BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/TB-LPQT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 03
năm 2019
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy
định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại
giao trân trọng thông báo:
Bản
Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Cam-pu-chia, ký
tại Phnôm-pênh,
ngày 26 tháng 02 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 02 năm 2019.
Bộ Ngoại giao trân trọng
gửi bản sao Bản
Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu
trên./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Lê Thị Tuyết Mai
|
BẢN THỎA THUẬN
THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia. sau đây được gọi
tắt là “các Bên ký kết"
Căn cứ Tuyên bố chung
Việt Nam - Campuchia giữa
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Thủ
tướng Chính phủ
Vương quốc Campuchia ký ngày
10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước
thỏa thuận sớm đưa
ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ mỗi
nước;
Nhắc
lại Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Vương quốc Campuchia
ký ngày 16
tháng 10 năm 2016, và;
Nhằm thúc đẩy
hơn nữa quan hệ thương mại giữa
hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản,
thủy sản và sản
phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời
sống của
người dân và đóng góp
vào sự phát triển kinh tế bền
vững của mỗi nước;
Hai Bên đã
thỏa thuận như sau:
Điều 1
1.1. Bản Thoả thuận này quy định danh mục những mặt hàng có xuất
xứ từ một Bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào
lãnh thổ của Bên ký kết kia.
1.2. Ngoài những quy
định cụ thể
tại Bản Thỏa
thuận này, các mặt hàng
có xuất xứ từ mỗi Bên
ký kết, khi nhập khẩu
vào lãnh thổ của
Bên ký kết kia,
phải tuân thủ
các quy định khác về xuất
khẩu, nhập khẩu của Bên
ký kết kia, giống như
hàng hoá
buôn bán thông thường
qua biên giới giữa hai nước.
Điều 2
2.1. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc
Campuchia, nêu tại Phụ lục I của Bản Thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt bằng 0%. Riêng số lượng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt bằng 0% đối với các mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô, được quy định
tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.2. Tất
cả các mặt hàng có xuất xứ
từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu
lại Phụ lục II của Bản
Thỏa
thuận này, khi
nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia,
đều được
hưởng thuế suất
thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc
biệt bằng 0%.
2.3. Đối với hàng
nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam đầu tư,
trồng tại Campuchia
nhập khẩu về Việt Nam thì áp dụng theo các quy định
và văn bản
pháp luật có liên quan của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương
quốc Campuchia. Số lượng các mặt hàng này
không tính vào số lượng nêu
tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.4. Đối
với hàng
nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp
Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái
xuất đi
các thị trường khác, sẽ được
áp dụng theo cơ chế tạm nhập tái xuất của
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
và các Hiệp định khu vực và quốc tế
mà hai Bên tham gia ký kết và không tính
vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều
4 dưới đây.
Điều 3
Đối
với mặt hàng gạo:
3.1. Các mặt hàng gạo nêu trong Phụ lục I của Bản Thỏa thuận
được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.
3.2. Số
lượng gạo có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng
thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi
đặc biệt bằng 0% theo Bản
Thỏa thuận này được
quy định như sau:
- Năm 2019: 300.000 tấn
gạo:
- Năm 2020: 300.000 tấn
gạo:
3.3. Hai Bên quy định
tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc
= 1 kg gạo.
Điều 4
Đối
với mặt hàng lá thuốc lá khô:
4.1. Các mặt hàng lá
thuốc lá khô là đối tượng
được hưởng ưu đãi thuế
suất 0% và trong hạn ngạch theo Bản Thỏa
thuận này, bao gồm
các mặt hàng lá thuốc lá khô được
nêu trong Phụ lục I.
4.2. Số lượng lá
thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt bằng 0% theo Bản Thỏa thuận này được
quy định như sau:
- Năm
2019: 3.000 tấn lá thuốc lá khô;
- Năm 2020: 3.000
tấn lá thuốc lá khô.
Điều 5
Hai
Bên sẽ áp dụng mã số HS tại Phụ lục I và Phụ lục II theo Danh mục biểu thuế hài
hòa ASEAN (AHTN) 2017.
Điều 6
Định
kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, hai Bên sẽ đối chiếu số liệu thực hiện hạn
ngạch hàng năm quy định tại Điều 3 và Điều 4 trên đây. Trong trường hợp lượng
nhập khẩu thực tế mỗi năm vào Việt Nam không đủ số lượng hạn ngạch quy định, Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia có thể gửi văn bản cho Bộ Công Thương nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đề nghị phía Việt Nam xem xét khả năng cho phép
các doanh nghiệp Campuchia sử dụng lượng hạn ngạch còn lại trong năm tiếp theo.
