|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 16/2019/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với vitamin A bổ sung vào dầu thực vật
Số hiệu:
|
16/2019/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Cường
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2019/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI VITAMIN A ĐỂ BỔ SUNG VÀO DẦU THỰC VẬT
Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày
28 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng
và thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật.
Điều 1. Ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN
3-7:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với vitamin A để bổ sung vào dầu
thực vật, bao gồm: retinol, retinyl acetat và retinyl palmitat.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn
thực phẩm) để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- VPCP (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
QCVN
3-7: 2019/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI VITAMIN A ĐỂ BỔ SUNG VÀO DẦU THỰC VẬT
National
technical regulation for vitamin A added to vegetable oils
Lời nói đầu
QCVN 3-7:2019/BYT do Ban soạn thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 16/2019/TT-BYT
ngày 12
tháng
7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI VITAMIN A ĐỂ BỔ SUNG VÀO DẦU THỰC VẬT
National
technical regulation for vitamin A added to vegetable oils
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau
đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, yêu cầu
quản lý và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đối với
vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:
IU (International-Unit): là đơn vị quốc
tế dùng để biểu thị hoạt lực
của
vitamin
A.
1 IU vitamin A tương đương với 0,300 µg
retinol; 0,344 µg retinyl acetat; 0,550 µg retinyl palmitat.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối
với vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật được quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy chuẩn
này.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Vitamin A để bổ sung vào dầu thực
vật phải được tổ chức,
cá nhân tự
công
bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc
được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm thực
hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm.
2. Ghi nhãn: thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân như sau:
1. Chịu trách nhiệm về sản phẩm, bảo đảm
sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện công bố hợp quy dựa trên
tự công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn thực phẩm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức
việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An
toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi Quy chuẩn này.
3. Trường hợp các quy định của pháp luật
viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản
mới.
PHỤ
LỤC
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI VITAMIN A
1. Định nghĩa
|
Vitamin A chứa dạng retinol thích
hợp (C20H30O) hoặc ester của retinol
với các acid béo là acid acetic, acid palmitic (retinyl acetat, retinyl
palmitat), được pha loãng bằng dầu thực vật hoặc không pha loãng; có thể chứa
các chất kháng khuẩn, chất phân tán, chất chống oxy hóa phù hợp.
|
Tên hóa học
|
Retinol:
(2E,4E,6E,8E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6 trimethylcyclohex-1-enyl)
nona-2,4,6,8-tetraen-1-ol
Retinyl acetat: (2E,4E,6E,8E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohex-1-en-1-yl)
nona-2,4,6,8-tetraen-1-yl acetat
Retinyl palmitat: (2E, 4E, 6E,
8E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethyl-1-cyclohexenyl)
nona-2,4,6,8- tetraenyl] hexadecanoat
|
Tên gọi khác
|
Retinol: All-trans-retinol;
All-trans-retinyl-alcohol;
vitamin A
alcohol;
15-apo-(3-caroten-15-ol);
axerol; axerophthol; axerophtholum; biosterol; (E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohex-enyl)-2,4,6,8-nonatetraenol;
(E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohexen-l-yl)-2,4,6,8
nonatetraenol; (E)-9-hydroxy-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclo-hexenyl)-1,3,5,7-nonatetraene;
oleovitamin A; trans-retinol; 2-trans,
4-trans vitamin A; vitaminum A.
Retinyl acetat: All-trans-vitamin A
acetat; vitamin A acetat; acetic acid (E) -3, 7-dimethyl-9-(2, 6, 6-trimethyl-cyclohexenyl)-2, 4,
6, 8-nonatetraenylester; acetic acid retinyl ester; All-trans-retinyl
acetat; O-acetoxy-all-trans-retinol; O-acetyl-all-trans-retinol;
2-trans, 4-trans, 6-trans, 8-trans-retinyl
acetat; RAC.
