|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 980/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới Quảng Ngãi 2019 2020
Số hiệu:
|
980/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 980/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 21 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-UBND
ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
ban hành Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3451/SNNPTNT-NTM ngày 08/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019 - 2020.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để tập
trung chỉ đạo, hỗ trợ xây dựng các xã đã đạt chuẩn nông
thôn mới và các xã kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020 trở
thành “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao”.
Các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, ngoài việc đạt được các tiêu chí theo Bộ tiêu chí này, còn phải đảm bảo
duy trì đạt các tiêu chí khi được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bộ tiêu chí nâng cao sẽ được điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh
tế của tỉnh trong từng giai đoạn.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
UBND tỉnh cân đối bố trí các nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn huy động
hợp pháp khác để hỗ trợ các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo đúng mục
tiêu kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã
đạt được theo Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 và xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019 - 2020 theo Bộ tiêu chí
kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Giám đốc
Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (Vũ 733).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI
ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết
định số 980/QĐ-UBND ngày 21/11/2018
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lĩnh
vực
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1.
Hạ tầng kinh tế - xã hội
|
1.1. Hạ tầng kinh tế - xã hội đồng
bộ, phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn, đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai
và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Chi
tiết theo phụ lục 1
|
1.2. Thực hiện quản lý, sử dụng,
duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình hạ tầng
kinh tế - xã hội đã được đầu tư.
|
Đạt
|
2.
Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân
|
2.1. Thực hiện hiệu quả quy hoạch,
kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn
với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
2.2. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và
được nhân rộng; thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực
của xã bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với
định hướng gắn với phát triển dịch vụ, du lịch… của địa
phương.
|
Đạt
|
2.3. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến,
sản phẩm an toàn sạch hoặc mô hình
sản xuất theo hướng hữu cơ:
- Tỷ lệ cơ giới hóa sản xuất
nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực đạt
tối thiểu 80% (đối với xã đồng bằng); 50% (đối với xã miền núi, hải đảo).
- Có ít nhất 01 mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ.
|
Đạt
|
2.4. Thu nhập bình quân đầu người cao gấp 1,2 lần trở lên so với mức quy
định xã đạt chuẩn nông thôn mới tại
thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
|
Năm
2019: ≥ 45 triệu đồng.
Năm
2020: ≥ 49 triệu đồng.
|
|
2.5. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều1
|
≤ 2,5%
|
3.
Giáo dục - Y tế - Văn hóa
|
3.1. Nâng cao trình độ dân trí của người dân: Đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 2; duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3; Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo đạt ≥ 65%.
|
Đạt
|
3.2. Có 100% số lao động nông thôn
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ
biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của
Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
Đạt
|
3.3. Chất lượng chăm sóc sức khỏe
ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm;
thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch;
không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
3.4. Chất lượng các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút số lượng lớn người dân tham gia; bảo tồn và phát huy những giá trị tốt
đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân
chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo
từ thiện.
|
Đạt
|
4.
Cảnh quan - Môi trường
|
4.1. Cảnh quan, không gian nông
thôn sáng - xanh - sạch - đẹp; có hệ thống cung cấp nước
sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho 100% số hộ dân trên địa
bàn toàn xã.
|
Đạt
|
4.2. Thực hiện hiệu quả các giải
pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường; có mô hình phân loại rác thải
tại nguồn, ít nhất 70% lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã phải được thu
gom và xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
4.3. Xã có ít nhất 01 khu dân cư
đạt nông thôn mới kiểu mẫu.
|
|
5.
Quốc phòng, an ninh - Hành chính công
|
5.1. Xã vững mạnh toàn diện, hoàn
thành tốt nhiệm vụ quốc phòng an ninh; trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; tổ
chức có hiệu quả công tác xây dựng, nhân rộng mô hình, điển hình tiên tiến trong phòng, chống tội phạm và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc,
trong đó có ít nhất 01 mô hình tự quản, liên kết hoạt
động có hiệu quả được nhân rộng trên địa bàn xã.
|
Đạt
|
5.2. Cải cách, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân
đảm bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
5.3. Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước,
quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
Phụ lục 1
QUY
ĐỊNH CHỈ TIÊU MỘT SỐ TIÊU CHÍ HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 980/QĐ-UBND
ngày 21/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Tiêu chí về Giao thông
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực miền núi, hải đảo
|
1.1.
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp B (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) và được nhựa hóa, bê tông
hóa 100%
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp B
(theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải),
được cứng hóa 100% (trong đó: nhựa hóa, bê tông hóa ≥90%)
|
1.2.
Đường trục thôn, liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp B (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải) được cứng hóa 100%
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp C (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) được
cứng hóa ≥70%)
|
1.3.
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp C (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải) được cứng hóa
100%
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp C
(theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
được cứng hóa ≥70%)
|
1.4.
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp C (theo Quyết
định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải) được cứng hóa ≥90%)
|
Đảm
bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp D (theo Quyết định
số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải) được cứng hóa ≥70%)
|
2. Tiêu chí về Thủy lợi
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Vùng đồng bằng
|
Khu
vực miền núi, hải đảo
|
Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động theo kế hoạch
|
≥90%
|
≥80%
|
3. Tiêu chí về Điện
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Tỷ lệ hộ sử dụng thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
|
100%
|
4. Tiêu chí về Trường học
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
|
100%
|
5. Tiêu chí về Nhà ở dân cư
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
100%
|
1 Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều đưa vào đánh giá sau khi
đã trừ các trường hợp diện bảo trợ xã hội hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng
hoặc bệnh hiểm nghèo
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 980/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020
2.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|