BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ Nội vụ và Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước lĩnh vực Công chức - Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ những thủ tục hành chính
đã được công bố tại Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; Quyết định số
507/QĐ-BNV ngày 13/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nội vụ và Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội
về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trái
với Quyết định này (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, SNV các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (VTLT&KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Hải Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI
VỤ
(Kèm
theo Quyết định số 922/QĐ-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Công chức - Viên chức
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Từ chức lãnh đạo, quản lý,
xin thôi việc đối với công chức, viên chức
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
3
|
Bổ nhiệm vào ngạch công chức,
xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Luật Cán bộ, công chức và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
4
|
Bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Luật Viên chức và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
5
|
Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản
lý đối với công chức, viên chức
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
6
|
Bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo,
quản lý đối với công chức, viên chức
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
7
|
Kéo dài thời gian giữ chức vụ
đến tuổi nghỉ hưu.
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
8
|
Điều động công chức
|
Luật Cán bộ, công chức và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
9
|
Biệt phái công chức, viên chức
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
10
|
Luân chuyển công chức lãnh đạo,
quản lý
|
Luật Cán bộ, công chức và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
11
|
Chuyển ngạch công chức
|
Luật Cán bộ, công chức và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
12
|
Xét chuyển chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
Luật Viên chức và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
13
|
Thi nâng ngạch công chức
|
Luật Cán bộ, công chức và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
14
|
Xét nâng ngạch công chức
|
Luật Cán bộ, công chức và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
15
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
Luật Viên chức và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
16
|
Nghỉ hưu đối với công chức,
viên chức
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên
chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố
|
|
1
|
2.002157
|
Thủ tục thi nâng ngạch công
chức
|
Quyết định số 1065/QĐ-BNV
ngày 10/12/2020 về việc công bố TTHC quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
|
|
2
|
1.005394
|
Thủ tục xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
Quyết định số 1098/QĐ-BNV
ngày 31/12/2020 về việc công bố TTHC quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
|
|
3
|
|
Thủ tục đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
4
|
|
Thủ tục từ chức, xin thôi giữ
chức vụ quản lý, xin thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
5
|
|
Thủ tục nghỉ hưu đối với cán
bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
6
|
|
Thủ tục bổ nhiệm vào ngạch
viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
7
|
|
Thủ tục bổ nhiệm vào ngạch
công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
8
|
|
Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản
lý đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
9
|
|
Điều động công chức
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
10
|
|
Biệt phái cán bộ, công chức,
viên chức
|
Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày
13/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1.1.Trình tự thực hiện:
1.1.1. Đối với cán bộ
- Cán bộ làm báo cáo tự đánh
giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao
theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh
đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ.
Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành
viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và
thông qua tại cuộc họp.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán
bộ quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá
của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
- Cơ quan tham mưu về công tác
cán bộ của cơ quan quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và tài
liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối
với cán bộ.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán
bộ xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán
bộ thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác;
quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công
tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
1.1.2. Đối với công chức
a) Đối với công chức là người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Công chức làm báo cáo tự đánh
giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao
theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao
gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người
đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn
thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng
góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá
của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
- Cơ quan tham mưu về công tác
cán bộ của cơ quan có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá
quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên
chức và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại
chất lượng đối với công chức.
- Cấp có thẩm quyền quyết định
đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá
công chức thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công
khai trên môi trường điện tử.
b) Đối với cấp phó của người đứng
đầu và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu
- Công chức làm báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ.
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao
gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của
đơn vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn
vị có đơn vị cấu thành.
Trường hợp công chức là cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần
bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện Cấp ủy Đảng, Công đoàn,
Đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; Đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có
thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng
góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá
của Cấp ủy Đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó
của người đứng đầu.
- Đối với công chức là cấp phó
của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận
xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và tài liệu liên quan (nếu có) để
quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Đối với công chức thuộc quyền
quản lý của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến
tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất
lượng đối với công chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá
thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi công chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng;
quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức
công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
1.1.3. Đối với viên chức
a) Đối với viên chức là người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu
- Viên chức làm báo cáo tự đánh
giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu
số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ.
- Tổ chức cuộc họp tại đơn vị
nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao
gồm toàn thể viên chức của đơn vị.
Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu
thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng,
công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối
với đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham
gia ý kiến bằng văn bản.
Viên chức trình bày báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng
góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá
của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
- Bộ phận tham mưu về công tác
cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét,
đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2020 của Chính phủ và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung
đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền quyết định
đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai
trên môi trường điện tử.
b) Đối với viên chức không giữ
chức vụ quản lý
- Viên chức làm báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ.
- Tổ chức cuộc họp tại đơn vị
nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao
gồm toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành
nơi viên chức công tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành.
Viên chức trình bày báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng
góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp
loại chất lượng căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 90/2020/NĐ- CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quyết
định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo
công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiêu áp dụng hình thức
công khai trên môi trường điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Cán bộ làm báo cáo tự đánh
giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao
theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
b) Công chức làm báo cáo tự đánh
giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao
theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
c) Viên chức làm báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Thực hiện theo quy định tại Điều
20 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Cụ thể như sau:
- Thời điểm đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12
hàng năm.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời
điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho từ chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan có thẩm
quyền.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Bảo đảm khách quan, công bằng,
chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền
quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc đánh giá, xếp loại chất
lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm
vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
- Cán bộ, công chức, viên chức
có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh
giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm,
trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.
- Cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng
đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng
trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm
đó.
- Kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong
đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
- Cán bộ, công chức, viên chức
bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng
như sau:
+ Cán bộ, công chức, viên chức
bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại
chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ về đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1
Nghị định số 48/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP).
+ Trường hợp hành vi vi phạm
chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm
căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong
năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với
hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở
năm có quyết định xử lý kỷ luật.
+ Trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng
một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành
chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại
chất lượng ở một năm đánh giá.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong tổng số cán bộ, công chức,
viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có
nhiệm vụ tương đồng không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ” theo quy định của Đảng. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thành
tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, hoàn
thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới,
sáng tạo tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực thì
cấp có thẩm quyền quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phù hợp với thực
tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Nghị định số 48/2023/NĐ-CP
ngày 17/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
1.12. Mẫu Phiếu đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (03 mẫu)
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Năm.............
Họ và
tên:..............................................................................................................
Chức vụ, chức danh:.............................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công
tác:.......................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
...............................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
...............................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
...............................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
...............................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao:
- Kết quả hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội
dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
...............................................................................................................................
- Năng lực lãnh đạo, quản lý:
...............................................................................................................................
- Năng lực tập hợp, đoàn kết
...............................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm:
...............................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
...............................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
....., ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng:
...............................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển
vọng phát triển của cán bộ:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
...., ngày....
tháng.... năm.....
ĐẠI ĐIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm...........
Họ và
tên:................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:................................................................................................
Đơn vị công
tác:......................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
.................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
.................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
.................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
.................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn
thành, chất lượng, tiến độ công việc):
.................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân,
doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết
công việc của người dân và doanh nghiệp):
.................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội
dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
.................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
.................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
.................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
......,
ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu
đơn vị cấu thành (nếu có))
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
.......,
ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhân xét ưu, khuyết điểm:
.................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng:
.................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển
vọng phát triển của cán bộ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
...., ngày....
tháng.... năm.....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm...........
