BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 407/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 656/QĐ-BTP ngày
06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày
21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của
Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải
pháp công tác năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày
15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Chương trình hành động của ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính
phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật, Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Cục KTVB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 407/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định nhiệm vụ, công việc
trọng tâm, chủ yếu của đơn vị cần thực hiện trong năm 2019, nâng cao chất lượng,
hiệu quả quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện tác nghiệp chuyên môn trong các
lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản
QPPL và pháp điển hệ thống QPPL, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác của Bộ,
ngành Tư pháp.
2. Yêu cầu
- Bám sát định hướng công tác
tư pháp nhiệm kỳ 2016 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác của Bộ,
Ngành năm 2019; chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ về
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ
thống QPPL.
- Xác định rõ nhiệm vụ, công
việc cần triển khai thực hiện, đảm bảo toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm và
khả thi.
- Bảo đảm sự
phối hợp hiệu quả của các cơ quan, đơn vị có liên quan và
các điều kiện cần thiết cho việc triển khai thực hiện Kế
hoạch.
II. TRỌNG
TÂM CÔNG TÁC
1. Đẩy mạnh thực hiện quản lý nhà nước,
nâng cao trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương trong công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống QPPL theo quy định
của pháp luật, đặc biệt là công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL; tạo
chuyển biến tích cực trong công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền, xử lý văn bản trái pháp luật, xử lý trách nhiệm của cơ quan, cá nhân
liên quan trong việc ban hành văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính chính xác, đầy
đủ số liệu báo cáo thống kê về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL tại các bộ,
ngành địa phương theo quy định của pháp luật.
Tăng cường năng lực chuyên quản về các lĩnh vực,
địa bàn; thực hiện hiệu quả việc kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, nắm bắt tình
hình triển khai các mặt công tác nêu trên để kịp thời có giải pháp, góp phần
nâng cao chất lượng văn bản QPPL, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất,
minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
thường xuyên hiệu quả với tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp
các địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ; kết
nối, gắn kết hiệu quả giữa công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL với công tác
xây dựng, thẩm định văn bản QPPL và theo dõi thi hành pháp luật để tạo sự đồng
bộ trong việc theo dõi, phát hiện, xử lý văn bản trái pháp luật.
2. Kiểm tra văn bản thuộc thẩm quyền kiểm
tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp kịp thời, đầy đủ, theo sát thực tế ban hành văn bản,
nhất là các văn bản liên quan trực tiếp, rộng rãi đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người dân, doanh nghiệp, môi trường đầu tư, kinh doanh; tăng cường năng lực phản
ứng chính sách đối với các văn bản chưa phù hợp, văn bản có tác động tiêu cực đến
xã hội được dư luận xã hội quan tâm.
Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh
hiệu quả xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật; tham mưu xử lý triệt để,
đúng quy định văn bản trái pháp luật, nhất là những trường hợp nội dung trái pháp
luật xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, lợi ích của nhà nước,
xã hội; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xử lý đối với những trường
hợp cần thiết; công khai kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên phương tiện thông
tin đại chúng.
3. Hướng dẫn, đôn đốc
các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh và các đơn vị thuộc Bộ thực hiện có chất
lượng, hiệu quả công tác rà soát văn bản QPPL thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của
mình ngay khi có căn cứ rà soát để kịp thời xử lý quy định trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực và không còn phù hợp theo quy định; triển khai
thực hiện đúng thời hạn và hiệu quả nhiệm vụ công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết
định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tiếp tục phối hợp chặt chẽ, hướng dẫn,
hỗ trợ các bộ, ngành thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả việc pháp điển QPPL
theo đúng lộ trình, kế hoạch đã đề ra; thực hiện có hiệu quả việc tuyên truyền,
phổ biến kết quả pháp điển sau khi đã được Chính phủ thông qua đến các cơ quan,
tổ chức, cá nhân để sử dụng trong hoạt động tìm hiểu, áp dụng pháp luật và quản
lý hệ thống pháp luật của cơ quan nhà nước.
5. Nâng
cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các công tác của
Cục, nhất là trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, xây dựng Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản.
Tiếp tục triển khai, mở rộng việc thực hiện Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
và Phần mềm pháp điển hệ thống QPPL tại các bộ, ngành, địa phương.