Điều
7
Việc
nhập khẩu lá thuốc lá khô quy định tại Điều 4 của Bản Thỏa thuận này được thực
hiện như sau:
7.1. Trường
hợp lượng nhập khẩu thực tế
vào Việt Nam nằm trong số
lượng nhập khẩu quy định tại khoản
4.2, Điều 4
của Bản Thỏa thuận này, thì áp
dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo quy định của Bản
Thỏa thuận này;
7.2. Trường
hợp lượng nhập khẩu thực tế vào
Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định
tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản
Thỏa thuận này,
nhưng vẫn nằm trong tổng
mức hạn ngạch chung,
và đảm bảo các
điều kiện quy định trong các văn bản
pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về lượng hạn
ngạch thuế quan, thì áp dụng thuế suất
nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành
của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
7.3. Trường
hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam
vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản
4.2 Điều 4 của Bản Thỏa
thuận này, và vượt tổng
mức hạn ngạch chung hoặc không
đảm bảo
các điều kiện quy định trong các văn bản
pháp quy hiện hành của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch
thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất
ngoài hạn ngạch quy định trong
các văn bản
pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 8
Đối
với hàng hóa là đối tượng điều chỉnh của Bản Thỏa thuận này, trừ hàng hóa quy định
trong Điều 3 và Điều 4, khi khối lượng nhập khẩu tăng đột biến và gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sản xuất trong nước của nước nhập khẩu, nước nhập khẩu có thể
ngừng áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận này và áp dụng mức
thuế suất theo biểu thuế của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ASIAN Trade
In Goods Agreement).
Điều 9
9.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt hàng được
hưởng ưu đãi theo Phụ lục I của Bản Thỏa thuận này, nhập khẩu vào nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S.
9.2. Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp
cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục II của
Bản Thỏa
thuận này nhập khẩu vào Vương quốc Campuchia là
Giấy chứng
nhận xuất xứ mẫu X.
9.3. Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng
hóa cho các mặt hàng được hưởng
ưu đãi theo Bản Thỏa
thuận này tương ứng ở mỗi nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia
và cơ quan được Bộ Công
Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia ủy
quyền nếu có.
9.4.
Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được
hưởng ưu đãi
thuế quan theo Bản Thỏa
thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương
mại Vương quốc Campuchia đã thống
nhất và sẽ áp dụng những
quy định phù hợp trong chương 3 (Quy tắc xuất xứ)
của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục liên
quan.
9.5.
Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng
ưu đãi thuế quan theo Bản Thỏa
thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương
mại Vương quốc Campuchia nhất trí phối hợp chặt chẽ,
sớm công nhận chứng
nhận xuất xứ điện tử và tự chứng
nhận xuất xứ của mỗi Bên trong thời
gian tới.
Điều 10
Để
thuận tiện trong việc phối hợp quản lý giữa hai Bên, ngay sau khi cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ mẫu S và mẫu X cho mỗi lô hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận
này, Bên ký kết cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ gửi bản sao Giấy chứng
nhận xuất xứ đã cấp cho Bên ký kết kia thông qua cơ quan Thương vụ, Đại sứ quán
của mỗi nước hoặc qua thư điện tử.
Điều 11
11.1. Danh sách các cửa khẩu thông quan cho các mặt hàng được hưởng
ưu đãi theo Bản Thỏa thuận được nêu tại Phụ lục III của Bản Thỏa thuận này.
11.2.
Danh sách các cửa khẩu
nêu tại Phụ lục III có thể được
sửa đổi, bổ sung theo sự nhất
trí chung của các Bên ký kết và là một phần
không thể tách rời của Bản Thỏa
thuận.
Điều 12
Bản
Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hạn vào ngày 31 tháng 12 năm
2020.
Điều 13
13.1. Trong quá trình thực hiện Bản Thỏa thuận này, nếu nảy sinh
vướng mắc. Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương
mại Vương quốc Campuchia sẽ cùng tích cực phối hợp giải quyết thông qua thương
lượng.
13.2.
Các Bên ký kết
sẽ rà soát và cập nhật
các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng
06 tháng hoặc một năm theo sự đồng ý của
cả hai Bên.
Các Bên ký kết
cũng tổ chức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc
thực hiện Bản Thỏa
thuận này.
Điều 14
Mỗi
Bên sẽ xúc tiến các công việc cần thiết để các cơ quan có thẩm quyền có thể triển
khai, thực hiện các nội dung được ghi trong Bản thỏa thuận này.
Làm
tại Phnom
Penh vào ngày
26 tháng 02 năm 2019 thành hai (02) bản gốc,
mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng
Anh, tất cả các văn bản đều có
giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác
nhau, văn bản tiếng
Anh sẽ được dùng làm
cơ sở.
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
TRẦN TUẤN ANH
Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ
VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
PAN SORASAK
Bộ trưởng Bộ Thương mại
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA ĐƯỢC HƯỞNG
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM
STT
|
Mã
mặt hàng (AHTN 2017)
|
Mô
tả hàng hóa
|
|
01.05
|
Gia
cầm sống, gồm các loại gà thuộc
loài Gallus domesticus,
vịt, ngan, ngỗng, gà tây
và gà lôi.