Họ và
tên:...............................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp:.........................................................................................
Đơn vị công tác:.....................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
.................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
.................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
.................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
.................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn
thành, chất lượng, tiến độ công việc):
.................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân,
doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết
công việc của người dân và doanh nghiệp):
.................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC
QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
.................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
.................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
......,
ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
....., ngày....
tháng.... năm.....
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
.................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng:
.................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
...., ngày....
tháng.... năm.....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
2. Từ chức
lãnh đạo, quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức
2.1.Trình tự thực hiện:
2.1.1. Quy trình xem xét
cho từ chức lãnh đạo, quản lý
a) Đối với công chức
- Công chức lãnh đạo, quản lý
có đơn từ chức.
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ
hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức đang công tác có trách
nhiệm trao đổi với công chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết
định.
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ,
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho công chức từ chức; trường
hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày
làm việc.
b) Đối với viên chức
- Viên chức quản lý có đơn từ
chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác có trách nhiệm
trao đổi với viên chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý;
trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15
ngày làm việc.
2.1.2. Quy trình xin thôi
việc đối với công chức, viên chức
Thủ tục này áp dụng đối với trường
hợp thôi việc theo nguyện vọng, thực hiện quy trình như sau:
a) Đối với công chức
- Công chức phải làm đơn gửi cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công
chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định
tại điểm c khoản 1Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ.
b) Đối với viên chức
- Viên chức có văn bản đề nghị.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức
thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc
và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định. Trường hợp không đồng
ý cho viên chức thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý
do theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ xem xét cho từ chức
lãnh đạo, quản lý
- Đối với công chức:
+ Đơn từ chức;
+ Tờ trình của cơ quan, bộ phận
tham mưu về tổ chức, cán bộ;
+ Các tài liệu khác có liên
quan.
- Đối với viên chức:
+ Đơn từ chức;
+ Tờ trình của cơ quan tham mưu
về tổ chức, cán bộ;
+ Các tài liệu khác có liên
quan.
b) Hồ sơ xin thôi việc công chức,
viên chức: Không quy định.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
a) Từ chức: Tối đa là 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức.
b) Xin thôi việc:
- Công chức: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đơn của công chức.
- Viên chức: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức, viên chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
2.6.1. Quy trình xem xét
cho từ chức lãnh đạo, quản lý
a) Đối với công chức: Cơ quan,
bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi công chức đang công tác; Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản
lý.
b) Đối với viên chức: Cơ quan
tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi
viên chức đang công tác; Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý.
2.6.2. Quy trình xin thôi
việc
a) Đối với công chức: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý công chức.
b) Đối với viên chức: Người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức; Cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
2.7.1. Quy trình xem xét
cho từ chức: Quyết định cho từ chức lãnh đạo, quản lý.
2.7.2. Quy trình giải quyết
thôi việc
a) Đối với công chức: Quyết định
thôi việc.
b) Đối với viên chức: Quyết định
chấm dứt hợp đồng làm việc.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
2.10.1. Quy trình xem xét
cho từ chức
a) Đối với công chức lãnh đạo,
quản lý, việc xem xét từ chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Tự nguyện thôi giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý;
- Do hạn chế về năng lực hoặc
không còn đủ sức khỏe, uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
- Để cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc quyền quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng;
- Có trên 50% nhưng không quá
2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của cấp có thẩm quyền;
- Vì các lý do chính đáng khác.
- Không xem xét cho từ chức đối
với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp
sau:
+ Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống
thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích
chung của Đảng và Nhà nước;
+ Đang trong thời gian chịu sự
thanh tra, kiểm tra hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.
b) Đối với viên chức quản lý,
việc xem xét từ chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Do hạn chế về năng lực hoặc
không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
- Để cơ quan, đơn vị thuộc quyền
quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng; để cơ quan, đơn vị thuộc quyền
quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực nghiêm
trọng;
- Có trên 50% số phiếu tín nhiệm
thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
- Đối tượng, quy trình, thủ tục
lấy phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền;
- Do không đủ sức khỏe hoặc vì
các lý do chính đáng khác;
- Theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Không xem xét cho thôi giữ chức
vụ đối với viên chức quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên
tai, dịch bệnh; nếu thôi giữ chức vụ ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích
chung của Đảng và Nhà nước;
+ Đang trong thời gian chịu sự
thanh tra, kiểm tra, hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.
2.10.2. Quy trình giải
quyết thôi việc
a) Công chức được giải quyết
thôi việc trong các trường hợp sau:
- Thôi việc theo nguyện vọng mà
không thuộc các trường hợp sau:
+ Công chức đang trong thời
gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Công chức chưa phục vụ đủ thời
gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
+ Công chức chưa hoàn thành việc
thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
+ Do yêu cầu công tác của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
- Thôi việc do 02 năm liên tiếp
không hoàn thành nhiệm vụ
b) Viên chức được giải quyết
thôi việc trong các trường hợp sau:
- Viên chức đơn phương chấm dứt
hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 29 Luật
Viên chức;
- Đơn vị sự nghiệp công lập đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức khi có một trong các trường hợp
quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 29 Luật Viên chức và khoản 4 Điều
2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Đơn vị sự nghiệp công lập
không ký tiếp hợp đồng làm việc với viên chức khi kết thúc hợp đồng làm việc
xác định thời hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với
công chức.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
3. Bổ nhiệm
vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
3.1. Trình tự thực hiện
- Khi hết thời gian tập sự, người
tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; người hướng dẫn tập sự nhận xét,
đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được
gửi người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng
dẫn tập sự, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức có văn bản đề nghị người đứng
đầu cơ quan quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công
chức được tuyển dụng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận
xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đã trúng tuyển công chức, đã hoàn thành thời gian tập
sự.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
a) Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu, đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức: Quyết định bổ nhiệm
vào ngạch công chức và xếp lương.
b) Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức: Quyết định
xếp lương.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định (Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP):
+ 12 tháng đối với trường hợp
tuyển dụng vào công chức loại C;
+ 06 tháng đối với trường hợp
tuyển dụng vào công chức loại D;
+ Thời gian nghỉ sinh con theo
chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ
không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo
quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm
đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị
nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì
thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
- Đạt yêu cầu về phẩm chất
chính trị, đạo đức và kết quả công việc trong thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức, người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương.
Trường hợp người tập sự chưa
đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức, người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức quyết định xếp lương.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
4. Bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ
tập sự
4.1. Trình tự thực hiện
- Khi hết thời gian tập sự, người
tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; người hướng dẫn tập sự có trách
nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các
văn bản này được gửi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng
dẫn tập sự, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định theo thẩm quyền hoặc
có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết
định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương cho viên chức được tuyển dụng.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận
xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đã trúng tuyển viên chức, đã hoàn thành thời gian tập
sự.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
a) Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu, đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức: Quyết
định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương.
b) Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên
chức: Quyết định xếp lương.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Hoàn thành chế độ tập sự theo
quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
+ 12 tháng đối với trường hợp
tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại
học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;
+ 09 tháng đối với trường hợp
tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao
đẳng;
+ 06 tháng đối với trường hợp
tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo
trung cấp.
