thể hiện
loại đô thị tương ứng của năm liền kế phía trước đã được cấp có thẩm quyền công
nhận;