|
|
|
- Loại trọng
lượng không quá 185 g:
|
|
0105.11
|
- - Gà
thuộc loại Gallus domesticus:
|
1
|
0105.11.90
|
- - - Loại khác
|
|
0105.99
|
- - Loại khác:
|
2
|
0105.99.20
|
- - - Vịt, ngan
loại khác
|
|
02.07
|
Thịt
và phụ phẩm ăn
được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm
01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
|
|
- Của gà
thuộc loài Gallus domesticus:
|
3
|
0207.11.00
|
- - Chưa chặt mảnh,
tươi hoặc ướp lạnh
|
4
|
0207.12.00
|
- - Chưa chặt mảnh,
đông lạnh
|
5
|
0207.13.00
|
- - Đã
chặt mảnh và
phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp
lạnh
|
|
0207.14
|
- - Đã
chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ,
đông lạnh:
|
6
|
0207.14.10
|
- - - Cánh
|
7
|
0207.14.20
|
- - - Đùi
|
8
|
0207.14.30
|
- - -
Gan
|
|
|
- - -
Loại khác:
|
9
|
0207.14.91
|
- - - -
Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương
bằng phương pháp
cơ học
|
10
|
0207.14.99
|
- - - -
Loại khác
|
|
08.05
|
Quả
thuộc chi cam quýt, tươi
hoặc khô.
|
|
0805.50
|
- Quả
chanh vàng (Citrus limon,
Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia,
Citrus latifolia):
|
11
|
0805.50.10
|
- - Quả
chanh vàng (Citrus limon,
Citrus limonum)
|
12
|
0805.50.20
|
- - Quả chanh xanh (Citrus
aurantifolia, Citrus latifolia)
|
13
|
0805.90.00
|
- Loại khác
|
|
10.06
|
Lúa
gạo.
|
|
1006.10
|
- Thóc:
|
14
|
1006.10.10
|
- - Để
gieo trồng
|
15
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
|
1006.20
|
- Gạo lứt:
|
16
|
1006.20.10
|
- - Gạo Hom Mali
|
17
|
1006.20.90
|
- - Loại khác
|
|
16.02
|
Thịt,
các phụ phẩm dạng thịt sau giết
mổ hoặc tiết,
đã chế biến
hoặc bảo quản
khác.
|
|
1602.10
|
- Chế
phẩm đồng
nhất:
|
18
|
1602.10.10
|
- - Chứa thịt lợn, đóng
bao bì kín
khí để bán
lẻ
|
|
19.05
|
Bánh
mì, bánh bột nhào
(pastry), bánh nướng, bánh
quy và các loại bánh
khác, có hoặc không chứa
ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp
sealing wafer, bánh đa và
các sản phẩm tương tự.
|
|
1905.90
|
- Loại khác:
|
19
|
1905.90.30
|
- - Bánh ga tô
(cakes)
|
20
|
1905.90.80
|
- - Các sản phẩm
thực phẩm
giòn có hương
liệu khác
|
21
|
1905.90.90
|
- - Loại khác
|
|
24.01
|
Lá
thuốc lá chưa
chế biến;
phế liệu lá thuốc lá.
|
|
2401.10
|
- - Thuốc
lá chưa tước cọng:
|
22
|
2401.10.10
|
- - Loại Virginia,
đã sấy
bằng không khí
nóng
|
23
|
2401.10.20
|
- - Loại Virginia,
trừ loại sấy bằng
không khí nóng
|
24
|
2401.10.40
|
- - Loại Burley
|
25
|
2401.10.50
|
- - Loại khác,
được sấy
bằng không khí
nóng
|
26
|
2401.10.90
|
- - Loại khác
|
|
2401.20
|
- Lá
thuốc lá, đã tước cọng một phần
hoặc toàn bộ:
|
27
|
2401.20.10
|
- -
Loại Virginia, đã sấy
bằng không khí
nóng
|
28
|
2401.20.20
|
- - Loại Virginia,
trừ loại sấy bằng
không khí nóng
|
29
|
2401.20.30
|
- - Loại Oriental
|
30
|
2401.20.40
|
- - Loại Burley
|
31
|
2401.20.50
|
- - Loại khác, được sấy bằng
không khí nóng
|
32
|
2401.20.90
|
- - Loại khác
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VIỆT NAM ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
STT
|
Mã
mặt hàng
(AHTN 2017)
|
Mô tả
hàng hóa
|
|
02.37
|
Thịt
và phụ phẩm ăn được sau giết
mổ, của gia cầm
thuộc nhóm 01.05, tươi,
ướp lạnh hoặc đông
lạnh.
|
|
|
- Của gà
thuộc loài Gallus domesticus:
|
1
|
0207.11.00
|
- - Chưa chặt
mảnh, tươi
hoặc ướp lạnh
|
2
|
0207.12.00
|
- -
Chưa chặt mảnh, đông
lạnh
|
3
|
0207.13.00
|
- - Đã chặt mảnh và
phụ phẩm sau giết
mổ, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
0207.14
|
- - Đã
chặt mảnh và phụ phẩm sau giết
mổ, đông
lạnh:
|
4
|
0207.14.10
|
- - - Cánh
|
5
|
0307.14.30
|
- - - Đùi
|
6
|
0207.14.30
|
- - -
Gan
|
|
|
- - -
Loại khác:
|
7
|
0207.14.91
|
- - - -
Thịt đã được
lọc hoặc tách khối xương bằng
phương
pháp cơ học
|
|
|
- Của
vịt, ngan:
|
8
|
0207.41.00
|
- - Chưa chặt mảnh,
tươi hoặc ướp lạnh
|
9
|
0207.42.00
|
- - Chưa chặt
mảnh, đông
lạnh
|
10
|
0702.00.00
|
Cà
chua, tươi hoặc ướp
lạnh.
