|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1373/QĐ-UBND 2019 về tiêu chí quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính Sơn La
Số hiệu:
|
1373/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1373/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày
14
tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG
NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày
10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 442/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Sơn La (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1051/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định
về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện và định kỳ phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các ngành, các cấp theo Chỉ
số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và
CVCK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(60b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về
tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt
là Chỉ số CCHC) hàng năm của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn
vị).
Điều 2.
Nguyên tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi,
đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng
năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020.
2. Việc các định Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai,
khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực
hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh
giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy
đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số
và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo
tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính
xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố,
công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Chương II
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 3. Nội
dung và tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số
CCHC được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại
Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các sở; ngành (Bảng 1); Bộ tiêu chí
đánh giá Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố (Bảng 2); kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học:
30/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC của các sở, ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ngành được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 44 tiêu chí và 72 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08
tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 08 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 09 tiêu chí
và 03 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính:
05 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị: 01 tiêu chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 46 tiêu chí và 80 tiêu chí
thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 08 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 09 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 09 tiêu chí
và 03 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính:
05 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị: 02 tiêu chí và 04 tiêu
chí thành phần.
Điều 4. Phương pháp
đánh giá
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi,
đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn
của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự
đánh giá” của Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thẩm định. Kết quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện
ở cột “Cơ quan thẩm định” của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá
qua điều tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng 1,
Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các
nhóm đối tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã
hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều
tra XHH” và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1, Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
theo tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của
từng lĩnh vực,
tiêu chí.
Chương III
QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 5. Quy trình tự
đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ
Bộ tiêu chí xác định Chỉ
số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ
quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng
đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành
phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ
quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở (đối với
các sở, ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố), Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn
có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn
vị tham gia Hội đồng:
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố mời lãnh đạo
Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh
đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban
chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác
CCHC của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả
chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định rõ những
điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây
dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ
CCHC của cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu
kiểm chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 6. Quy trình thẩm
định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh
Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch
Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường
trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các
Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ,
Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở
Nội vụ, Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định,
xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác
định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội
dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Thẩm định,
đối chiếu với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC
hằng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội
đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá,
xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết
quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng,
tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác
định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị và điểm
điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh
giá Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm
định đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định
này.
2. Chủ trì bổ sung các tiêu chí mới
vào Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch khảo sát đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ
trì công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền
CCHC hàng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
5. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp, xử lý số liệu
để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC
hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của
Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội
vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ
xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của
nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo
các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết
quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp
với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả
triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu
chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản
lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo
kế hoạch CCHC hàng năm.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC một
cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung thực khách quan trong việc tổng hợp,
thống kê, đánh giá,
báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm
nâng cao tinh thần trách
nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai,
thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
Bảng
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành
phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ (đủ số lượng, nội dung, thời
gian theo quy định)
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về phổ
biến giáo dục pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ về
quý, 6 tháng, năm về chỉ số PAPI: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ
cơ quan, đơn vị trực thuộc, kiểm tra theo ngành quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến giải pháp mới
trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới
trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải
pháp mới: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải
pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ
được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ
của thành viên Ban chỉ đạo tỉnh về CCHC trong
năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết
tâm của lãnh đạo trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỆ THỐNG VĂN
BẢN QPPL
|
10.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập thông tin về tình hình
THPL: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình THPL:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử
lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc
xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực
phụ trách)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL thuộc
lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền:
1
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL
thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng thời gian,
đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Phổ biến giáo
dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
sở, ban, ngành.