6. Tích cực nghiên cứu, đề xuất và phối hợp
với các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong việc sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn
bản QPPL nhằm tiếp tục hoàn thiện thể chế về công tác xây dựng, ban hành văn bản
QPPL nói chung, thể chế về các lĩnh vực công tác của Cục nói riêng, đặc biệt là
trong công tác kiểm tra văn bản QPPL để kiểm soát ngày càng tốt
hơn chất lượng của hệ thống pháp luật, tạo nền tảng pháp lý hiệu
quả phục vụ sự phát triển của đất nước.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Cục Kiểm tra văn bản QPPL chủ trì
triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ các nhiệm vụ sau:
1. Công tác xây dựng thể chế
1.1. Xây
dựng để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ thay thế Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/06/2014 phê duyệt Danh mục các đề
mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo đề mục
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2019;
- Sản phẩm đầu ra: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số
843/QĐ-TTg ngày 06/06/2014 phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và
phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo đề mục;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí tự chủ.
1.2. Xây dựng để Bộ trưởng trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản QPPL bãi bỏ một số văn bản QPPL do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 08/4/2018 về
phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2018 (nếu có)
- Đơn vị phối hợp:
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019 (khi
nhận được đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền);
- Sản phẩm đầu ra: Nghị định của Chính phủ
bãi bỏ một số văn bản QPPL do Chính phủ ban hành, Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ bãi bỏ một số văn bản QPPL do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
1.3. Xây dựng, trình Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư bãi bỏ Thông tư liên tịch số
02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/06/2008 của Bộ Tư pháp và Trung ương Hội cựu
chiến binh Việt Nam hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản QPPL, tuyên truyền phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật;
- Thời gian
hoàn thành: Năm 2019 (sau khi Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật tổ chức tổng kết Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN);
- Sản phẩm đầu
ra: Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ Thông tư
liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/06/2008 của Bộ Tư pháp và Trung
ương Hội cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với
Cựu chiến binh;
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí tự chủ.
2. Công
tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
2.1. Tự
kiểm tra văn bản
- Nội dung
công việc: Thực hiện kiểm tra 100% văn bản
QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong năm 2019;
- Sản phẩm:
Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm tra
văn bản/Kết luận kiểm tra văn bản/Báo cáo;
- Đơn vị
phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
2.2. Kiểm
tra văn bản theo thẩm quyền
2.2.1 Thực
hiện kiểm tra 90% văn bản do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương ban hành gửi
đến trong năm 2019 thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Sản phẩm:
Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm
tra văn bản/Kết luận kiểm tra văn bản/Báo cáo;
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
2.2.2 Kiểm tra văn bản theo nguồn thông tin,
theo chuyên đề, địa bàn
a)Kiểm tra văn
bản theo nguồn thông tin
- Nội dung
công việc: Thực hiện kiểm tra văn bản khi nhận
được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
phản ánh từ các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản
có dấu hiệu trái pháp luật;
- Sản phẩm:
Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm
tra văn bản/Kết luận kiểm tra văn bản/Báo cáo;
- Đơn vị phối hợp:
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
b) Kiểm
tra văn bản theo chuyên đề
- Nội dung công việc: Lập
kế hoạch và thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề Giáo
dục và đào tạo từ Trung ương (cấp Bộ) đến địa phương (63 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương);
- Sản phẩm: Kết quả kiểm
tra văn bản thể hiện trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm tra văn bản/Kết
luận kiểm tra văn bản/Báo cáo;
- Đơn vị
phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị, các địa phương có liên
quan;
- Thời gian
hoàn thành: Tháng 11/2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
c) Kiểm tra
văn bản theo địa bàn
- Nội dung
công việc: Lập kế hoạch và tổ chức
Đoàn công tác liên
ngành kiểm tra tình hình thực hiện
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản tại một số địa phương:
+ Miền Bắc: Phú
Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Bình, Nam Định;
+ Miền Nam: Bến
Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Long An.
Thực hiện thống
nhất theo Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn
thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2019.
- Sản phẩm:
Kế hoạch kiểm tra, Kết luận của Đoàn công tác, Kết luận kiểm tra văn bản, Báo
cáo;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, các địa phương có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
2.3.
Theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản trái pháp luật của các bộ, ngành, địa phương đã
được kết luận
- Nội dung công việc: Theo dõi tình hình xử lý văn bản trái
pháp luật của các bộ, ngành, địa phương sau khi có kết luận của Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm tra văn bản QPPL) để kịp thời đôn đốc xử lý; báo cáo, đề nghị Thủ tướng
Chính phủ xử lý theo thẩm quyền đối với những trường hợp đã quá thời hạn nhưng
chưa xử lý; đồng thời công khai kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật
lên Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; tiếp tục rà soát, đôn đốc các bộ, cơ
quan ngang bộ và UBND cấp tỉnh thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết
phiên họp Chính phủ số 109/NQ-CP ngày 23/8/2018 chuyên đề về xây dựng pháp luật
tháng 8/2018 và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực
Trương Hòa Bình;
- Sản
phẩm: Công văn đôn
đốc, Báo cáo Thủ tướng, các nội dung đăng trên Trang thông tin về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL;
- Đơn vị
phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương có liên
quan; Cục Công nghệ thông tin;
- Thời
gian thực hiện: Cả
năm 2019.
3. Công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
3.1. Công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp năm 2018
- Nội dung
công việc: Rà soát, lập Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2018
để trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố;
- Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2018;
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn
vị thuộc Bộ;
- Thời gian
hoàn thành: Tháng 01/2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
3.2. Tổ chức rà soát các văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư
pháp theo căn cứ rà soát văn bản; xử lý kiến nghị rà soát văn bản QPPL của cơ
quan, tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Nội dung
công việc: Tổ chức rà soát các văn bản QPPL thuộc
trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo căn cứ rà soát văn bản (bao gồm:
Theo dõi, cập nhật căn cứ rà soát; xác định văn bản QPPL cần rà soát và các
đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện rà soát; thực hiện rà soát; xử lý kết
quả rà soát; theo dõi, đôn đốc, cho ý kiến về việc rà soát và xử lý kết quả rà
soát văn bản QPPL của các đơn vị thuộc Bộ) theo quy định tại Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP và Quy chế ban hành kèm theo theo Quyết định số
1719/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Xử lý kiến nghị rà soát văn bản QPPL của
cơ quan, tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát; văn
bản xử lý kết quả rà soát (văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới); công văn đôn đốc, hướng dẫn, cho ý kiến đối với
kết quả rà soát và kiến nghị xử lý kết quả rà soát (theo từng nhiệm vụ cụ thể
khi có căn cứ rà soát và khi có kiến nghị rà soát của cơ quan, tổ chức, công
dân);
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
3.3. Tổ chức rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực
- Nội dung
công việc: Lập kế hoạch, tổ
chức rà soát văn bản QPPL theo một số chuyên đề, lĩnh vực phục vụ yêu cầu quản
lý nhà nước của Bộ Tư pháp; các chuyên đề, lĩnh vực khác theo sự phân công của
Bộ trưởng hoặc theo sự phân công (đề nghị) của cơ quan, người có thẩm quyền
theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL theo
chuyên đề, lĩnh vực;
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực
hiện: Theo chỉ đạo, phân công của Bộ trưởng hoặc theo
sự phân công (đề nghị) của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
3.4. Triển khai các hoạt động phục vụ công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
QPPL kỳ 2014 - 2018
- Nội
dung công việc:
+ Xây dựng,
trình Bộ trưởng ký Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2014-2018;
+ Thực hiện việc
đăng kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp kỳ 2014-2018 trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, gửi đăng Công báo đối
với Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa
2014-2018 sau khi được Bộ trưởng ký Quyết định công bố;
- Sản phẩm:
+ Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ
2014-2018;
+ Các bài đăng
kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp kỳ 2014-2018;
- Đơn
vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị
khác có liên quan;
- Thời gian hoàn thành:
+ Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ
2014-2018: Tháng 01/2019;
+ Các bài đăng
kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp kỳ 2014-2018: Quý II/2019.
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
3.5. Xây dựng Báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018
- Nội
dung công việc: Xây dựng,
trình Lãnh đạo Bộ Tư pháp ký Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả hệ thống
hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018 trên cơ sở tổng hợp
thông tin, báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà
nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Sản phẩm: Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả hệ thống
hóa văn bản thống nhất trong cả nước kỳ 2014 – 2018;
- Đơn
vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà
nước, tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
- Thời
gian thực hiện: Tháng
5/2019;
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
4. Đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL tại các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương
4.1. Đôn đốc,
hướng dẫn việc triển khai thực hiện
- Sản phẩm: Công văn đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện, các cuộc họp…;
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
4.2. Kiểm tra việc triển khai thực
hiện
- Nội dung
công việc: Lập kế hoạch và tổ chức đoàn công tác của
Cục kiểm tra tình hình thực hiện các công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản tại một số địa
phương;
- Sản phẩm: Kế hoạch kiểm
tra, Kết luận kiểm tra văn bản;
- Đơn vị
phối hợp: Các
địa phương có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
5. Công tác hợp nhất văn bản
QPPL
5.1. Thực hiện hợp nhất
văn bản QPPL thuộc trách nhiệm của Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
5.2. Kiểm tra đối với dự thảo
văn bản hợp nhất do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện trước khi
trình Lãnh đạo Bộ ký xác thực
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
5.3. Theo dõi, đôn đốc việc hợp nhất văn bản
QPPL của các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành; theo dõi, tham mưu kiến nghị cơ
quan thực hiện hợp nhất văn bản xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất; chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn kỹ thuật hợp nhất văn bản.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có
liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019.