|
|
07.04
|
Bắp
cải,
súp lơ, su hào, cải
xoăn và
cây họ bắp
cải ăn được
tương tự, tươi hoặc ướp
lạnh.
|
|
0704.10
|
- Súp
lơ và súp lơ xanh (headed brocoli):
|
11
|
0704.10.20
|
- - Súp lơ xanh
(headed broccoli):
|
|
07.06
|
Cà
rốt, củ
cải, củ
dền làm sa- lát,
diếp củ
(salsify), cần
củ (celeriac),
củ cải ri (radish) và
các loại củ rễ ăn được
tương tự,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
|
0706.10
|
-
Cà rốt và củ cải:
|
12
|
0706.10.20
|
- - Củ cải
|
13
|
0706.90.00
|
- Loại khác
|
14
|
0707.00.00
|
Dưa
chuột và dưa chuột ri, tươi
hoặc ướp lạnh.
|
|
07.08
|
Rau
đậu, đã
hoặc chưa bóc vỏ,
tươi hoặc ướp
lạnh.
|
|
0708.20
|
- Đậu
hạt (Vigna
spp., Phaseolus spp.):
|
15
|
0708.20.10
|
- - Đậu
Pháp
|
16
|
0708.20.20
|
- - Đậu
dài
|
17
|
0708.20.90
|
- - Loại khác
|
|
07.09
|
Rau
khác, tươi
hoặc ướp
lạnh.
|
|
|
- Loại khác;
|
18
|
0709.93.00
|
- - Quả
bí ngô,
quả bí và quả bầu (Cucurbita
spp.)
|
|
08.04
|
Quả
chà là, sung, vả,
dứa, bơ, ổi, xoài và măng
cụt, tươi hoặc khô.
|
19
|
0804.30.00
|
- Quả
dứa
|
|
0804.50
|
- Quả ổi,
xoài và măng
cụt:
|
20
|
0804.50.20
|
- - Quả
xoài
|
21
|
0804.50.30
|
- - Quả
măng cụt
|
|
08.05
|
Quả
thuộc chi cam quýt, tươi
hoặc khô.
|
|
0805.10
|
- Quả
cam:
|
22
|
0805.10.20
|
- - Khô
|
|
08.07
|
Các
loại quả họ dưa
(kể cả
dưa hấu)
và đu đủ,
tươi.
|
|
|
- Các loại quả
họ dưa (kể cả
dưa hấu):
|
23
|
0807.11.00
|
- - Quả
dưa hấu
|
24
|
0807.19.00
|
- - Loại khác
|
|
27.10
|
Dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ và
các loại dầu thu được từ
các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế
phẩm chưa được
chi tiết
hoặc ghi ở
nơi khác, có chứa hàm lượng
từ 70% trở
lên là dầu có nguồn gốc
từ dầu mỏ hoặc các loại dầu
thu được từ
các khoáng bi-tum, những
loại dầu này
là thành phần cơ
bản của các chế phẩm
đó; dầu
thải.
|
|
|
- Dầu
có nguồn gốc từ dầu
mỏ và các loại dầu
thu được từ các khoáng bi-tum
(trừ dầu thô) và các chế phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác, có chứa
hàm lượng từ 70% trở
lên là dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại, dầu
thu được từ các khoáng bi-tum,
những loại dầu này
là thành phần cơ bản
của các
chế phẩm đó,
trừ loại chứa dầu
diesel sinh học và trừ dầu thải:
|
|
2710.19
|
- - Loại khác:
|
|
|
- - - Nhiên liệu diesel;
các loại dầu nhiên liệu:
|
25
|
2710.19.71
|
- - - - Nhiên liệu diesel
cho ô tô
|
26
|
2710.19.72
|
- - - - Nhiên liệu diesel
khác
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG
ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
STT
|
Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
|
Vương
quốc Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh
Gia Lai)
|
Ou Va Dav (tỉnh
Ratanakiri)
|
2
|
Bu Prăng
(tỉnh Đắk
Nông)
|
Dak Dam (tỉnh
Mondulkiri)
|
3
|
Đắk
Peur (tỉnh
Đắk Nông)
|
Nam Lear
(tỉnh Mondulkiri)
|
4
|
Hoa Lư (tỉnh
Bình Phước)
|
Trapeang Sre (tỉnh
Kratie)
|
5
|
Hoàng
Diệu (tỉnh Bình Phước)
|
Lapakhe
(tỉnh Mondulkiri)
|
6
|
Lộc
Thịnh (tỉnh Bình Phước)
|
Tonle Cham (tỉnh
Tboung Khmum)
|
7
|
Mộc Bài (tỉnh
Tây Ninh)
|
Bavet (Svay Rieng
Province)
|
8
|
Xa Mát
(tỉnh Tây Ninh)
|
Trapeang Plong
(tỉnh Tboung
Khmum)
|
9
|
Chàng Riệc (tỉnh Tây
Ninh)
|
Da (tỉnh
Tboung Khmum)
|
10
|
Kà
Tum (tỉnh
Tây Ninh)
|
Chan Mul
(tỉnh Tboung Khmum)
|
11
|
Phước Tân
(tỉnh Tây Ninh)
|
Bosmon
(tỉnh Svay Rieng)
|
12
|
Vạc Sa (tỉnh
Tây Ninh)
|
Doun Rodth (tỉnh
Tboung Khmum)
|
13
|
Bình
Hiệp (tỉnh
Long An)
|
Prey Vor (tỉnh Svay
Rieng)
|
14
|
Vàm Đồn
(tỉnh Long An)
|
Sre Barang (tỉnh
Svay Rieng)
|
35
|
Mỹ
Quý Tây (tỉnh Long
An)
|
Samrong (tỉnh
Stay Rieng)
|
16
|
Dinh Bà
(tỉnh Đồng Tháp)
|
Banteay Chakrey
(tỉnh Prey Veng)
|
17
|
Thường Phước (tỉnh
Đồng Tháp)
|
Koh Roka (tỉnh
Prey Veng)
|
18
|
Sở
Thượng (tỉnh Đồng
Tháp)
|
Kob Sampov (tỉnh
Prey Veng)
|
19
|
Vĩnh Xương (tỉnh
An Giang)
|
Ka-Orm
Samnor (tỉnh Kandal)
|
20
|
Tịnh Biên
(tỉnh An Giang)
|
Phnom Den (tỉnh
Takeo)
|
21
|
Khánh Bình
(tỉnh An Giang)