+ Thời gian nghỉ sinh con theo
chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ
không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo
quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm
đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập nơi người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng
ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
- Đạt yêu cầu về phẩm chất
chính trị, đạo đức và kết quả công việc trong thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức, người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ quan
có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp viên chức và xếp lương.
Trường hợp người tập sự chưa
đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ
quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định xếp lương.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
5. Bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1. Đối với công chức
a) Xin chủ trương bổ nhiệm
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xin
chủ trương bằng văn bản, trong đó nêu rõ số lượng chức vụ, chức danh cần kiện
toàn, nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm và dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ
thể.
- Chậm nhất là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải xem xét, quyết định
về chủ trương bổ nhiệm, trong đó xác định rõ nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm, nội
dung khác (nếu có).
- Chậm nhất là 30 ngày làm việc
kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị
phải hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp chưa
hoàn thành thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm
xem xét, chỉ đạo.
b) Thực hiện quy trình bổ nhiệm
đối với nguồn nhân sự tại chỗ
- Bước 1: Trên cơ sở chủ
trương bổ nhiệm, yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự
trong quy hoạch, người đứng đầu chủ trì cùng tập thể lãnh đạo rà soát, thống nhất
về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình nhân sự; xem xét danh sách tất cả
những người được quy hoạch từ nguồn nhân sự tại chỗ (gồm cả nhân sự được quy hoạch
chức vụ, chức danh tương đương trở lên); rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối
với từng nhân sự trong quy hoạch và thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định để giới thiệu ở bước tiếp theo. Danh sách nhân sự
được giới thiệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Đảng,
của pháp luật và phù hợp với chủ trương bổ nhiệm.
Thành phần: Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đại diện cơ quan hoặc bộ phận
tham mưu về tổ chức, cán bộ tham dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu.
Kết quả thảo luận và đề xuất được
ghi thành biên bản.
- Bước 2: Hội nghị tập
thể lãnh đạo mở rộng
Người đứng đầu trao đổi định hướng
nhân sự bổ nhiệm để hội nghị thảo luận và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu
kín.
Thành phần: Tập thể lãnh đạo;
Ban thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, tổ chức, đơn vị; người đứng
đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).
Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên tham dự hội nghị giới thiệu 01 người cho 01 vị trí chức vụ, chức
danh; người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu thì chọn tất cả
người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo;
trường hợp không có người đạt đủ 30% số phiếu giới thiệu thì không tiếp tục thực
hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
Kết quả kiểm phiếu không công bố
tại hội nghị này.
- Bước 3: Hội nghị tập
thể lãnh đạo (lần 2)
Trên cơ sở kết quả giới thiệu
nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng
phiếu kín.
Thành phần: Thực hiện như quy định
ở bước 1.
Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho 01 vị trí chức vụ, chức danh trong số
nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định; người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu
thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu
thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở
bước tiếp theo; trường hợp không có người đạt đủ 30% số phiếu giới thiệu thì
không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, chỉ đạo.
Trường hợp nhân sự giới thiệu ở
bước này khác với nhân sự được giới thiệu ở bước 2 thì tập thể lãnh đạo thảo luận,
xem xét, quyết định việc lựa chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo bằng
phiếu kín theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được
lựa chọn phải được tối thiểu 2/3 tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới thiệu.
Trường hợp không có người đạt đủ số phiếu thì không tiếp tục thực hiện các bước
tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
Kết quả kiểm phiếu được công bố
tại hội nghị này.
- Bước 4: Hội nghị cán bộ
chủ chốt
Tổ chức lấy ý kiến của cán bộ
chủ chốt theo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3.
Thành phần: Tập thể lãnh đạo mở
rộng tại Bước 2; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ
chức, đơn vị (nếu có); cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc và trực thuộc (nếu có).
Trường hợp bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý của đơn vị là tổ chức cấu thành hoặc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị có đơn vị thuộc, trực thuộc nhưng có dưới 30 người hoặc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị không có đơn vị thuộc, trực thuộc thì thành phần tham dự gồm toàn
thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
Trình tự lấy ý kiến: Thông báo
danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập,
công tác; bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; đánh giá,
nhận xét ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến phân công công tác.
Ghi hoặc tích phiếu giới thiệu
nhân sự (có thể ký tên hoặc không ký tên). Kết quả kiểm phiếu không công bố tại
hội nghị này.
- Bước 5: Hội nghị tập
thể lãnh đạo (lần 3)
Trước khi tiến hành hội nghị,
cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản đề nghị cấp ủy cùng cấp đánh giá, nhận xét
bằng văn bản về nhân sự; tiến hành xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh
(nếu có) đối với nhân sự.
Tập thể lãnh đạo thảo luận và
biểu quyết nhân sự.
Thành phần: Thực hiện như quy định
ở bước 1.
Trình tự thực hiện: Căn cứ vào
ý kiến đánh giá, nhận xét bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp; kết quả lấy phiếu ở
các hội nghị; kết quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối
với nhân sự được đề nghị bổ nhiệm, tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết
nhân sự bằng phiếu kín.
Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt
số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm.
Trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau đều đạt 50% số phiếu giới thiệu
thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn nhân sự để đề nghị bổ nhiệm; đồng thời báo
cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy định.
c) Thực hiện quy trình bổ nhiệm
đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Trường hợp nhân sự do cấp có thẩm
quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất (từ nguồn nhân sự ngoài cơ quan, tổ
chức, đơn vị) thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ của cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành các công việc gồm 03 bước như sau:
- Bước 1: Trao đổi, lấy
ý kiến của tập thể lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi dự kiến bổ nhiệm về
chủ trương bổ nhiệm.
- Bước 2: Trao đổi, lấy
ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương bổ nhiệm. Tập
thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác tổ chức lấy phiếu.
Người được đề nghị bổ nhiệm phải
đạt trên 50% số phiếu giới thiệu (tính trên tổng số người được triệu tập); trường
hợp đạt 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định.
Lấy đánh giá, nhận xét của cơ
quan, tổ chức, đơn vị và hồ sơ nhân sự theo quy định.
Gặp nhân sự được dự kiến bổ nhiệm
để trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
- Bước 3: Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thẩm định về nhân sự và lập tờ
trình trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị (nơi nhân sự đang
công tác hoặc nơi dự kiến bổ nhiệm) hoặc nhân sự được dự kiến bổ nhiệm còn có ý
kiến khác nhau, chưa thống nhất thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ
báo cáo đầy đủ các ý kiến và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
5.1.2. Đối với viên chức
a) Xin chủ trương bổ nhiệm
- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ
nhiệm viên chức quản lý trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xin chủ trương bằng
văn bản, trong đó nêu rõ chức vụ, chức danh cần kiện toàn, nguồn nhân sự dự kiến
bổ nhiệm và dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ thể.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải xem xét, quyết định
về chủ trương bổ nhiệm.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị
phải hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định.
b) Thực hiện quy trình bổ nhiệm
đối với nguồn nhân sự tại chỗ
- Bước 1: Hội nghị tập
thể lãnh đạo (lần 1)
Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm,
yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, người đứng đầu chủ
trì cùng tập thể lãnh đạo thảo luận, rà soát, thống nhất về cơ cấu, số lượng,
tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình nhân sự; đồng thời tiến hành rà soát kết quả
đánh giá, nhận xét đối với từng nhân sự trong quy hoạch (gồm cả nhân sự được
quy hoạch chức danh tương đương trở lên) và thông qua danh sách nhân sự đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
Thành phần: Tập thể lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, gồm:
Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; việc xác định người đứng đầu trong cơ sở
giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Đảng và của pháp luật chuyên
ngành.
