HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRONG LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp; Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 403/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức đầu tư, hỗ trợ
đầu tư trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số
490/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư
trong lâm nghiệp gồm: bảo vệ rừng phòng hộ, khoán bảo vệ rừng, xây dựng phương
án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, trồng rừng, đầu
tư cơ sở sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bảo vệ
và phát triển rừng từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc đầu tư, hỗ
trợ đầu tư trong lâm nghiệp
1. Bảo đảm nguồn lực cho hoạt động quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh phù hợp với khả năng cân đối vốn
từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch trung hạn và hằng năm.
2. Đảm bảo tính công bằng, công
khai, minh bạch và tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung có liên quan đến hoạt động bảo
vệ và phát triển rừng.
3. Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi để tổ chức, cá nhân tự đầu tư, huy động vốn hợp pháp để thực hiện dự
án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng.
Chương II
QUY ĐỊNH CÁC MỨC ĐẦU TƯ
VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 3. Mức hỗ trợ bảo vệ
rừng phòng hộ
Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ, quản lý rừng, với mức
như sau:
1. Ban Quản lý rừng phòng hộ: 500.000 đồng/ha/năm
trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường
xuyên cho các hoạt động của bộ máy Ban Quản lý rừng.
2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: 500.000
đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý diện tích rừng
chưa giao, chưa cho thuê: 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng phòng hộ
được giao.
4. Mức hỗ trợ bảo vệ rừng phòng hộ đối với vùng đất
ven biển bằng 1,5 lần mức quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 4. Mức đầu tư trồng rừng
phòng hộ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (Chủ rừng) thực hiện
trồng rừng phòng hộ, mức đầu tư theo định mức kinh tế kỹ thuật, thiết kế, dự
toán công trình lâm sinh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Mức hỗ trợ xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
Mức hỗ trợ một lần xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho chủ rừng có rừng trồng sản
xuất (trừ chủ rừng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): 400.000 đồng/ha.
Điều 6. Mức hỗ trợ khoán bảo
vệ rừng phòng hộ
Mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng phòng hộ như sau:
1. Đối với diện tích rừng tiếp giáp khu dân cư, rừng
tiếp giáp với khu vực có nguy cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng: 500.000 đồng/ha/năm;
2. Đối với diện tích rừng phòng hộ thuộc vùng đất
ven biển: 750.000 đồng/ha/năm.
3. Mức hỗ trợ lập hồ sơ lần đầu cho khoán bảo vệ rừng
và quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng như sau:
a) Lập hồ sơ lần đầu cho khoán bảo vệ rừng: 50.000
đồng/ha.
b) Quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng: 7%
trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hàng năm.
Điều 7. Mức hỗ trợ đầu tư
cơ sở sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có dự án đầu tư riêng
hoặc được lập chung trong các dự án bảo vệ và phát triển rừng được cơ quan cấp
có thẩm quyền phê duyệt, được hỗ trợ như sau:
1. Xây dựng rừng giống trồng mới có diện tích từ
2,0 ha trở lên, vườn giống trồng mới có diện tích từ 1,0 ha trở lên: 55.000.000
đồng/ha.
2. Xây dựng rừng giống chuyển hóa có diện tích từ
1,0 ha trở lên, vườn cây lâm nghiệp đầu dòng có diện tích từ 500m2
trở lên: 25.000.000 đồng/ha.
3. Dự án hoặc công trình xây dựng trung tâm sản xuất
giống cây rừng chất lượng cao có quy mô sản xuất tối thiểu 1 triệu cây/năm:
5.000.000.000 đồng/dự án hoặc công trình.
4. Dự án hoặc công trình xây dựng mới vườn ươm giống
cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô với diện tích đất xây dựng vườn ươm
tối thiểu 0,5 ha: 300.000.000 đồng/dự án hoặc công trình.
Điều 8. Mức hỗ trợ trồng
cây phân tán
Mức hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư tham gia trồng cây phân tán: 15.000.000 đồng/ha trồng cây phân tán
(quy đổi 1.000 cây/ha), để mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân
công trồng, chăm sóc; tổ chức các hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện
trồng cây phân tán.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, chi thường
xuyên của ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Nguồn ngân sách địa phương kết hợp với ngân sách
trung ương hỗ trợ và các nguồn lực khác để thực hiện.
3. Nguồn vốn khác: các nguồn vốn hợp pháp khác thực
hiện các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các nội dung không quy định tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Châu Thị Mỹ Phương
|