|
Chrey Thom (tỉnh
Kandal)
|
22
|
Vĩnh Hội
Đông (tỉnh An Giang)
|
Kampong
Krosang (tỉnh Takeo)
|
23
|
Hà Tiên (tỉnh
Kiên Giang)
|
Prek
Chak (tỉnh Kampot)
|
24
|
Giang Thành (tỉnh
Kiên Giang)
|
Ton Hon (tỉnh
Kampot)
|
ARRANGEMENT
ON BILATERAL TRADE ENHANCEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE KINGDOM OF CAMBODIA
The Government of the
Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia,
hereinafter called “Contracting Parties";
Referring to the Viet
Nam - Cambodia Joint Statement between the Prime Minister of the Socialist
Republic of Viet Nam and the Prime Minister of the Kingdom of Cambodia dated
October 10th, 2005 in Ha Noi,
which required Contracting Parties to accelerate the study on a proposal of
preferential tariff policy on the goods and commodities of each respective
country's origin.
Recalling the
Arrangement on Bilateral Trade Enhancement between the
Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the
Kingdom of Cambodia signed on October 26th,
2016 in Ha Noi, and;
To further strengthen
the cooperation on trade between the two countries, particularly on the
bilateral trade in agricultural, industrial and fishery products in order to
improve the living standards of the people and to contribute to the sustainable
economic development of both countries;
Have agreed as
follows:
Article 1
1.1. The lists of goods and commodities originating in a
Contracting Party set in this Arrangement shall be granted special preferences
when imported directly into the territory of the other Contracting Party.
1.2. Unless otherwise
provided in this Arrangement, goods and commodities originating from a
Contracting Party, when imported into the territory of the other Contracting
Party, shall comply with the laws and regulations on exports and imports of the
other Contracting Party as applied to regular
goods traded across borders between the two countries.
Article 2
2.1.
The goods and commodities originating in the Kingdom of
Cambodia as listed in Annex I of this Arrangement, when imported into the
territory of the Socialist Republic of Viet Nam, shall be granted a special
preferential import duty of 0%. For rice and dried tobacco leaf,
the tariff quota for special preferential import duty
shall be stipulated in Article 3 and Article 4 of this Arrangement.
2.2. The goods and
commodities originating in the Socialist Republic of Viet Nam listed in Annex
II of this Arrangement, when imported into the territory of the Kingdom of
Cambodia, shall be granted a special preferential import duty of 0%.
2.3. Unprocessed
agricultural products which the Vietnamese invested and grew
in the Kingdom of Cambodia, when imported into the territory of the Socialist
Republic of Viet Nam, shall be regulated in accordance with
the relevant laws and regulations of the Socialist Republic of Viet Nam and the
relevant laws and regulations of the Kingdom of Cambodia without being included
in the granted quotas stipulated in Article 3 and 4 of this Arrangement.
2.4. Agricultural
products originating in the Kingdom of Cambodia, when imported into the
territory of the Socialist Republic of Viet Nam by Vietnamese businessmen for
the purpose of re-export to other market destinations, shall be regulated by
the mechanism on temporary import for re-export
of the Socialist Republic of Viet Nam, and regional or international agreements
to which the Contracting Parties are signatories and not be included in the
granted quotas stipulated in Article 3 and 4 of this Arrangement.
Article 3
For
rice:
3.1.
Rice as listed in Annex I of this Arrangement shall be granted
special preferential import duty of 0% and be
subject to quota.
3.2. The quotas of
rice originating in the Kingdom of Cambodia which shall be
granted special preferential import duty of 0%
are as follows:
- in 2019:
300,000 metric tons of rice.
- in 2020: 300,000
metric tons of rice.