Retinyl palmitat: AII-trans-Retinyl
palmitat; palmitic acid
(E)-3,7-dimethyl-9-(2,6,6-trimethyl-cyclohexenyl)-2,4,6,8-nonatetraenyl
ester; palmitic acid retinyl ester; O-palmitoyl-all-trans-retinol;
O-palmitoyl-retinol; 2-trans, 4-trans, 6-trans, 8-trans-retinyl
palmitat; retinol hexadecanoat; trans-retinyl palmitat; RP.
|
Mã số CAS
|
Retinol: 68-26-8
Retinyl acetat: 127-47-9
Retinyl palmitat: 79-81-2
|
Công thức cấu tạo
|
|
Công thức hóa học
|
Retinol: C20H30O
Retinyl acetat: C22H32O2
Retinyl palmitat: C36H60O2
|
Khối lượng phân tử
|
Retinol: 286,45
Retinyl acetat: 328,50
Retinyl palmitat: 524,86
|
2. Chức năng
|
Vi chất dinh dưỡng để bổ sung vào
dầu thực vật.
|
3. Yêu cầu kỹ thuật
|
|
3.1. Cảm quan
|
Chất lỏng dạng dầu, màu vàng hay
vàng nâu. Dung dịch có hàm lượng cao có thể kết tinh một phần.
|
3.2. Độ tan
|
Thực tế không tan trong nước, tan
hay tan một phần trong ethanol khan, trộn lẫn được với dung môi hữu cơ.
|
3.3. Định tính
|
Mẫu thử phải xuất hiện vết sắc ký
tương ứng với mẫu chuẩn đối chiếu.
|
3.4. Chỉ số acid
|
Không được quá 2,0 (số miligam kali
hydroxyd cần thiết để trung hòa các acid tự do chứa trong 1 g chế
phẩm).
|
3.5. Chỉ số peroxyd
|
Không được quá 10,0 (số mili đương
lượng gam oxygen hoạt tính biểu thị lượng peroxyd chứa trong
1 000 g chế phẩm).
|
3.6. Định lượng
|
Không thấp hơn 95 % hoạt lực vitamin
A ghi trên nhãn.
|
4. Phương pháp thử
|
|
4.1. Độ tan
|
Khả năng tan của một chất là chất
thử hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung dịch trong, đồng nhất,
không còn những phần tử của chất thử.
Tiến hành: Cho dung môi vào chất thử
ở nhiệt độ
25 °C ± 2 °C trong 30
s, cứ cách 5 min lại lắc 30 s.
Độ tan được biểu thị như sau:
|
|
Độ tan
|
Số ml dung môi hòa tan 1 g chất thử
|
|
Rất dễ tan
|
Dưới 1
|
|
Dễ tan
|
1 - 10
|
|
Tan
|
10 - 30
|
|
Hơi tan
|
30 - 100
|
|
Khó tan
|
100 - 1 000
|
|
Rất khó tan
|
1 000 - 10 000
|
|
Thực tế không tan
|
Trên 10 000
|
4.2. Định tính
|
Phương pháp sắc ký lớp
mỏng.
Bản mỏng: Silica gel F254
Dung môi triển khai: Ether -
cyclohexan (20:80).
Dung dịch thử: Chuẩn bị dung dịch
chế phẩm có nồng độ khoảng
3,3 IU vitamin A trong 1 µl cyclohexan có chứa 0,1 % butylhydroxytoluen.
Dung dịch đối chiếu: Chuẩn bị dung
dịch các chất chuẩn ester của retinol 0,1 % (tương đương khoảng 3,3 IU mỗi
ester trong 1 µl) trong cyclohexan có chứa 0,1 % butylhydroxytoluen.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 3 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai ngay trong bình sắc ký đến khi
dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng trong không khí và quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Phép thử chỉ có giá trị khi sắc đồ
thu được của dung dịch đối chiếu có các vết riêng biệt tương ứng với các
ester. Thứ tự rửa giải từ dưới lên trên là: retinyl acetat, retinyl
propionat và retinyl palmitat. Thành phần của dung dịch thử được xác định
bằng cách so sánh vết chính hoặc các vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử với
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
|
4.3. Chỉ số acid
|
Cân chính xác 2,0 g chế phẩm, thêm
50 ml hỗn hợp đồng thể tích etanol 96 % và ether đã được trung hòa trước với
dung dịch kali hydroxyd 0,1 N hoặc natri hydroxyd 0,1 N, dùng 0,5 ml dung
dịch phenolphtalein làm chỉ thị. Lắc để chế phẩm tan hoàn toàn. Nếu chế
phẩm khó tan, có thể đun hồi lưu trên cách thủy. Chuẩn độ bằng dung dịch
kali hydroxyd 0,1 N, lắc liên tục cho đến khi xuất hiện màu hồng bền vững trong 15 s.