6. Công tác pháp điển hệ thống
QPPL
6.1. Pháp điển đề mục Trợ giúp
pháp lý và đề mục Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- Sản phẩm: Kết quả pháp điển theo đề mục;
- Đơn vị phối hợp: Cục Trợ giúp pháp lý, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
6.2. Kiểm
tra kết quả pháp điển các đề mục do các đơn vị khác thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực
hiện
- Sản phẩm: Báo cáo kiểm tra kết quả pháp
điển;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019.
6.3.
Pháp điển các QPPL mới thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp
- Sản phẩm: Kết quả pháp điển QPPL mới
ban hành;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
6.4.
Pháp điển các QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp trong các đề
mục do bộ, ngành khác chủ trì thực hiện theo quy định
- Sản phẩm: Kết quả pháp điển;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
6.5. Tham mưu, giúp Bộ trưởng tổ chức
thẩm định các đề mục theo quy định
- Sản phẩm: Các cuộc họp thẩm
định; các kết luận của Hội đồng thẩm định;
- Đơn vị phối hợp: Các
chuyên gia, cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
6.6. Xây dựng Hồ sơ kết quả pháp điển trình Chính phủ
- Sản phẩm: Hồ sơ kết quả pháp điển trình Chính phủ;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
6.7. Phối hợp thực hiện đăng tải Bộ pháp điển
trên Cổng thông tin điện tử của các Bộ, ngành, địa phương và một số Trang thông
tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin; các bộ,
ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Thời
gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí tự chủ.
6.8. Quản lý và biên tập, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện
tử pháp điển
- Sản phẩm: Các tin, bài, hình ảnh trên Cổng thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Công
nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
7. Công tác xây dựng Cơ sở
dữ liệu phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
7.1. Tiếp nhận, thu thập,
phân loại, quản lý văn bản QPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành
- Sản phẩm: Danh mục văn bản QPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ban hành trong năm 2019;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
7.2. Tổ chức rà soát và
tổng hợp, phân loại xử lý kết quả rà soát đối với các văn bản QPPL; xác định
văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực làm cơ sở pháp lý phục vụ
công tác kiểm tra và tra cứu văn bản
- Sản phẩm: Danh mục các văn bản QPPL được rà soát, phân loại, xác định hiệu lực
pháp lý theo từng lĩnh vực;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
7.3. Tiếp nhận và theo dõi
tình hình xử lý các thông tin phản ánh về văn bản trái pháp luật từ phương tiện
thông tin đại chúng, các tổ chức và cá nhân
- Sản phẩm: Danh mục văn bản QPPL được tiếp nhận từ phương tiện thông tin đại
chúng, các tổ chức, cá nhân và thông tin về tình hình xử lý;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019.
7.4. Theo dõi, cập nhật kết quả công tác
kiểm tra, xử lý văn bản QPPL tại Cục kiểm tra văn bản QPPL
- Sản phẩm: Các hồ sơ kiểm tra, xử lý văn
bản QPPL tại Cục;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
8. Quản lý Trang thông tin
về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL thuộc Cổng Thông tin
điện tử Bộ Tư pháp
8.1. Rà soát, cập nhật dữ
liệu, thông tin trên Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất
văn bản QPPL đảm bảo thường xuyên, kịp thời, chính xác
- Sản phẩm: Hệ thống dữ liệu, thông tin trên
Trang Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
8.2. Biên tập, đăng tin,
bài trên Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản
QPPL
- Sản phẩm: Các tin, bài, hình ảnh được đăng tải trên
Trang Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin;
- Thời gian thực
hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
9. Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ về bình đằng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, quản lý nhà nước
về thanh niên trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị
- Sản phẩm: Các kết luận kiểm tra văn bản; kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019.