Trường hợp người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không trong Ban thường vụ cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ
chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị thì người đứng đầu Ban thường vụ cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc người đứng đầu cấp ủy cùng
cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị tham dự.
Căn cứ vào phân cấp thẩm quyền
bổ nhiệm, đại diện lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chủ trì hội nghị hoặc
ủy quyền chủ trì hội nghị.
Người đứng đầu cơ quan hoặc bộ
phận tham mưu về tổ chức, cán bộ của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm tham dự hoặc ủy
quyền cho cấp phó tham dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu.
Kết quả thảo luận và đề xuất được
ghi thành biên bản.
- Bước 2: Hội nghị tập
thể lãnh đạo mở rộng
Căn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu
chuẩn, điều kiện và danh sách nhân sự đã được thông qua ở bước 1, người đứng đầu
trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của đơn vị để hội nghị
thảo luận và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
Thành phần: Tập thể lãnh đạo
theo quy định tại bước 1; Ban thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp
trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan,
đơn vị; người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).
Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên tham dự hội nghị giới thiệu 01 người cho một chức danh; người
nào đạt số phiếu cao nhất trong số người đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số
người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người
nào đạt trên 50% thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở
lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt 30% số phiếu
giới thiệu thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, chỉ đạo.
Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị này.
- Bước 3: Hội nghị tập thể lãnh
đạo (lần 2)
Trên cơ sở kết quả giới thiệu
nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng
phiếu kín.
Thành phần: Thực hiện như quy định
ở bước 1.
Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự được giới
thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định; người nào đạt số phiếu cao nhất trong số người đạt tỷ lệ trên 50% tính
trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp
không có người nào đạt trên 50% thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt
từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt
30% số phiếu giới thiệu thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
Trường hợp nhân sự giới thiệu ở
bước này khác với nhân sự được giới thiệu ở bước 2, tập thể lãnh đạo họp, thảo
luận, phân tích, đánh giá, xem xét, quyết định việc lựa chọn nhân sự để giới
thiệu ở bước tiếp theo bằng phiếu kín theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình. Người được lựa chọn phải được tối thiểu 2/3 tổng số thành
viên tập thể lãnh đạo giới thiệu. Trường hợp không có người đạt đủ số phiếu thì
không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, chỉ đạo.
Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản, được công bố tại hội nghị này.
- Bước 4: Hội nghị cán bộ
chủ chốt
Tổ chức lấy ý kiến của cán bộ
chủ chốt theo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3.
Thành phần: Tập thể lãnh đạo
theo quy định tại bước 2; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của đơn
vị sự nghiệp công lập; cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu
có).
Trường hợp bổ nhiệm viên chức
quản lý của đơn vị là tổ chức cấu thành hoặc cơ quan, đơn vị có đơn vị thuộc,
trực thuộc nhưng có dưới 30 người hoặc cơ quan, đơn vị không có tổ chức cấu
thành thì thành phần tham dự gồm toàn thể viên chức của cơ quan, đơn vị.
Trình tự lấy ý kiến: Thông báo
danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập,
công tác; bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; đánh giá,
nhận xét ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến phân công công tác.
Ghi phiếu giới thiệu nhân sự
(có thể ký tên hoặc không ký tên). Phiếu giới thiệu nhân sự do Ban tổ chức hội
nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành
biên bản, không công bố tại hội nghị này.
- Bước 5: Hội nghị tập thể lãnh
đạo (lần 3)
Trước khi tiến hành hội nghị,
cơ quan, đơn vị có văn bản đề nghị Ban thường vụ đảng ủy, chi ủy hoặc đảng ủy,
chi bộ (những nơi không có ban thường vụ, chi ủy) đánh giá, nhận xét bằng văn bản
về nhân sự; tiến hành xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối
với nhân sự.
Tập thể lãnh đạo thảo luận và
biểu quyết nhân sự.
Thành phần: Thực hiện như quy định
ở bước 1.
Trình tự thực hiện: Căn cứ vào
ý kiến đánh giá, nhận xét bằng văn bản của Ban thường vụ đảng ủy, chi ủy hoặc đảng
ủy, chi bộ; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết luận những
vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối với nhân sự được đề nghị bổ nhiệm, tập thể
lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín.
Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt
số phiếu cao nhất trong số người đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được
triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp 02 người có
số phiếu ngang nhau đều đạt tỷ lệ 50% thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn nhân
sự để đề nghị bổ nhiệm; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm
do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
c) Thực hiện quy trình bổ nhiệm
đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Trường hợp nhân sự do cấp có thẩm
quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài cơ quan, đơn vị hoặc
do cơ quan, tổ chức đơn vị đề xuất thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức,
cán bộ tiến hành các công việc gồm 03 bước như sau:
- Bước 1: Trao đổi ý kiến
với tập thể lãnh đạo của cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhân sự về chủ trương bổ nhiệm.
- Bước 2: Trao đổi ý kiến
với tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương bổ nhiệm. Tập thể
lãnh đạo nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác tổ chức lấy phiếu. Người được
đề nghị bổ nhiệm phải đạt số phiếu trên 50% tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp
đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định; trường hợp đạt tỷ lệ
dưới 50% thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Lấy đánh giá, nhận xét của địa
phương, cơ quan, tổ chức.
Gặp nhân sự được dự kiến bổ nhiệm
để trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
- Bước 3: Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thẩm định về nhân sự và lập tờ trình
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị (nơi nhân sự công
tác hoặc nơi dự kiến bổ nhiệm) hoặc nhân sự được dự kiến bổ nhiệm còn có ý kiến
khác nhau, chưa thống nhất thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ báo
cáo đầy đủ các ý kiến và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý:
- Tờ trình về việc bổ
nhiệm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký (đối với trường hợp trình cấp
trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu cơ quan, bộ phận
tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định).
- Biên bản hội nghị, bản
tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy
trình bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch do cá
nhân tự khai theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp
quản lý xác nhận và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ
sơ.
- Bản tự kiểm điểm 03
năm công tác gần nhất.
- Đánh giá, nhận xét của
chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất
của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành
tích trong công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
- Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
- Kết luận về tiêu chuẩn
chính trị của cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ
chính trị nội bộ Đảng.
- Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo quy định.
- Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với
nước ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
b) Hồ sơ bổ nhiệm viên chức quản
lý
- Tờ trình về việc bổ nhiệm
do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký (đối với trường hợp trình cấp
trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm) hoặc do người đứng đầu bộ phận phụ
trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định).
- Bản tổng hợp kết quả
kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch viên chức
do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp
quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
- Bản tự kiểm điểm 3 năm
công tác gần nhất.
- Đánh giá, nhận xét của
chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất
của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ
chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao (trong đó phải thể hiện rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong
công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng phát
triển.
- Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
- Kết luận của cấp ủy có
thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị.
- Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định.
- Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp có văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước
ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm của
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải hoàn thành việc thực
hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp chưa hoàn thành thì cơ quan, tổ
chức, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, chỉ đạo.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức, viên chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
5.10.1. Đối với công chức
- Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo
quy định của Đảng, của pháp luật và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ, chức danh bổ
nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với nhân sự từ nguồn tại
chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức
vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được
quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
- Có thời gian giữ chức vụ, chức
danh đảm nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương đương tối thiểu là 02 năm (24
tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ
chức vụ, chức danh tương đương) hoặc bảo đảm thời gian công tác liên tục trong
ngành, lĩnh vực theo tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ, chức danh bổ nhiệm. Trường
hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được
xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Điều kiện về tuổi bổ nhiệm:
+ Công chức được đề nghị bổ nhiệm
lần đầu giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời
hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có
thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Công chức được bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ, chức danh đang giữ
thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định như trên.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang
trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật.
5.10.2. Đối với viên chức
- Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo
quy định của Đảng, của pháp luật và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo
quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với nhân sự từ nguồn tại
chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức
vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được
quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp đơn vị mới thành lập chưa thực hiện
việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Có thời gian giữ chức vụ đang
đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không
liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương
đương), trừ trường hợp được bổ nhiệm lần đầu. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được
xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Điều kiện về tuổi bổ nhiệm:
+ Viên chức được đề nghị bổ nhiệm
lần đầu giữ chức vụ quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn
thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm
thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
+ Viên chức được bổ nhiệm giữ
chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ
nhiệm theo quy định như trên.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ, không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử, không trong thời gian thực hiện các quy định liên
quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Viên chức bị kỷ luật trong thời
gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn
trong thời hạn theo quy định của Đảng và của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
6. Bổ nhiệm
lại chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức
6.1. Trình tự thực hiện
6.1.1. Đối với công chức
a) Bước 1: Chậm nhất 90 ngày
trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra thông báo
thực hiện quy trình xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức.
b) Bước 2: Công chức làm báo
cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ
chức vụ gửi cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
c) Bước 3: Hội nghị cán bộ chủ
chốt lấy ý kiến về việc bổ nhiệm lại
- Thành phần:
+ Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, đơn vị: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
+ Ban thường vụ cấp ủy cùng cấp
(đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng
cấp cơ sở) của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Người đứng đầu các đơn vị thuộc
và trực thuộc, các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu
có); cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc
(nếu có). Trường hợp bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý của đơn vị là tổ chức
cấu thành hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị thuộc, trực thuộc nhưng
có dưới 30 người hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị không có đơn vị thuộc, trực
thuộc thì thành phần tham dự gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị
đó.
- Trình tự thực hiện: Công chức
được xem xét để bổ nhiệm lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ; hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ
phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối với công chức được xem xét bổ nhiệm lại.
Biên bản hội nghị, biên bản kiểm
phiếu được gửi lên cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố
tại hội nghị này.
d) Bước 4: Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức đánh giá, nhận xét và đề xuất
việc bổ nhiệm lại.
đ) Bước 5: Tập thể lãnh đạo cơ
quan, tổ chức, đơn vị thảo luận và biểu quyết nhân sự
- Thành phần: Tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức, đơn vị gồm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Trình tự thực hiện:
Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội
nghị cán bộ chủ chốt. Công chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu (tính trên tổng số người được triệu tập tham gia hội nghị cán
bộ chủ chốt); trường hợp đạt 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định; trường
hợp đạt dưới 50% thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tiếp tục
thực hiện quy trình.
Xác minh, kết luận những vấn đề
mới nảy sinh (nếu có).
Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp
ủy cùng cấp về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
Tập thể lãnh đạo thảo luận, đánh
giá, nhận xét và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
lại phải đạt trên 50% số phiếu giới thiệu của tập thể lãnh đạo; trường hợp nhân
sự đạt 50% thì do người đứng đầu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định; trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo đầy đủ các
ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
6.1.2. Đối với viên chức
a) Bước 1: Chậm nhất 90 ngày
trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm phải
ra thông báo thực hiện quy trình xem xét bổ nhiệm lại đối với viên chức.
b) Bước 2: Viên chức làm báo
cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ
chức vụ.
c) Bước 3: Hội nghị cán bộ chủ
chốt lấy ý kiến về việc bổ nhiệm lại
- Thành phần:
+ Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn
vị, gồm: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
việc xác định người đứng đầu trong cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định
của Đảng và của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không trong Ban thường vụ cấp ủy cùng
cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức
đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị thì người đứng đầu Ban thường vụ cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc người đứng đầu cấp ủy cùng
cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị tham dự.
+ Ban thường vụ cấp ủy cùng cấp
(đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng
cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị;
+ Người đứng đầu các đơn vị thuộc
và trực thuộc (nếu có), các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị sự nghiệp
công lập; cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có). Trường hợp
bổ nhiệm viên chức quản lý của đơn vị là tổ chức cấu thành hoặc cơ quan, đơn vị
có đơn vị thuộc, trực thuộc nhưng có dưới 30 người hoặc cơ quan, đơn vị không
có tổ chức cấu thành thì thành phần tham dự gồm toàn thể viên chức của cơ quan,
đơn vị.
- Trình tự thực hiện: Viên chức
được xem xét để bổ nhiệm lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ; hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ
phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối với viên chức được xem xét bổ nhiệm lại.
Biên bản hội nghị, biên bản kiểm
phiếu tín nhiệm được gửi lên người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ
nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố tại hội nghị này.
d) Bước 4: Tập thể lãnh đạo đơn
vị thảo luận và biểu quyết nhân sự
- Thành phần: Tập thể lãnh đạo
cơ quan, đơn vị, gồm:
Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; việc xác định người đứng đầu trong cơ sở
giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Đảng và của pháp luật chuyên
ngành.
Trường hợp người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không trong Ban thường vụ cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ
chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị thì người đứng đầu Ban thường vụ cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc người đứng đầu cấp ủy cùng
cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị tham dự.
- Trình tự thực hiện:
Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội
nghị cán bộ chủ chốt. Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số người được triệu tập tham gia hội nghị cán bộ chủ chốt giới
thiệu. Trường hợp đạt tỷ lệ từ 50% trở xuống thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện quy trình.
Xác minh, kết luận những vấn đề
mới nảy sinh (nếu có).
Lấy ý kiến bằng văn bản của ban
thường vụ đảng ủy, chi ủy hoặc đảng ủy, chi bộ về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
lại.
Tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận
xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý, trường
hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; trường hợp đạt tỷ lệ dưới 50% thì
báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập ra quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ bổ nhiệm lại công chức
lãnh đạo, quản lý
- Tờ trình về việc bổ nhiệm
do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký (đối với trường hợp trình cấp
trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu cơ quan, bộ phận
tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định).
- Biên bản hội nghị, bản
tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy
trình bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch do cá
nhân tự khai theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp
quản lý xác nhận và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ
sơ.
- Bản tự kiểm điểm trong
thời hạn giữ chức vụ.
- Đánh giá, nhận xét của
chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất
của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành
tích trong công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
- Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
- Kết luận về tiêu chuẩn
chính trị của cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ
chính trị nội bộ Đảng.
- Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo quy định.
- Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với
nước ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
b) Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức
quản lý
- Tờ trình về việc bổ
nhiệm do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký (đối với trường hợp trình
cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm) hoặc do người đứng đầu bộ phận phụ
trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định).
- Bản tổng hợp kết quả
kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch viên chức
do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp
quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
- Bản tự kiểm điểm trong
thời hạn giữ chức vụ.
- Đánh giá, nhận xét của
chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất
của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ
chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao (trong đó phải thể hiện rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong
công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng phát
triển.
- Nhận xét của chi ủy nơi cư
trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với
nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và
nơi gia đình cư trú.