Tính chỉ số acid của chế phẩm theo công
thức:
Trong đó:
a là số ml dung dịch kali hydroxyd
0,1 N đã dùng;
P là lượng chế phẩm đem thử (g).
|
4.4. Chỉ số peroxyd
|
Cân chính xác 5,0 g chế phẩm cho vào
bình nón nút mài dung tích 250 ml, thêm 30 ml hỗn hợp gồm
3 thể tích acid acetic băng
và 2 thể tích cloroform, lắc cho tan và thêm 0,5 ml dung
dịch kali iodid bão
hòa. Lắc đúng 1 min, thêm 30 ml nước. Chuẩn độ chậm bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,01 N, liên tục lắc mạnh, cho đến
khi màu vàng gần như biến mất. Thêm 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột
và tiếp tục
chuẩn
độ, lắc mạnh, đến khi dung dịch mất màu.
Song song tiến hành một mẫu trắng.
Lượng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N đã dùng trong mẫu trắng không được
vượt quá 0,1 ml.
Chỉ số peroxyd của chế phẩm được
tính theo công thức:
Trong đó:
a là số ml dung dịch natri
thiosulfat 0,01 N đã dùng trong mẫu thử;
b là số ml dung dịch natri
thiosulfat 0,01 N đã dùng trong mẫu trắng;
P là lượng chế phẩm đem thử (g).
|
4.5. Định lượng
|
Tiến hành định lượng nhanh nhất có
thể trong điều kiện tránh ánh sáng, không khí và các chất oxy
hóa, các chất xúc tác sự oxy hóa (như đồng, sắt), acid và tránh đun nóng
(với vitamin A có nguồn gốc tự nhiên), tránh đun nóng kéo dài với retinol
tổng hợp đậm đặc dạng dầu. Sử dụng các dung dịch mới pha.
Trong quá trình định
lượng, nếu xảy ra sự kết tinh một phần thì có thể hòa tan
lại chế phẩm bằng cách đun nóng ở 65 °C nhưng tránh
đun nóng kéo dài.
Tùy theo đặc điểm của
vitamin A mà áp dụng
1 trong 3 phương pháp
dưới đây để định
lượng.
1. Phương pháp 1: Phương
pháp đo quang trực tiếp
Có thể áp dụng đối với nguyên liệu là retinol và
các ester của retinol đậm đặc dạng dầu với hàm lượng lớn
Cân chính xác
đến
0,1
%
(so
với lượng cân) khoảng từ 25 mg đến 100 mg chế phẩm và đem hòa tan trong 5 ml pentan,
pha loãng bằng
2-propanol để được dung dịch chứa chính xác khoảng 10 IU đến 15 IU vitamin A
trong
1
ml.
Xác định độ hấp thụ cực đại của dung
dịch đo, nếu cực đại hấp thụ nằm trong khoảng bước sóng từ 325 nm đến 327 nm
thì đo độ hấp thụ của dung dịch tại các bước sóng 300 nm, 326 nm, 350 nm và
370 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng 2-propanol làm mẫu trắng, đo 2 lần lấy giá
trị trung bình làm kết quả đo. Tính tỷ lệ độ hấp thụ tại mỗi bước sóng so với
độ hấp thụ tại bước sóng 326 nm (Aλ/A326).
Nếu tỷ lệ Aλ/A326
không lớn hơn các giá trị ghi dưới đây:
0,60 ở λ = 300 nm
0,54 ở λ = 350 nm
0,14 ở λ = 370 nm
Tính kết quả hàm lượng vitamin A
trong mẫu thử (IU/g) theo
công thức:
Trong đó:
A326 là độ hấp thụ tại
bước sóng 326 nm.
m là lượng chế phẩm đem thử (g).
V là lượng thể tích dung dịch thu
được sau khi pha loãng đến nồng độ 10 IU/ml đến 15 IU/ml đem đo
(ml).
1 900 là hệ số chuyển đổi độ hấp thụ
riêng của ester retinol thành IU/g.
Nếu cực đại hấp thụ nằm ngoài dải
sóng từ 325 nm đến
327 nm hoặc có một giá trị Aλ/A326 lớn hơn giá trị qui
định thì kết quả không có giá trị, tiến hành định lượng theo phương pháp 3.
2. Phương pháp 2: Phương pháp sắc ký
lỏng trực tiếp
Có thể áp dụng đối với các nguyên liệu
vitamin A tổng hợp, các thành phẩm chứa
vitamin A tổng hợp mà
trong thành phần chỉ chứa vitamin A ở một dạng ester đồng nhất
hoặc
dạng retinol.