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% Kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85%
Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc ban hành Kế hoạch công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm
bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
không đảm bảo về thời
gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã
được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL,
VBADQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát
TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của
sở, ban, ngành theo quy định của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định,
hướng dẫn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
soát TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế hoạch,
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công bố,
công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT và Cổng dịch vụ
công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ
chế một cửa
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết
TTHC cùng cấp từ 6 thủ tục trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC thực hiện
liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 2 TTHC trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 TTHC trở lên: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ
hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về
tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền
giao
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm
2015
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyên, cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc
của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng
quy định VTVL: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
tại
các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
đơn vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực
hiện chính sách tinh giản biên chế
trong năm đánh giá
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong
tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị
trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng, sửa đổi,
bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 70%-90% trở lên so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà
nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị
được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Việc thực hiện định
mức sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 01
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng
thu nhập: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Báo cáo đánh giá việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính của các sở, ban, ngành; cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ
nội dung theo quy định hoặc gửi sau thời hạn quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.9
|
Tác động của cải
cách đến quản
lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.9.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.9.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.9.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT)
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kết quả ứng dụng
CNTT theo Bộ tiêu chí đánh giá ứng dụng mức độ ứng dụng CNTT
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trên 90 điểm: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến dưới 90
điểm thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 điểm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản
điện tử (có ký số) giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên
phần mềm quản lý
văn bản và điều hành (Văn
bản theo quy định áp dụng ký số)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản
trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
số văn bản
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong
năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số
hồ sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ
trong tổng số TTHC đã triển khai
sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số TTHC trở
lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì
điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải
tiến và tự
công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
trong hoạt động của cơ quan
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL
phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm
theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng
mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC; duy trì, cải tiến ISO
9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến
hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang
thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS đạt
từ 80% trở lên: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới
80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
1373/QĐ-UBND
ngày
14/6/2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu
chí
thành
phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
16
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng,
năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về phổ
biến giáo dục pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, năm về kiểm soát TTHC: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6
tháng, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ về quý, 6
tháng, năm về chỉ số PAPI: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ quan,
đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải
pháp mới trong cải cách hành chính
được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp
mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới:
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ của thành viên Ban chỉ đạo tỉnh về CCHC
trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết
tâm của lãnh đạo trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
HOÀN THIỆN VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY
|
10.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành
các văn bản QPPL theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được
xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL được
xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% Kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85%
Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc ban hành Kế hoạch công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm
bảo về thời gian, chất
lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh
hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn
bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã
xử lý\kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý\kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến
chất lượng VBQPPL do huyện ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cấp, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát
TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của
UBND huyện theo quy định của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định,
hướng dẫn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng
quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên
Cổng thông
tin điện tử của UBND huyện đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT của
tỉnh, huyện và Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ
chế một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 6-8 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC thực hiện
liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 6-8 TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 6 TTHC:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn
trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ
của các phòng
chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền
giao
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện, thành
phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng
quy định VTVL: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
phòng chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
đơn vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp huyện bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật với hình thức cảnh cáo trở lên:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực
hiện chính sách tinh giản biên chế
trong năm đánh giá
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%
theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100%
cán bộ đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% cán bộ đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ công chức đạt
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100%
công chức đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% công chức
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ
nhiệm
công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục
lợi cá nhân trong
phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng, sửa đổi,
bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng,
sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế
hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70%
trở lên so với kế
hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Việc thực hiện định mức sử
dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn
vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí hành
chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị
có thực hiện tăng thu nhập: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới
100% cơ quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan,
đơn vị không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Báo cáo đánh giá việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của UBND các
huyện, thành phố; cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND các huyện, thành phố
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung
theo quy định hoặc gửi sau thời hạn quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.9
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.9.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.9.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.9.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
17.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kết quả ứng dụng CNTT theo Bộ tiêu
chí đánh giá ứng dụng mức độ ứng dụng CNTT
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trên 90 điểm:
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến dưới 85 điểm thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 điểm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện
tử (có ký số) giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản
trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số hồ sơ TTHC:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số
TTHC đã triển khai sử
dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận/trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở lên có phát
sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số TTHC
trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 số % TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy
trì, cải tiến và tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt
động của cơ quan
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL
phù hợp TCVN ISO 9001
áp
dụng tại cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm
đảm bảo đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều
chỉnh, xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
bố ISO 9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số đơn vị trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ
PHÁT triển KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
13
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn huyện,
thành phố
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS đạt
từ 80% trở lén: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt
dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện,
thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ
tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Đối thoại tháo gỡ khó khăn cho
người dân, doanh
nghiệp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1373/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
1.363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|