3.3.
The Contracting Parties agreed on an exchange ratio of 2 kg of rice in husk
equal to 1 kg of rice.
Article 4
For
dried tobacco leaf:
4.1. Dried tobacco
leaf as listed in Annex l of this Arrangement shall be granted special
preferential import duty of 0% and he subject to quota.
4.2. The quotas of
dried tobacco leaf originating in the Kingdom of Cambodia which shall be
granted special preferential import duty of 0% are as follows:
- in 2019: 3,000
metric ions of dried tobacco leaf;
- in 2020: 3,000
metric tons of dried tobacco leaf.
Article 5
The
Contracting Parties shall apply the HS codes as listed in Annex I,
II in accordance to the ASEAN Harmonized Tariff
Nomenclature (AHTN) 2017.
Article 6
Before
20th December of each year, the Contracting Parties shall verify the
implementation of the granted quotas stipulated in Article 3 and 4. In case of
actual imported quantities are less than the annual granted quotas, the Ministry
of Commerce of the Kingdom of Cambodia may send a written letter to the
Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam to request
for a permission to carry forward the remaining quotas to be implemented in the
following year.
Article 7
The
imports of dried tobacco leaf stipulated in Article 4 shall be implemented as
follows:
7.1.
In case the actual quantities of dried tobacco leaf imported into Viet Nam are
within the quotas stipulated in paragraph 4.2 of Article 4 of this Arrangement,
such quantities shall be granted a special preferential import duty
as provided in this Arrangement.
7.2.
In case the actual quantities of dried tobacco leaf imported into Viet Nam
exceed the quotas stipulated in paragraph 4.2 of Article 4 of this Arrangement
but such quantities are still within the total quotas for tobacco leaf and in
conformity with conditions provided in the existing legislations on tariff
quota of the Socialist Republic of Viet Nam, the
import duty, based on the existing preferential tariff schedule of the
Socialist Republic of Viet Nam, shall be paid for the exceeding quantities.
7.3.
In case the actual quantities of dried tobacco leaf imported into Viet Nam
exceed quotas stipulated in paragraph 4.2 of Article 4 of this Arrangement and
exceed the total quotas for tobacco leaf, or in case the imports are not in
conformity with the existing legislations on tariff quota of the Socialist
Republic of Viet Nam, the out-quota import duty, provided in the existing
legislations of the Socialist Republic of Viet Nam,
shall be paid for the exceeding quantities.
Article 8
For
the goods and commodities under this Arrangement, excluding those stipulated in
Article 3 and 4, when their imports have a sudden increase, causing serious
injury to domestic industries of the importing Contracting Party, the importing
Contracting Party shall reserve her rights to halt immediately the granting of
preferences for those goods and commodities under this Arrangement and apply
the tariff rates under the ASEAN Trade in Goods Agreement (ATIGA).
Article 9
9.1.
The Certificate of Origin for the goods and commodities
imported to the Socialist Republic of Viet Nam that are granted preferences as
listed in Annex I of this Arrangement is the Certificate of Origin Form S.
9.2.
The Certificate of Origin for the goods and commodities imported to the Kingdom
of Cambodia that are granted preferences as listed in Annex II
of this Arrangement is the Certificate of Origin Form X.
9.3.
The agency/institution
issuing the Certificate of Origins for the goods and commodities granted
preferences under this Arrangement are the Ministry of Industry and Trade of
the Socialist Republic of Viet Nam and the Ministry
of Commerce of the Kingdom of Cambodia respectively or an agency
authorized by the Ministry of Industry and Trade of the
Socialist Republic of Viet Nam or an agency authorized by the Ministry of
Commerce of the Kingdom of Cambodia.
9.4. To facilitate
the goods and commodities granted preferences under this Arrangement, the
Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam and the
Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia agreed to follow and apply
appropriate provisions in the Chapter III on the Rule of Origin of the
ASEAN Trade in Goods Agreement (ATIGA)
and Annexes concerned.
9.5.
For the purpose of facilitating the
goods and commodities being granted with preferences under this Arrangement,
the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam and
the Ministry of Commerce of the Kingdom of
Cambodia shall closely coordinate towards the recognition of the electronic
certificates of origin and self-certification of origin of the other
Contracting Party in the near future.
Article 10
To
facilitate the management of Certificate of Origins Form S and X for the goods
and commodities being granted preferences, the Contracting Parties shall
provide regularly to each other the copies of issued Certificate of Origins
through the trade office under their respective Embassy or by electronic mail.
Article 11
11.1. The list of border checkpoints/gates for the clearance of
importation and exportation of the goods and commodities being granted
preferences under this Arrangement appears in Annex III
of this Arrangement.
11.2.
The list of border checkpoints/gates
in Annex III shall be amended and supplemented by
mutual agreement of both Contracting Parties and be considered as an integral
part of this Arrangement.
Article 12
This
Arrangement shall come into force from the date of signing this Arrangement and
shall be expired on December 31st, 2020.
Article 13
13.1.
Any discrepancy arising from the implementation of
this Arrangement shall be constructively resolved by the Ministry of Industry
and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam and the Ministry of Commerce of
the Kingdom of Cambodia through negotiation.
