BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2024/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG DÙNG CHO MỎ HẦM LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp -
thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương dùng
cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.
Ký hiệu: QCVN 12-26:2024/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2025 và thay thế Thông tư số 14/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng
cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 -26:2024/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -THUỐC NỔ
NHŨ TƯƠNG DÙNG CHO MỎ HẦM LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - emulsion
explosives for underground mines, underground construction without combustible
gases
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 26:2024/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương
dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ biên soạn, Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 33/2024/TT-BCT ngày 25 tháng
12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ
số QCVN 05:2012/BCT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG DÙNG
CHO MỎ HẦM LÒ, CÔNG TRÌNH NGẦM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - emulsion
explosives for underground mines, underground construction without combustible
gases
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật,
phương pháp thử và quy định quản lý đối với thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm
lò, công trình ngầm không có khí nổ có mã HS 3602.00.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công
trình ngầm không có khí nổ trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ nhũ tương: Là thuốc nổ được tạo thành
bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu) pha nước hay còn gọi là pha oxy
hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha dầu hay pha nhiên liệu liên tục
(pha liên tục), thuốc nổ nhũ tương có độ chịu nước cao.
3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ có thể
phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện
gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN 12-25:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện số 8.
QCVN 12-31:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước.
TCVN 6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định
khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
TCVN 6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định
khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.
TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định
khoảng cách truyền nổ.
TCVN 4851:1989 - Nước để phân tích dùng trong phòng
thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ
hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ
tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ 1,05 đến 1,25
|
2. Tốc độ nổ
|
m/s
|
Không nhỏ hơn 4
000
|
3. Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so
sánh với TNT tiêu chuẩn)
|
%
|
Từ 105 đến 120
|
4. Độ nén trụ chì
|
mm
|
Không nhỏ hơn 14
|
5. Khoảng cách truyền nổ
|
cm
|
Không nhỏ hơn 4
|
6. Thời gian chịu nước
|
h
|
Không nhỏ hơn 12
|
7. Độ nhạy kích nổ
|
|
Kíp nổ số 8, dây nổ
10g/m
|
6. Bao gói, đóng thỏi
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí nổ được đóng thỏi bằng màng Polyme, Poly Propylen (PP)/ Poly
Etylen (PE), màng film HDPE hoặc ống nhựa và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp
carton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện
hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khối lượng riêng
7.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi
tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.1.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ.
7.1.2.2. Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2
gam.
7.1.2.3. Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 1 ml.
7.1.2.4. Dao, kéo cắt.
7.1.2.5. Nước để phân tích dùng trong phòng thí
nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989 .
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau
đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong
chứa nước (G1) và thể tích nước trong ống đong (V1).
7.1.3.2. Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao
cho phần này có thể cho vừa vào ống đong và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ
phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong ống đong chứa nước. Cân ống đong chứa nước
và thuốc nổ. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2);
thể tích nước cùng thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).
7.1.4. Tính kết quả
Khối lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công
thức:
Trong đó: p: Khối lượng riêng của thỏi thuốc, g/cm3.
G1: Khối lượng của ống đong chứa nước, g.
G2: Khối lượng của ống đong chứa nước và thuốc nổ,
g.
V1: Thể tích nước trong ống đong, cm3.
V2: Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ, cm3.
Thí nghiệm được tiến hành 3 lần để lấy kết quả
trung bình, chênh lệch kết quả giữa các lần thử không được sai khác nhau 1,0 %.
7.1.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về khối lượng riêng khi đáp ứng
quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Xác định tốc độ nổ
7.2.1. Nguyên tắc
Dùng máy đo thời gian xác định thời gian sóng truyền
nổ qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc từ đó xác định tốc độ nổ.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ.
7.2.2.2. Máy đo tốc độ nổ và dây quang đồng bộ.
7.2.2.3. Kíp nổ điện số 8 theo QCVN 12-25:2024/BCT.
7.2.2.4. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều 6 V đến 12 V.
7.2.2.5. Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm.
7.2.2.6. Dao, kéo cắt.
7.2.2.7. Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm.
7.2.2.8. Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Trường hợp thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ
hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ có chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn
200 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ.
Trường hợp thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ có chiều dài thỏi thuốc nhỏ hơn 200 mm, lấy 02
thỏi thuốc và cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau
trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không nhỏ hơn
200 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.
7.2.3.2. Rải cát để tạo mặt phẳng, đặt mẫu lên đó.
Kẻ 1 đường thẳng dọc thân mẫu, đánh dấu 2 điểm trên đường thẳng đấy để làm vị
trí tra dây quang sao cho khoảng cách từ đáy lỗ tra kíp đến vị trí dây quang gần
nhất phải không nhỏ hơn 03 lần đường kính thỏi thuốc và khoảng cách giữa 02 dây
quang không nhỏ hơn 80 mm, dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc
không nhỏ hơn 30 mm. Tra dây quang, kíp vào lỗ trên mẫu đã chuẩn bị sao cho ngập
hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc.