10. Công tác tổ
chức hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn
Tổ chức các hội
nghị, hội thảo về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, pháp
điển hệ thống QPPL (gồm: Hội thảo góp ý Báo cáo Thủ tướng kết quả hệ thống hóa
kỳ thứ 2 thống nhất trong cả nước; các Hội nghị tuyên truyền, giới thiệu và hướng
dẫn khai thác, sử dụng Bộ Pháp điển;
Hội thảo trao đổi, thảo luận về những hạn chế, vướng mắc trong kỹ thuật thực hiện
pháp điển..) theo Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các
đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2019.
11.
Công tác tham mưu, tổng hợp, báo cáo
11.1. Xây dựng, trình Bộ
trưởng ký ban hành Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện các công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2018
- Sản phẩm: Dự thảo Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình
hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2018;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời
gian hoàn thành: Tháng 4/2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí không tự chủ.
11.2. Thực hiện đầy đủ
chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất của đơn vị; đảm bảo cung cấp thông
tin, số liệu đầy đủ, chuẩn xác, phục vụ kịp thời, hiệu quả công tác quản lý, điều
hành của Lãnh đạo Bộ; chủ động tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ các giải pháp
nhằm thực hiện có chất lượng, hiệu quả các mặt công tác thuộc phạm vi quản lý của
Cục
- Sản phẩm: Các công văn, tờ trình, báo cáo;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Thời
gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí tự chủ.
11.3. Theo dõi, cập nhật đầy đủ, kịp thời tình hình thực hiện các nhiệm vụ
Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ lãnh đạo
Bộ giao
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Thời
gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí tự chủ.
12. Công tác tổ chức
cán bộ và thi đua - khen thưởng
12.1. Tiếp tục củng cố, kiện
toàn, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng công chức lãnh đạo và công chức
chuyên môn của Cục trên cơ sở Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế
và Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ;
- Thời
gian thực hiện: Cả năm 2019;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí tự chủ.
12.2. Thực hiện quản lý công
chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy
chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị
QLNN thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019.
12.3. Xây dựng, ban hành Kế
hoạch phát động, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị; thực hiện
đăng ký danh hiệu thi đua cho các tập thể, cá nhân; thực hiện kịp thời việc đề
nghị khen thưởng thường xuyên và khen thưởng đột xuất đối với các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc của đơn vị
- Sản phẩm: Kế hoạch phát động phong trào thi đu, Bản đăng ký thi đua của đơn vị;
các văn bản đề nghị khen thưởng;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Thi đua - khen thưởng, Cụm Thi đua số III;
- Thời gian thực hiện: Theo
kế hoạch chung của Bộ;
- Nguồn kinh
phí: Kinh phí tự chủ.
13. Công tác hợp tác quốc tế
13.1. Lựa chọn, đề xuất
các hoạt động chuyên môn của Cục phù hợp với mục tiêu, nội dung hoạt động của
các dự án hợp tác quốc tế để đề xuất nguồn hỗ trợ từ các dự án này cho các hoạt
động của Cục
- Sản phẩm: Các công văn, báo cáo, kế hoạch
- Đơn
vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019
13.2. Tổ chức triển khai các Chương trình, dự án hợp tác quốc tế đã
được phê duyệt
- Sản phẩm: Các hoạt động của đơn vị được thực hiện với sự hỗ trợ của các dự
án hợp tác quốc tế;
- Đơn
vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị
có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019;
Nguồn kinh phí: Nguồn dự án quốc tế.
14. Công tác văn thư, lưu trữ, tài chính - kế toán, quản trị
- Nội dung công việc: Thực hiện có hiệu quả, đúng quy định của
pháp luật và quy chế của Bộ Tư pháp, quy chế nội bộ của đơn vị về công tác văn
thư, lưu trữ, tài chính - kế toán, quản trị; bảo đảm việc quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí được giao của đơn vị theo đúng nguyên tắc, chế độ tài chính. Nâng cao
việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, phân
công xử lý công việc tại đơn vị nhằm cải tiến chế độ thông tin, báo cáo và quản
lý văn bản đi - đến. Chuẩn bị tốt các điều kiện hậu cần, trang thiết bị làm việc
phục vụ hoạt động của Cục đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
- Đơn
vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và
các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả
năm 2019;
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Kiểm tra văn bản QPPL
chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này
đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đã đề ra.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch.
3. Các đơn vị thuộc Bộ theo phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Kiểm
tra văn bản QPPL trong quá trình thực hiện Kế hoạch này./.