13.2. The Contracting
Parties shall review and update the Annex I and
Annex II within 06 months or one year upon the consent of both Contracting
Parties. The Contracting Parties shall also organize an annual meeting to
review the implementation of this Arrangement:
Article 14
The
Contracting Parties shall carry out all necessary tasks so that their
respective competent Authorities are able to implement the commitments provided
in this Arrangement.
Done in
Phnom Penh on February 26th,
2019, in duplicate in the Vietnamese,
Khmer and English languages, all texts being equally authentic. In case of
any divergence in interpretation, the
English text shall prevail.
FOR
THE GOVERNMENT OF
THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM
TRAN TUAN ANH
Minister of Industry and Trade
|
FOR
THE GOVERNMENT OF
THE KINGDOM OF CAMBODIA
PAN SORASAK
Minister of Commerce
|
ANNEX I
LIST OF GOODS AND COMMODITIES ORIGINATING IN THE KINGDOM OF
CAMBODIA GRANTED SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT DUTY BY THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM
No.
|
Tariff
Code (AHTN 2017)
|
Description
|
|
01.05
|
Live
poultry, that is to say, fowls of the
species Gallus
domesticus,
ducks, geese, turkeys and guinea fowls.
|
|
|
- Weighing not more
than 185 g:
|
|
0105.11
|
- - Fowls of the
species Gallus domesticus:
|
1
|
0105.11.90
|
- - -
Other
|
|
0105.99
|
- - Other:
|
2
|
0105.99.20
|
- - - Other ducks
|
|
02.07
|
Meat
and edible offal, of the poultry
of heading 01.05, fresh, chilled or frozen.
|
|
|
- Of fowls of the
species Gallus domesticus:
|
3
|
0207.11.00
|
- - Not cut in
pieces, fresh or chilled
|
4
|
0207.12.00
|
- - Not cut in
pieces, frozen
|
5
|
0207.13.00
|
- - Cuts and offal,
fresh or chilled
|
|
0207.14
|
- - Cuts and offal,
frozen:
|
6
|
0207.14.10
|
- - -
Wings
|
7
|
0207.14.20
|
- - - Thighs
|
8
|
0207.14.30
|
- - -
Livers
|
|
|
- - -
Other:
|
9
|
0207.14.91
|
- - - -
Mechanically deboned or separated meat
|
10
|
0207.14.99
|
- - - - Other
|
|
08.05
|
Citrus
fruit, fresh or dried.
|
|
0805.50
|
- Lemons (Citrus limon,
Citrus limonum) and limes (Citrus aurantifolia,
Citrus latifolia):
|
11
|
0805.50.10
|
- - Lemons (Citrus
limon,
Citrus limonum)
|
12
|
0805.50.20
|
- - Limes (Citrus
aurantifolia, Citrus latifolia)
|
13
|
0805.90.00
|
- Other
|
|
10.06
|
Rice.
|
|
1006.10
|
- Rice in
the husk (paddy or rough):
|
14
|
1006.10.10
|
- - Suitable for
sowing
|
15
|
1006.10.90
|
- - Other
|
|
1006.20
|
- Husked (brown)
rice:
|
16
|
1006.20.10
|
- - Hom
Mali rice
|
17
|
1006.20.90
|
- - Other
|
|
16.02
|
Other
prepared or preserved meat,
meat offal or blood.
|
|
1602.10
|
- Homogenised
preparations:
|
18
|
1602.10.10
|
- - Containing
pork, in airtight containers for retail sale
|
|
19.05
|
Bread,
pastry, cakes, biscuits and other bakers’ wares, whether or
not containing cocoa;
communion wafers, empty cachets of a kind suitable for pharmaceutical use,
sealing wafers, rice paper and similar products.
|
|
1905.90
|
-
Other
|
19
|
1905.90.30
|
- - Cakes
|
20
|
1905.90.80
|
- - Other crisp
savoury food products
|
21
|
1905.90.90
|
- - Other
|
|
24.01
|
Unmanufactured
tobacco; tobacco refuse.
|
|
2401.10
|
- Tobacco, not
stemmed/stripped:
|
22
|
2401.10.10
|
- - Virginia type, flue-cured
|
23
|
2401.10.20
|
- - Virginia type,
other than flue-cured
|
24
|
2401.10.40
|
- - Burley type
|
25
|
2401.10.50
|
- -
Other, flue-cured
|
26
|
2401.10.90
|
- - Other
|
|
2401.20
|
- Tobacco, partly
or wholly stemmed stripped:
|
27
|
2401.20.10
|
- - Virginia type,
flue-cured
|
28
|
2401.20.20
|
- - Virginia type,
other than flue-cured
|
29
|
2401.20.30
|
- - Oriental type
|
30
|
2401.20.40
|
- - Burley type
|
31
|
2401.20.50
|
- - Other,
flue-cured
|
32
|
2401.20.90
|
- - Other
|
ANNEX II
LIST OF GOODS AND COMMODITIES ORIGINATING IN THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM GRANTED
SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT DUTY BY THE KINGDOM OF
CAMBODIA
No.