- Kết luận của cấp ủy có
thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị.
- Bản kê khai tài sản, thu nhập
theo mẫu quy định.
- Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp có văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước
ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 90 ngày tính đến thời điểm hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm theo quy
định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
6.10.1. Đối với công chức
- Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm bổ nhiệm
lại.
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu về
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Các trường hợp chưa thực hiện
quy trình bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý:
+ Công chức lãnh đạo, quản lý
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
+ Công chức lãnh đạo, quản lý
đang trong thời gian được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cử đi học tập, công
tác ở nước ngoài từ 03 tháng trở lên;
+ Công chức lãnh đạo, quản lý
đang trong thời gian điều trị nội trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc
đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
6.10.2. Đối với viên chức
- Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
hạn giữ chức vụ quản lý.
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
quản lý theo quy định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tại thời điểm bổ nhiệm
lại.
- Đơn vị có nhu cầu về vị trí
việc làm viên chức quản lý.
- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Các trường hợp chưa thực hiện
quy trình bổ nhiệm lại chức vụ quản lý:
+ Viên chức quản lý đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
+ Viên chức quản lý đang trong
thời gian được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử đi học tập, công tác ở nước
ngoài 03 tháng trở lên;
+ Viên chức quản lý đang trong
thời gian điều trị nội trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc đang
trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
7. Kéo dài
thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
7.1. Trình tự thực hiện
7.1.1. Đối với công chức
lãnh đạo, quản lý
- Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết thời hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền kéo dài thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý phải ra thông báo thực hiện việc xem xét kéo dài thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với công chức.
- Công chức làm báo cáo
tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ
chức vụ, gửi cấp có thẩm quyền kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Người đứng đầu và tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức thảo luận, xem xét, nếu công chức còn sức khỏe, uy
tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín.
Nhân sự được đề nghị kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập
thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết
định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ra quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
việc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với
công chức.
7.1.2. Đối với viên chức
quản lý
- Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết thời hạn bổ nhiệm, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra
thông báo thực hiện việc xem xét kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến tuổi
nghỉ hưu đối với viên chức.
- Viên chức làm báo cáo
tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức
vụ gửi người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm.
- Tập thể lãnh đạo đơn vị tổ chức
thảo luận, xem xét, nếu viên chức còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín việc kéo dài thời gian giữ chức
vụ đến tuổi nghỉ hưu.
Nhân sự được đề nghị kéo dài thời
hạn giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập
thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết
định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập ra quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
xem xét, quyết định việc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến tuổi nghỉ
hưu đối với viên chức.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với công chức lãnh đạo,
quản lý
- Tờ trình về việc đề
nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu do người
đứng đầu cơ quan, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền
quyết định) hoặc do người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ ký (đối với
trường hợp người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định).
- Biên bản họp và kết quả
kiểm phiếu đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức.
- Sơ yếu lý lịch do cá
nhân tự khai theo mẫu quy định, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán
ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản tự nhận xét đánh giá việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
- Kết luận về tiêu chuẩn chính
trị của cấp ủy có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị
nội bộ Đảng.
- Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
- Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
b) Đối với viên chức quản lý
- Tờ trình về việc đề
nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu do người đứng đầu cơ quan,
đơn vị ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định) hoặc do người
đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người
đứng đầu cơ quan đơn vị quyết định).
- Biên bản họp và kết quả
kiểm phiếu đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý của tập thể lãnh đạo
đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch do cá
nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh
màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản tự nhận xét đánh
giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
- Kết luận của cấp ủy có
thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị đối với trường hợp có tình tiết mới làm thay
đổi kết luận trước đây. Trường hợp không có thay đổi thì không phải kết luận lại.
- Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
- Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 90 ngày tính đến thời điểm hết thời hạn bổ nhiệm.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến
tuổi nghỉ hưu.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
7.10.1. Đối với công chức
lãnh đạo, quản lý
- Công chức lãnh đạo, quản lý
khi hết thời hạn bổ nhiệm, tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công
tác, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
thì quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho đến thời điểm
đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Các trường hợp chưa thực hiện
quy trình kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
+ Công chức lãnh đạo, quản lý
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
+ Công chức lãnh đạo, quản lý
đang trong thời gian được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cử đi học tập, công
tác ở nước ngoài từ 03 tháng trở lên;
- Công chức lãnh đạo, quản lý
đang trong thời gian điều trị nội trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc
đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
7.10.2. Đối với viên chức
quản lý
- Viên chức quản lý khi hết thời
hạn bổ nhiệm, tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác, cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì quyết định
kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo
quy định, trừ trường hợp bổ nhiệm trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia
tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
- Các trường hợp chưa thực hiện
quy trình kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý:
+ Viên chức quản lý đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
+ Viên chức quản lý đang trong
thời gian được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử đi học tập, công tác ở nước
ngoài 03 tháng trở lên;
+ Viên chức quản lý đang trong
thời gian điều trị nội trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc đang
trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
8. Điều động
công chức
8.1.Trình tự thực hiện
8.1.1. Đối với công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Căn cứ quy hoạch, nhu
cầu công tác và năng lực, sở trường của công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức được phân công, phân cấp quản lý công chức xây dựng kế hoạch, biện pháp điều
động công chức thuộc phạm vi quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định thực hiện;
- Lập danh sách công chức
cần điều động;
- Biện pháp thực hiện cụ
thể đối với từng trường hợp;
8.1.2. Đối với công chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Trường hợp nhân sự do cấp có thẩm
quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài cơ quan, đơn vị hoặc
do cơ quan, tổ chức đơn vị đề xuất thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức,
cán bộ tiến hành các công việc gồm 03 bước như sau:
a) Bước 1: Trao đổi ý kiến với
tập thể lãnh đạo của cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhân sự về chủ trương bổ nhiệm.
b) Bước 2: Trao đổi ý kiến với
tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương bổ nhiệm. Tập thể lãnh
đạo nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác tổ chức lấy phiếu. Người được đề
nghị bổ nhiệm phải đạt số phiếu trên 50% tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp đạt
tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định; trường hợp đạt tỷ lệ dưới
50% thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Lấy đánh giá, nhận xét của địa
phương, cơ quan, tổ chức.
Gặp nhân sự được dự kiến bổ nhiệm
để trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
c) Bước 3: Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan thẩm định về nhân sự và lập tờ trình trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị (nơi nhân sự công
tác hoặc nơi dự kiến bổ nhiệm) hoặc nhân sự được dự kiến bổ nhiệm còn có ý kiến
khác nhau, chưa thống nhất thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ báo
cáo đầy đủ các ý kiến và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản
lý công chức.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với công chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý: Quyết định điều động.
b) Đối với công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: Quyết định điều động, bổ nhiệm.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Việc điều động công chức được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu nhiệm vụ
cụ thể.
- Theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng công chức trong cơ quan, tổ chức và giữa các cơ quan, tổ chức theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
- Chuyển đổi vị trí công
tác theo quy định của Đảng và pháp luật.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
9. Biệt
phái công chức, viên chức
9.1. Trình tự thực hiện:
9.1.1. Đối với công chức
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức nơi
công chức đang công tác và nơi được cử đến biệt phái có văn bản trao đổi, thống
nhất ý kiến;
b) Bước 2: Trước khi quyết định
biệt phái công chức, cơ quan, tổ chức cử công chức biệt phái gặp công chức nêu
rõ mục đích, sự cần thiết của việc biệt phái để nghe công chức đề xuất ý kiến
trước khi quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định;
c) Bước 3: Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức nơi công chức đang công tác quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền quyết định theo phân cấp quản lý.
