|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1149/QĐ-UBND 2018 tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã miền núi Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1149/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1149/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ MIỀN
NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên
giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây
dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn
2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí của
tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
3761/SNNPTNT-NTM ngày 30/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng
trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND
tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
UBND tỉnh cân đối bố trí các nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn huy động
hợp pháp khác để hỗ trợ các thôn xây
dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng mục tiêu kế hoạch.
3. Chủ tịch UBND các huyện chỉ đạo
các xã lựa chọn thôn để thực hiện; lập kế hoạch, giám sát, kiểm tra, đôn đốc
các thôn đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- VPUB: CPVP, các P.N/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
BỘ
TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND
ngày 11/12/2018 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Giao
thông
|
1.1 Đường trục thôn và đường liên
thôn đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp C (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải) được cứng hóa tối thiểu 55%
|
1.2. Đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp C (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải) được cứng hóa tối thiểu 55%
|
2
|
Thủy
lợi
|
2.1. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥
80%
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống cung cấp điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên từ các nguồn.
|
≥
98%
|
4
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
Thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
5
|
Nhà
ở dân cư
|
5.1. Nhà tạm, nhà dột nát.
|
Không
|
5.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định.
|
≥
80%
|
6
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong
thôn (triệu đồng/người/năm).
|
Năm
2019 ≥ 20
|
Năm
2020 ≥ 23
|
7
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều theo tiêu
chí nông thôn mới (áp dụng theo chuẩn nghèo hàng năm
của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội).
|
≤ 5%
|
8
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia tham gia lao động.
|
≥
90%
|
9
|
Giáo
dục và đào tạo
|
9.1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
9.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
≥
80%
|
9.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo.
|
≥
40%
|
10
|
Văn
hóa
|
10.1. Thôn được công nhận và giữ
danh hiệu “Thôn văn hóa”.
|
Đạt
|
10.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”.
|
≥
80%
|
10.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi
truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.
|
≥
80%
|
10.4. Tỷ lệ người dân được phổ biến
và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước và Hương ước của thôn; tham gia cuộc vận động xây dựng Nông thôn mới.
|
100%
|
11
|
Y
tế
|
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT.
|
100%
|
11.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y
tế thôn hoặc được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường
xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban
chuyên môn với Trạm Y tế xã.
|
Đạt
|
11.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao tối thiểu).
|
≤
31,4%
|
12
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
12.1. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nước hợp vệ sinh.
|
≥
90%
|
12.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo “3 sạch” (sạch
nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
≥
80%
|
12.3. Thôn có tổ thu gom rác thải
hoặc hộ gia đình có hố thu gom và xử lý rác thải tại gia theo quy định.
|
Đạt
|
12.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
75%
|
12.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm.
|
100%
|
13
|
Tổ
chức cộng đồng
|
13.1. Có Ban phát triển thôn hoạt
động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận.
|
Đạt
|
13.2. Có quy ước, hương ước thôn
được đại đa số (≥ 95%) người dân
thông qua và cam kết thực hiện.
|
Đạt
|
13.3. Có kế hoạch thực hiện từng
tiêu chí hàng năm và cả giai đoạn, được lập theo phương pháp có sự tham gia
của cộng đồng và được UBND xã xác nhận.
|
Đạt
|
14
|
An
ninh trật tự xã hội
|
Thôn đạt tiêu chuẩn an toàn về an
ninh trật tự: Không có hoạt động tuyên truyền, xuyên tạc, kích động, gây chia
rẽ nội bộ Nhân dân; không có các hoạt động truyền đạo trái pháp luật gây mất
an ninh trật tự; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và
các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế hoặc giảm so với năm trước.
|
Đạt
|
15
|
Tuân
thủ pháp luật
|
15.1. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên.
|
≥
95%
|
|
|
15.2. Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật; các
khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư.
|
Đạt
|
Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1149/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
1.436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|