7.2.3.3. Kết nối hai đầu dây quang vào máy đo tốc độ
nổ; kết nối 2 đầu dây của kíp với bộ điểm hỏa (đang ở chế độ an toàn); cài đặt
các thông số vào máy đo tốc độ nổ, để ở chế độ sẵn sàng (sẵn sàng ghi lại các dữ
liệu của quá trình nổ).
Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ được
thể hiện tại Hình 1.
Hình 1 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
7.2.3.4. Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ
bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ kết quả đo được phân tích trên máy tính
bằng phần mềm đi kèm máy.
7.2.4. Tính kết quả
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số
giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình
của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.2.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về tốc độ nổ khi đáp ứng quy định
nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định khả năng sinh công
bằng con lắc xạ thuật
Thực hiện theo TCVN 6424:1998 .
7.4. Xác định độ nén trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998 ..
7.5. Xác định khoảng cách truyền
nổ
Thực hiện theo TCVN 6425:1998 .
7.6. Xác định thời gian chịu nước
7.6.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước trong bể
nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định. Tiến
hành thử nổ sau khi ngâm nước.
7.6.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
7.6.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ.
7.6.2.2. Bể nước có mực nước sâu không nhỏ hơn 1,0
m.
7.6.2.3. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V.
7.6.2.4. Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm.
7.6.2.5. Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
12-25:2024/BCT.
7.6.2.6. Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm
theo quy định tại QCVN 12-31:2024/BCT.
7.6.2.7. Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10
mm.
7.6.2.8. Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.6.3. Cách tiến hành
7.6.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 thỏi thuốc trong lô hàng
cần kiểm tra khả năng chịu nước. Rạch màng bao của thỏi thuốc để thuốc nổ có thể
trực tiếp tiếp xúc với nước. Ngâm 05 thỏi thuốc nổ trong nước sâu 1,0 m trong
thời gian 12 h.
7.6.3.2. Rải cát đều lên bãi thử nổ để tạo mặt phẳng.
Tạo một rãnh dài trên mặt cát phẳng (chiều dài rãnh đủ để đặt 05 thỏi thuốc), đặt
05 thỏi thuốc liên tiếp trên một đường thẳng vào rãnh vừa tạo, tra kíp vào thỏi
số 1 và tra dây nổ vào thỏi số 5, cố định dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng
cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm.
7.6.3.3. Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường
dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn.
Xác định khả năng chịu nước được thể hiện tại Hình
2.
1. Kíp nổ điện số 8
|
2. Thuốc nổ
|
3. Dây nổ
|
4. Tấm chì
|
Hình 2 - Sơ đồ xác
định khả năng chịu nước
7.6.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm
chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có khả năng chịu nước theo
quy định.
7.7. Xác định độ nhạy kích nổ
7.7.1. Nguyên tắc
Sử dụng phụ kiện kích nổ theo yêu cầu để kích nổ thỏi
thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khi nổ.
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
7.7.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ.
7.7.2.2. Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
12-25:2024/BCT.
7.7.2.3. Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 800 mm
theo quy định tại QCVN 12-31:2024/BCT.
7.7.2.4. Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10
mm.
7.7.2.5. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V.
7.7.2.6. Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.7.3. Cách tiến hành
7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc nổ nhũ tương
dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ trong lô hàng cần kiểm tra
độ nhạy kích nổ.
7.7.3.2. Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát
bằng phẳng. Dùng băng dính cố định một đầu dây nổ đã chuẩn bị sẵn lên mép dưới
của thỏi thuốc nổ, sau đó cố định đầu còn lại của dây nổ trên tấm chì sao cho
khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm.
7.7.3.3. Tra kíp nổ vào lỗ chờ trên thỏi thuốc; đấu
hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào đường dây điện khởi nổ chính. Tiến hành khởi
nổ.
Xác định độ nhạy kích nổ thể hiện tại Hình 3.
1. Kíp nổ điện số 8
|
2. Thuốc nổ
|
3. Dây nổ
|
4. Tấm chì
|
Hình 3 - Sơ đồ
xác định độ nhạy kích nổ
7.7.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm
chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo
quy định.
7.8. Quy định về an toàn trong
thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử
dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN
01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương
tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ
kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công
trình ngầm không có khí nổ phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại
Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng
hóa trước khi lưu thông trên thị trường. Việc ghi nhãn thuốc nổ nhũ tương dùng
cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số
111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn
hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công
trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số
36/2019/TT-BCT).
8.3. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí nổ nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ nhũ tương dùng
cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu
phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ
định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy
định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa
thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông
tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương dùng
cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu
thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản
xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường
hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức
7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây
viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải
được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của
Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với
thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất
trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN .
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí nổ
11.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ
tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khi nổ phải tuân thủ quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ
tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ phải đăng ký bản công
bố hợp quy tại Sở công thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư
số 36/2019/TT-BCT .
12. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý
chất lượng thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí
nổ của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Tổ chức thực hiện
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ban hành.
14. Điều khoản chuyển tiếp
Sản phẩm thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí nổ được công bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm
2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò,
công trình ngầm không có khí và bụi nổ số QCVN 05:2012/BCT được tiếp tục sử dụng
theo thời hạn sử dụng đã công bố./.