9.1.2. Đối với viên chức
a) Bước 1: Trao đổi, lấy ý kiến
của tập thể lãnh đạo nơi tiếp nhận viên chức biệt phái;
b) Bước 2: Gặp viên chức để
trao đổi về chủ trương biệt phái và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
c) Bước 3: Trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức, viên chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức và cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức biệt phái.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định biệt phái.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Việc thực hiện biệt phái đối với
công chức, viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp
bách.
- Để thực hiện công việc cần giải
quyết trong một thời gian nhất định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
10. Luân
chuyển công chức lãnh đạo, quản lý
10.1.Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Đề xuất chủ trương
Căn cứ nhu cầu luân chuyển công
chức lãnh đạo, quản lý của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ
tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ
chức; xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ
trương.
b) Bước 2: Đề xuất nhân sự luân
chuyển
Căn cứ vào chủ trương của cấp
có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thông báo để các địa
phương, cơ quan, tổ chức có liên quan đề xuất nhân sự luân chuyển.
c) Bước 3: Chuẩn bị nhân sự
luân chuyển
Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ
chức, cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị; tiến
hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí và dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân
chuyển.
Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ
chức, cán bộ hoặc cấp có thẩm quyền gửi văn bản lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối
với nhân sự dự kiến luân chuyển của cấp ủy và cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
công chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, năng lực công tác, uy tín, quá trình
công tác và ưu, khuyết điểm; có kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định
của Đảng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển cán bộ.
d) Bước 4: Trao đổi với các cơ
quan liên quan, công chức được dự kiến luân chuyển
Cơ quan tham mưu về tổ chức cán
bộ gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, trao đổi với nơi
đi, nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết
quả thẩm định của các cơ quan liên quan;
Tổ chức gặp gỡ với công chức được
luân chuyển để quán triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; nắm bắt tâm tư, nguyện
vọng và xác định trách nhiệm đối với công chức luân chuyển.
đ) Bước 5: Tổ chức thực hiện
luân chuyển
Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ
chức, cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển;
Cấp có thẩm quyền lãnh đạo, chỉ
đạo việc tổ chức thực hiện quyết định luân chuyển;
Cơ quan có thẩm quyền phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, quản
lý, đánh giá, nhận xét công chức luân chuyển trong thời gian luân chuyển;
Cơ quan nơi đi phối hợp với các
cơ quan có liên quan phân công, bố trí và thực hiện chính sách đối với công chức
sau khi luân chuyển, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
10.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình về việc bổ
nhiệm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký (đối với trường hợp trình cấp
trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu cơ quan, bộ phận
tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định).
- Biên bản hội nghị, bản
tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy
trình bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch do cá
nhân tự khai theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp
quản lý xác nhận và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ
sơ.
- Bản tự kiểm điểm 03
năm công tác gần nhất.
- Đánh giá, nhận xét của
chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất
của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành
tích trong công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
- Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
- Kết luận về tiêu chuẩn chính
trị của cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị
nội bộ Đảng.
- Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo quy định.
- Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với
nước ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức lãnh đạo, quản lý.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cấp có thẩm quyền luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định luân chuyển.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Có lập trường, tư tưởng
chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, lý luận chính trị, năng lực công tác và triển vọng phát triển.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định của chức vụ đảm nhiệm khi luân chuyển.
- Còn thời gian công tác ít nhất
10 năm công tác tính từ thời điểm luân chuyển. Đối với công chức lãnh đạo, quản
lý được luân chuyển để thực hiện chủ trương bố trí không phải người địa phương
hoặc không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ
chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác theo thời hạn bổ nhiệm. Trường
hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Có đủ sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Trường hợp cán bộ cấp
xã được luân chuyển làm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không yêu cầu phải có đủ thời
gian công tác tối thiểu 05 năm trở lên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
11. Chuyển
ngạch công chức
11.1. Trình tự thực hiện
Người đứng đầu cơ quan sử dụng
công chức căn cứ quy định tại Điều 43 Luật Cán bộ, công chức, đề nghị cơ quan
quản lý công chức quyết định chuyển ngạch công chức hoặc quyết định theo thẩm
quyền phân cấp.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
11.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan sử dụng công chức; cơ quan có thẩm quyền quản lý
công chức.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Công chức được chuyển ngạch
phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch được chuyển và phù hợp với
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Công chức được giao nhiệm vụ
không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đang giữ thì phải
được chuyển ngạch cho phù hợp.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
12. Xét
chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức
12.1. Trình tự thực hiện
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển
chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
12.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
12.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Viên chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan sử dụng viên chức; cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Việc xét chuyển chức
danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức
danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
- Viên chức được xét
chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
được chuyển.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
13. Thi
nâng ngạch công chức
13.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức kỳ thi nâng
ngạch công chức:
Thi nâng ngạch công chức được
thực hiện như sau:
- Môn kiến thức chung:
+ Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính;
+ Nội dung thi: 60 câu hỏi về hệ
thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của
công chức theo yêu cầu của ngạch dự thi;
+ Thời gian thi: 60 phút.
Điểm thi được thông báo cho
công chức dự thi ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không phúc khảo kết
quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Môn ngoại ngữ:
+ Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính;
+ Nội dung thi: 30 câu hỏi về một
trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của ngạch dự
thi do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định;
+ Thời gian thi: 30 phút.
Điểm thi được thông báo cho
công chức dự thi ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không phúc khảo kết
quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Môn chuyên môn, nghiệp
vụ:
Đối với nâng ngạch lên ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
+ Hình thức thi: Thi viết đề án
và thi bảo vệ đề án;
+ Nội dung thi theo yêu cầu của
ngạch dự thi;
+ Thời gian thi: Thi viết đề án
tối đa 08 tiếng và thi bảo vệ đề án tối đa 30 phút;
+ Thang điểm mỗi bài thi: 100
điểm;
Đối với nâng ngạch lên ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương:
+ Hình thức thi: Thi viết;
+ Nội dung thi theo yêu cầu của
ngạch dự thi;
+ Thời gian thi: 180 phút;
+ Thang điểm: 100 điểm;
Đối với nâng ngạch lên ngạch
cán sự hoặc tương đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương:
+ Hình thức thi: Thi viết;
+ Nội dung thi theo yêu cầu của
ngạch dự thi;
+ Thời gian thi: 120 phút;
+ Thang điểm: 100 điểm.
b) Bước 2: Thông báo kết quả
thi nâng ngạch:
- Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết
quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi
thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức
dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng
ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm
phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt
kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển
bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
c) Bước 3: Bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận
được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ
quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công
chức trúng tuyển theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
13.3.1. Thành phần hồ sơ
- Sơ yếu lý lịch công chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự thi theo quy định.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của ngạch dự thi. Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên
môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch
dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp công chức được miễn
thi môn ngoại ngữ quy định tại khoản 6 Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP) thì không phải nộp chứng
chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
13.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày bắt đầu thi nâng ngạch.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức; cơ quan
quản lý công chức.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương.