|
Tariff
Code (AHTN 2017)
|
Description
|
|
02.07
|
Meat
and edible offal, of the poultry of heading
01.05, fresh, chilled or frozen.
|
|
|
- Of fowls of the
species Gallus domesticus:
|
1
|
0207.11.00
|
- - Not cut in
pieces, fresh or chilled
|
2
|
0207.12.00
|
- - Not cut in
pieces, frozen
|
3
|
0207.13.00
|
- - Cuts and offal,
fresh or chilled
|
|
0207.14
|
- - Cuts and offal,
frozen:
|
4
|
0207.14.10
|
- - - Wings
|
5
|
0207.14.20
|
- - -
Thighs
|
6
|
0207.14.30
|
- - - Livers
|
|
|
- - -
Other;
|
7
|
0207.14.91
|
- - - -
Mechanically deboned or separated meat
|
|
|
- Of ducks:
|
8
|
0207.41.00
|
- - Not cut in
pieces, fresh or chilled
|
9
|
0207.42.00
|
- - Not
cut in pieces, frozen
|
10
|
0702.00.00
|
Tomatoes,
fresh or chilled.
|
|
07.04
|
Cabbages,
cauliflowers, kohlrabi, kale and similar edible brassicas, fresh or chilled.
|
|
0704.10
|
- Cauliflowers and
headed broccoli:
|
11
|
0704.10.20
|
- - Headed broccoli
|
|
07.06
|
Carrots,
turnips, salad beetroot, salsify, celeriac,
radishes and similar edible roots, fresh or chilled.
|
|
0706.10
|
- Carrots and
turnips:
|
12
|
0706.10.20
|
- - Turnips
|
13
|
0706.90.00
|
- Other
|
……
|
|
|
|
|
- Petroleum oils
and oils obtained from bituminous minerals (other than crude) and
preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70 %
or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these
oils being the basic constituents of the
preparations, other than those containing biodiesel and other than waste
oils:
|
|
2710.19
|
- - Other:
|
|
|
- - -
Diesel fuel: fuel oils:
|
25
|
2710.19.71
|
- - - -
Automotive diesel fuel
|
26
|
2710.19.72
|
- - - -
Other diesel fuels
|
ANNEX
III
LIST OF BORDER CHECKPOINTS/GATES FOR THE CLEARANCE OF
IMPORTATION AND EXPORTATION OF THE GOODS AND COMMODITIES GRANTED PREFERENCES
No.
|
Socialist
Republic of Viet Nam
|
Kingdom
of Cambodia
|
1
|
Le Thanh (Gia Lai
Province)
|
Ou Ya Dav
(Ratanakin Province)
|
2
|
Buprang (Dak
Nong Province)
|
Dak Dam (Mondulkiri
Province)
|
3
|
Dak Peur (Dak Nong
Province)
|
Nam
Lear (Mondulkiri Province)
|
4
|
Hoa Lu (Binh Phuoc
Province)
|
Trapeang
Sre (Kratie Province)
|
5
|
Hoang Dieu (Binli
Phuoc Province)
|
Lapakhe (Mondulkiri
Province)
|
6
|
Loc Thinh (Binh
Phuoc Province)
|
Tonle Cham (Tboung
Khmum Province)
|
7
|
Moc Bai (Tay
Ninh Province)
|
Bavet (Svay Riens Province)
|
8
|
Xa Mat (Tay Ninh
Province)
|
Trapeang
Plong (Tboung Khmum Province)
|
9
|
Chang Riec (Tay
Ninh Province)
|
Da (Tboung Khmum
Province)
|
10
|
Ka Tum
(Tay Ninh Province)
|
Chan Mul (Tboung
Khmum Province)
|
11
|
Phuoc Tan (Tay Ninh
Province)
|
Bosmon (Svay Rieng
Province)
|
12
|
Vac Sa (Tay
Ninh Province)
|
Doun Rodth (Tboung
Khmum Province)
|
13
|
Binh
Hiep (Long An Province)
|
Prey Vor (Svay
Rieng Province)
|
14
|
Vam Don (Long An
Province)
|
Sre Barang (Svay
Rieng Province)
|
15
|
My Quy
Tay (Long An Province)
|
Samrong (Svay Rieng
Province)
|
16
|
Dinh Ba (Dong
Thap Province)
|
Banteay Chakrey
(Prey Veng Province)
|
17
|
Thuong
Phuoc (Dong Thap Province)
|
Koh Roka (Prey Veng
Province)
|
18
|
So Thuong
(Dong Thap Province)
|
Koh Sampov (Prey
Veng Province)
|
19
|
Vinh Xuong
(An Giang Province)
|
Ka-Orm
Samnor (Kandal Province)
|
20
|
Tinh
Bien (An Giang Province)
|
Phnom Den
(Takeo Province)
|
21
|
Khanh Binh
(An Giang Province)
|
Chrey
Thom (Kandal
Province)
|
22
|
Vinh
Hoi Dong (An Giang Province)
|
Kampong Krosang
(Takeo Province)
|
23
|
Ha Tien (Kien Giang
Province)
|
Prek Chak (Kampot
Province)
|
24
|
Giang Thanh (Kien
Giang Province)
|
Ton Hon (Kampot
Province)
|