Pha động: Methanol - ethyl acetat - nước (90 : 7 : 3).
Dung dịch thử: Lấy chính xác một lượng
chế phẩm có chứa khoảng 4 000 IU vitamin A cho vào bình định mức dung
tích 100 ml, thêm ethanol, lắc kỹ rồi thêm ethanol đến định mức, lắc
đều, lọc.
Dung dịch chuẩn: Pha chất chuẩn
vitamin A (dạng giống với dung dịch thử: retinol, retinyl acetat, retinyl
palmitat...) trong ethanol để thu được dung dịch chuẩn có nồng độ
vitamin A chính xác khoảng 40 IU/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được
nhồi pha tĩnh C 18 (5 µm
đến 10
µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở
bước sóng 325 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min đến
2,0 ml/min.
Thế tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối (RSD)
của diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn
không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung
dịch chuẩn và dung dịch thử.
Cách tính kết quả:
Hàm lượng vitamin A trong mẫu thử (IU/g) được
tính theo công thức:
Trong đó:
ST và SC là diện tích
của pic vitamin A trên sắc đồ của mẫu thử và chuẩn;
m là lượng cân mẫu thử (g);
C là nồng độ vitamin A trong dung dịch
chuẩn (IU/ml).
Chú ý:
Nếu mẫu thử có nhiều thành phần dạng
dầu thì nên thêm 2
ml
ethyl acetat hoặc 2 ml
n-hexan và lắc kỹ trước khi cho ethanol vào để hòa tan.
3. Phương pháp 3: Phương
pháp sắc ký lỏng
sau khi thủy
phân
Pha động: Methanol - nước (95:5).
Dung dịch thử (1): Đối với nguyên
liệu dạng dầu hoặc nhũ tương: Cân 0,100 g chế phẩm vào bình định mức 100 ml.
Hòa tan ngay trong 5 ml pentan. Thêm 40 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd
0,1 M trong 2-propanol. Khuấy nhẹ và để thủy phân trong cách thủy ở 60 °C đến 65 °C trong 10
min, thỉnh thoảng khuấy nhẹ. Để nguội đến nhiệt độ phòng, rồi pha loãng thành
100,0 ml bằng 2-propanol có chứa 0,1 % butyl hydroxytoluen. Lắc cẩn thận
tránh tạo bọt khí.
Dung dịch thử (2): Pha loãng dung
dịch thử (1) bằng 2-propanol để thu được dung dịch có nồng độ 100 IU/ml.
Dung dịch chuẩn (1): Cân chính xác
0,100 g retinyl acetat chuẩn (hàm lượng khoảng 1 000 000 IU/g) vào
bình định mức 100 ml và tiến hành như dung dịch thử (1) đối với dung dịch
nguyên liệu dạng dầu hoặc nhũ tương.
Dung dịch chuẩn (2): Pha loãng 5,0
ml dung dịch chuẩn (1) thành 50,0 ml bằng 2-propanol. Lắc cẩn thận tránh tạo
bọt khí.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5 cm x 4 mm) được
nhồi pha tĩnh C 18 (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở
bước sóng 325 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min;
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký
dung dịch thử (2) và dung dịch chuẩn (2) với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của
retinol.
Thơi gian lưu của retinol khoảng 3 min.
Cách tính kết quả: Hàm lượng
vitamin A trong mẫu thử
(IU/g) được tính theo công thức:
Trong đó:
ST, SC là diện
tích pic của retinol trên sắc
đồ của dung dịch thử
và
dung dịch chuẩn;
mC , mT là
lượng cân mẫu chuẩn, thử (mg);
C là hàm lượng retinyl acetat chuẩn
được xác định theo phương pháp 1 (IU/g);
F là độ pha loãng của dung dịch thử.
|
5. Bảo quản
|
Trong bao bì kín, đổ đầy, tránh ánh
sáng.
Khi đã mở nên sử
dụng chế phẩm càng nhanh càng tốt. Nếu chế phẩm chưa sử dụng hết ngay nên bảo
quản bằng khí trơ.
|
6. Ghi nhãn
|
Ghi hoạt lực của vitamin A trong 1 g
(IU/g), dạng
của vitamin A trên nhãn sản phẩm.
|
Thông tư 16/2019/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 16/2019/TT-BYT ngày 12/07/2019 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với vitamin A để bổ sung vào dầu thực vật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|