13.8. Lệ phí: Theo quy định
tại Điều 4 Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể:
a) Nâng ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Nâng ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 thí sinh trở lên:
500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo thi nâng ngạch
công chức: 150.000 đồng/bài thi
13.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Công chức được đăng ký dự thi
nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;
không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao
hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
Trường hợp công chức trước khi
được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí
có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác
không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn)
và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch
công chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương
đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch
dự thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
14. Xét
nâng ngạch công chức
14.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch, cơ
quan sử dụng công chức có trách nhiệm rà soát việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện và nguyên tắc xét nâng ngạch, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý công
chức xem xét, quyết định theo thẩm quyền (kèm theo hồ sơ có liên quan).
b) Bước 2: Người đứng đầu cơ
quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công
chức theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
14.3.1. Thành phần hồ sơ
- Sơ yếu lý lịch công chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự thi theo quy định.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của ngạch dự thi. Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn
đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự
thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp công chức được miễn thi
môn ngoại ngữ quy định tại khoản 6 Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (đã được
sửa đổi, bổ sung) thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
- Bản sao các văn bản minh chứng
về tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch công chức quy định tại Điều 31 Nghị định
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung).
14.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
14.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng
ngạch và có hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức có thành tích trong hoạt động công vụ; công chức
được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan sử dụng công chức; cơ quan có thẩm quyền quản lý
công chức.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Công chức được đăng ký dự xét
nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện chung:
- Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;
không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao
hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
nâng ngạch khi có thành tích trong hoạt động công vụ:
- Xét nâng ngạch từ ngạch nhân
viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc
tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều
kiện sau:
+ Được tặng bằng khen của Bộ,
ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong công tác và được đánh giá, xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước
năm xét nâng ngạch.
+ Có 03 năm công tác liền kề
trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Xét nâng ngạch từ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương nếu
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Được tặng Huân chương Lao động
hạng Ba trở lên và được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch.
+ Được tặng Bằng khen Thủ tướng
Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá,
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
+ Được tặng danh hiệu chiến sĩ
thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm
xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Xét nâng ngạch từ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Được tặng Huân chương Lao động
hạng Nhì trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được
đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít
nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ;
+ Được tặng danh hiệu Chiến sĩ
thi đua toàn quốc.
c) Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét
nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Xét nâng ngạch lên chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương khi được bổ nhiệm vào các chức vụ, chức danh sau:
+ Vụ trưởng và tương đương trở
lên thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (áp dụng đối với trường
hợp được xác định là công chức).
+ Phó Tổng cục trưởng và tương
đương trở lên thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
+ Cục trưởng và tương đương thuộc
Tổng cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với trường hợp xét nâng ngạch lên ngạch
công chức chuyên ngành mà không phải là ngạch chuyên viên cao cấp.
+ Giám đốc Sở và tương đương trở
lên thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Xét nâng ngạch lên chuyên
viên chính hoặc tương đương khi được bổ nhiệm vào các chức vụ, chức danh sau:
+ Phó Vụ trưởng và tương đương
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (áp dụng đối với trường hợp
được xác định là công chức).
+ Vụ trưởng và tương đương thuộc
Tổng cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1
Điều 31b Nghị định số 138/2020/NĐ- CP (đã sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
116/2024/NĐ-CP).
+ Phó Cục trưởng và tương đương
thuộc Tổng cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với trường hợp xét nâng ngạch lên
ngạch công chức chuyên ngành mà không phải là ngạch chuyên viên chính;
+ Phó Giám đốc Sở và tương
đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và
tương đương.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu
vào công chức.
15. Xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
15.1. Trình tự thực hiện
a) Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp
- Bước 1: Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định đối với viên chức dự xét thăng hạng. Hình thức: Thẩm định
hồ sơ.
- Bước 2: Thông báo kết
quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Bước 3: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
b) Xét thăng hạng đặc cách chức
danh nghề nghiệp
- Bước 1: Viên chức đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định được xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức
danh nghề nghiệp cao hơn khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh có yêu cầu về hạng
chức danh nghề nghiệp cao hơn chức danh nghề nghiệp hiện giữ theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
- Bước 2: Người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập có văn bản kèm theo bản sao các văn bản chứng minh về tiêu
chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đặc cách của viên chức theo quy định tại bước
1, gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
15.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét
thăng hạng.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
15.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 50 ngày kể từ ngày bắt đầu thẩm định hồ sơ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Viên chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức
danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức,
thời gian bồi dưỡng thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện của hạng được xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm
xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi
được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự
theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc,
làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
(nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội
một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề
nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương
đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với
hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
- Đối với trường hợp viên chức
đang xếp ở hạng chức danh nghề nghiệp mà hạng chức danh nghề nghiệp này không
còn theo quy định của pháp luật hiện hành thì được xét thăng lên hạng chức danh
nghề nghiệp cao hơn liền kề với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ nếu đang
công tác ở vị trí việc làm phù hợp và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
16. Nghỉ
hưu đối với công chức, viên chức
16.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
phân cấp quản lý công chức, viên chức rà soát công chức, viên chức đến tuổi nghỉ
hưu theo quy định, trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định ban
hành Thông báo thời điểm nghỉ hưu cho công chức, viên chức biết; trước 03 tháng
tính đến thời điểm nghỉ hưu ban hành quyết định nghỉ hưu.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
16.4. Thời hạn giải quyết
- Trước 06 tháng tính đến
thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức,
viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu.
- Trước 03 tháng tính đến
thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức,
viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức, viên chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định nghỉ hưu.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
tại Phụ lục I, Phục lục II ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010
của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Công chức, viên chức được nghỉ hưu theo quy định của
Bộ luật Lao động.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
16.12. Mẫu thông báo nghỉ
hưu, quyết định nghỉ hưu (02 mẫu)
Mẫu
số 01
MẪU
THÔNG BÁO NGHỈ HƯU
……..(1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-…
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
THÔNG
BÁO (2)
Về
việc nghỉ hưu đối với công chức
Kính
gửi: Ông (bà)…………………………..................................
Căn cứ
...........................................................................................................;
Căn cứ
...........................................................................................................;
Căn cứ hồ sơ công chức và hồ sơ
bảo hiểm xã hội,……. (1) ….. thông báo:
Ông (bà)
........................................................................................................
Sinh ngày …… tháng ….. năm
.......................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................
Đơn vị công
tác:................................................................................................
Kể từ ngày … tháng … năm …. sẽ
được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
…. (1) … thông báo để ông (bà)
….. được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ công chức, TCCB.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
… (1) …
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý công chức;
(2): Thông báo được cơ quan,
tổ chức, đơn vị quản lý công chức giao trực tiếp cho công chức.
Mẫu
số 02
MẪU
QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU
……..(1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
…………
(1) ………………
Căn cứ
...........................................................................................................;
Căn cứ ...........................................................................................................;
Xét đề nghị của ……… (2) …..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)
............................................Số sổ BHXH:
.........................
Sinh ngày …… tháng ….. năm
......................................................................
Nơi sinh:
........................................................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Đơn vị công tác:
.............................................................................................
Được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội từ ngày … tháng … năm ….
Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu:
............................................................................
Điều 2. Chế độ bảo hiểm
xã hội đối với ông (bà) ……………….. do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ……….. giải
quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BHXH tỉnh (thành phố)….
- Lưu: …….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
… (1) …
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý công chức;
(2): Người đứng đầu đơn vị
phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức.