|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 15/CTr-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU Yên Bái
Số hiệu:
|
15/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/CTr-UBND
|
Yên
Bái, ngày 26 tháng 10 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51-NQ/TU NGÀY 22/7/2021CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ
TỈNH KHÓA XIX VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày
22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết số 51-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình hành động với những
nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Nhằm quán triệt và cụ thể hóa các
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -
2025 đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy và các văn bản khác về
chuyển đổi số của Trung ương, của tỉnh.
- Chương trình hành động của Ủy ban
nhân dân tỉnh là căn cứ để các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm
vụ xây dựng kế hoạch triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh. Xác định rõ trách nhiệm, sự vào cuộc tích cực, quyết liệt của các sở,
ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU.
2. Yêu cầu
- Nội dung chương trình hành động đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tại Quyết
định số 1421/QĐ-TTg ngày 17/9/2020) và các quy hoạch, chính sách, đề án, dự
án liên quan đến chuyển đổi số đã được phê duyệt.
- Tập trung mọi nguồn lực, thực hiện
đồng bộ các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với phương châm hành động “Đổi mới, sáng tạo, quyết liệt, kỷ cương, hiệu quả”.
- Các cấp, các ngành và địa phương
căn cứ nội dung chương trình hành động tổ chức, triển khai thực hiện với quyết
tâm cao nhất để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu giai đoạn
2021-2025, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức
thực hiện, trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ
trì, đơn vị phối hợp và lãnh đạo phụ trách để chỉ đạo trực tiếp, gắn với mốc thời
gian hoàn thành tùng nội dung công việc.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đổi mới căn bản,
toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành về chuyển đổi số,
xây dựng mô hình đô thị thông minh, tiến tới xây dựng chính quyền số, phát triển
kinh tế số và xã hội số, giúp các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và
người dân triển khai hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, cung cấp, sử dụng
dịch vụ xã hội đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lượng
đời sống xã hội và sự hài lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh;
sẵn sàng thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; tiếp tục phấn đấu nâng thứ hạng
của Yên Bái trên Bảng xếp hạng đánh giá chỉ số chuyển đổi số (DTI) hằng năm.
2. Mục tiêu cụ thể[1]
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
a) Phát triển chính quyền điện tử
hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực
hoạt động
(1) 100%
thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Duy trì kết nối,
chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh,
huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%, người
dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 90% hồ
sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công
việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước).
(3) 100%
hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực
hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
(4) 100%
văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện
dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo
quy định; 100% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ
quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh,
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản
lý, chỉ đạo, điều hành.
(5) 100%
cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh
và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm ...) thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước
để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người
dân và phát triển kinh tế - xã hội.
(6) 100% tài liệu lưu trữ lịch sử và hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu
điện tử theo quy định.
(7) 100%
cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên
chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
(8) 50%
hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
(9) Hoàn
thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
(1) Phấn
đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP.
(2) Năng
suất lao động tăng bình quân từ 6,2%/năm.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp
khoảng cách số
(1) Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến 100% xã, phường, thị trấn, phấn đấu
80% hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
(2) Phổ cập
dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển
mạng di động 5G (ưu tiên phủ sóng tại các khu, cụm công nghiệp, khu vực
trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu du lịch, bệnh viện, trường học).
(3) Trên
50% người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch
vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
(4) Ít nhất
50% người dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
a) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
(1) 100%
thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 80% và tối thiểu 95% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 100%
hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(3) 100%
cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ
biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích,
khai thác dữ liệu và công nghệ số.
(4) 70%
hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế
(1) Phấn đấu kinh tế số chiếm 30% GRDP.
(2) Năng
suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 6,8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
(1) Phổ cập dịch vụ mạng internet băng rộng cáp
quang.
(2) Phổ cập
dịch vụ mạng di động 5G.
(3) Trên
80% người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch
vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
(4) Ít nhất
80% người dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
(Chi
tiết phân công theo dõi, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm
Chương trình hành động này)
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp; đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số
- Tăng cường sự lãnh đạo, điều hành của
các cấp chính quyền, sự tích cực tham gia của các đoàn thể chính trị xã hội và các tầng lớp nhân dân trong hoạt động chuyển đổi số.
Kiện toàn bộ máy tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về chuyển
đổi số từ cấp tỉnh, huyện tới cấp xã trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế
số và xã hội số; phát huy vai trò của
các tổ chức xã hội nghề nghiệp của tỉnh trong phát triển kinh tế số, xã hội số.
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương
trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng nội dung của Chương trình hành động số 195-CTr/TU ngày 27/12/2019 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
Công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày
22/07/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái khóa XIX; Nghị quyết số
30-NQ/TU ngày 24/02/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái khóa XIX về
phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 (nội dung: Dịch
vụ Công nghệ thông tin và Truyền thông); Nghị
quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành quy định một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực
tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử
nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát
triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần
hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành
công điển hình về chuyển đổi số bằng các hình thức: Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số trên báo chí và
phương tiện truyền thông đại chúng, truyền thanh cơ sở... và tổ chức tuyên truyền,
phổ cập kỹ năng số, chuyển đổi số cho người dân và doanh
nghiệp. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp
ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
- Mỗi huyện, thị
xã, thành phố chủ động lựa chọn một đơn vị cấp xã để triển
khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người
dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử,
mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực
tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Định kỳ sơ kết, đánh giá kết quả thực
hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU, từ đó kịp thời tháo gỡ khó khăn trong triển khai,
đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn để bảo đảm tính hiệu quả, hoàn thành
các mục tiêu đã đề ra.
2. Xây dựng, thực
hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số; đẩy mạnh công tác
đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số
2.1 Xây dựng, hoàn thiện môi
trường pháp lý, cơ chế chính sách
- Cụ thể hóa và triển khai khung pháp
lý thử nghiệm có kiểm soát cho hoạt động phát triển, thử nghiệm và áp dụng các
sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số trên địa bàn tỉnh, quy định
rõ phạm vi không gian và thời gian thử nghiệm, để khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến
trình chuyển đổi số.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về doanh nghiệp, khởi
nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số quốc gia và phát triển các sản phẩm, dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
- Xây dựng phương án bảo đảm kinh phí
hàng năm tối thiểu 1% ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số,
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của
Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư,
giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể; khuyến khích thực hiện các đề tài nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm về chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
2.2 Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin ở từng cơ quan, đơn vị để đảm
bảo lực lượng nòng cốt tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ
thống công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số.
- Xây dựng, tổ chức các chương trình
đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số
cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao
chất lượng tham mưu, ra quyết định và thực hiện nhiệm vụ tốt hơn nhờ tận dụng công nghệ số và thông tin, dữ liệu
được cung cấp đầy đủ.
- Lựa chọn, đào tạo, tập huấn đội ngũ
chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước về chuyển đổi số
cho các ngành, lĩnh vực, địa phương; đội ngũ này tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ,
công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị mình và trở thành lực lượng nòng cốt để
dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số trong tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch đưa chương trình
chuyển đổi số vào đào tạo về kiến thức, kỹ năng số cho các
cấp học.
- Tổ chức các khóa học, trao đổi, bồi
dưỡng về chuyển đổi số cho doanh nghiệp, người dân, trước hết là những người chịu
trách nhiệm của doanh nghiệp; đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng số cho người
lao động trong các doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động và đáp ứng được
các nhu cầu phát triển của tỉnh.
- Chú trọng thu hút nguồn nhân lực có
trình độ cao về công nghệ thông tin, công nghệ số đáp ứng
nhu cầu phát triển của tỉnh theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định một số chính sách nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 và các văn bản
khác có liên quan. Tham mưu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách
đãi ngộ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin chất lượng cao công tác trong
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định
hướng xây dựng chính quyền số với các tỉnh, thành phố đi đầu
về chuyển đổi số; các tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh hợp
tác với các doanh nghiệp công nghệ lớn để nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới.
3. Xây dựng, ứng
dụng, phát triển hạ tầng kỹ thuật và các nền tảng phục vụ chuyển đổi số
3.1 Phát triển hạ tầng số
- Đẩy nhanh tiến
độ xây dựng đô thị thông minh; hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ
chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số; tích hợp, chia sẻ thông tin qua mạng
rộng khắp giữa các cơ quan tạo cơ sở phục vụ chuyển đổi số.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng băng
thông rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu
công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện.
- Phát triển hạ tầng mạng di động 5G;
nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động
thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển mạng truyền số liệu
chuyên dùng trong tỉnh một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho
Chương trình Chuyển đổi số và mô hình đô thị thông minh. Đến cuối năm 2023, chuyển đổi toàn bộ mạng diện rộng
và hệ thống thông tin của tỉnh Yên Bái sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới
IPv6.
- Phát triển, ứng dụng mạnh mẽ, hiệu
quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn
(Big Data), di động (Mobility),
Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), mạng xã hội... trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ
chính quyền số tại địa phương; xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến
và ứng dụng công nghệ số vào các lĩnh vực thiết yếu như giao thông, nông nghiệp,
điện, nước, đô thị, đất đai... để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan
trọng của hạ tầng số. Các nội dung phát triển hạ tầng cảm biến và ứng dụng công
nghệ số phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư
trùng lặp.
3.2 Phát triển nền tảng số
- Triển khai hệ thống định danh và
xác thực điện tử quốc gia, nền tảng trao đổi định danh và
xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh bảo đảm thiết thực, hiệu
quả để phục vụ giao dịch điện tử giữa người dân với cơ quan nhà nước và các
giao dịch điện tử dân sự khác một cách dễ dàng, đơn giản, tiện lợi.
- Khuyến khích, phối hợp triển khai
các hệ thống thanh toán điện tử, cho phép doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch
vụ thanh toán điện tử không thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile Money) đối với người dân để phổ
cập, cung cấp khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một
cách rộng rãi tới tất cả người dân trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và bảo
mật theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ các nền tảng số có khả năng
triển khai dùng chung rộng khắp được Bộ Thông tin và Truyền thông công bố, ban
hành, các đơn vị có liên quan xây dựng, thực hiện việc cập nhật, công bố danh
sách để thực hiện chuyển đổi số trên các lĩnh vực phù hợp với điều kiện thực tế
của tỉnh. Trong đó tập trung triển khai các nền tảng từ Trung ương như: Nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử quốc
gia (NIXA); Nền tảng phát triển kỹ năng
số quốc gia; Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động; Nền tảng QR Code liên thông; các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực ưu tiên...
4. Xây dựng, phát
triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số
4.1 Xây dựng, phát triển chính
quyền điện tử hưởng tới chính quyền số
- Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái và Kiến trúc Đô thị thông minh tỉnh Yên
Bái (theo yêu cầu, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình triển khai
thực tế tại địa phương).
- Phát triển hạ tầng chính quyền số
phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu
chuyên dùng, mạng Internet, Trung tâm tích hợp dữ liệu điện
tử (DC), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (IOC) và Trung tâm giám sát an
toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh để phục vụ kết
nối liên thông, xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã, ưu tiên các sản phẩm, công
nghệ bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, chuyển đổi hạ tầng
công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục
vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an
toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Đẩy mạnh triển khai các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi quy trình nghiệp vụ của
cơ quan nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các cơ sở dữ
liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục
vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp
phát triển. Từng bước hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ
liệu mở cấp tỉnh.
- Xây dựng Cổng
dữ liệu của tỉnh, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn). Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP), kết nối nền tảng tích
hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP), cơ sở dữ liệu của các
bộ, ngành, địa phương nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để cùng khai thác, sử dụng.
- Đẩy mạnh xây dựng các ứng dụng số để
tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân. Hoàn
thiện các quy tắc về giao tiếp ứng xử giữa người dân và chính quyền trên cổng
giao tiếp số.
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính
quyền các cấp theo thời gian thực đáp ứng việc thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt công tác chỉ đạo, điều
hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất,
thân thiện nhất cho người dùng.
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử của các ngành, địa phương để cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3,
4. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện
số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy
định.
- Áp dụng công nghệ mới nhất về truyền
thông xã hội (Social), cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách
đơn giản, thuận tiện trên di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data
Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng
cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số trên các mặt công tác chỉ đạo, điều
hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.
4.2 Xây dựng, phát triển kinh tế
số
a) Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp và khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản
xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số.
Từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp trên cơ sở tự đánh giá lại phương
pháp sản xuất, kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với
khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất, kinh doanh của mình theo
phương thức mới.
- Tập trung triển khai hiệu quả các
giải pháp theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải pháp về
nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; triển khai hiệu quả Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh yên Bái giai đoạn 2020-2025; Nghị
quyết số 69/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025 và Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn
2021-2025; Đề án hỗ trợ phát triển phong trào thanh niên Yên Bái khởi nghiệp,
giai đoạn 2021-2025 ... để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản
xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô
hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất
mới.
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa
các hiệp hội thuộc các ngành khác nhau để tranh thủ sự hỗ
trợ, giới thiệu, chia sẻ các bài học và kinh nghiệm của doanh nghiệp khi thực
hiện chuyển đổi số trên thế giới và trong nước.
- Tổ chức các chương trình phổ biến
kiến thức về công nghệ số, các mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ
kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực đang thành công
nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Ưu đãi, hỗ trợ
các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và khuyến khích
các doanh nghiệp lớn, truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới vào
sản xuất thương mại.
- Thúc đẩy phát triển 3-5 doanh nghiệp
công nghệ số điển hình, từng bước hình thành hệ thống các
doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh nhằm góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi
hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Hỗ trợ, tư vấn cho 05-10 doanh nghiệp
xây dựng mô hình điểm về doanh nghiệp chuyển đổi số phục vụ sản xuất, kinh
doanh.
- Phấn đấu đến hết năm 2025, có 60%
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng các nền tảng số phục vụ công tác quản
lý, điều hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh; 90% doanh nghiệp thực hiện
giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
b) Hỗ trợ phát triển thương mại điện
tử
- Triển khai thực hiện Quyết định số
645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp tổ chức và tham gia các sự
kiện thương mại điện tử thường niên mang tính kích cầu và mở rộng cho hoạt động
thương mại điện tử xuyên biên giới; tạo môi trường cho các tổ chức, doanh nghiệp
quảng bá sản phẩm và môi trường cho các mô hình thương mại điện tử tiên tiến để
người tiêu dùng trải nghiệm, xây dựng thói quen, kỹ năng thương mại điện tử mới.
Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất
theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới.
- Xây dựng gian hàng “Made in Yên
Bái” trên một số sàn thương mại điện tử lớn của Việt Nam và thế giới.
- Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ
tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Thúc đẩy việc áp dụng
bản đồ số quốc gia mở trong hoạt động thương mại điện tử và logistics.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể,
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tăng cường việc theo dõi, giám sát,
kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử.
4.3 Xây dựng, phát triển xã hội
số
- Triển khai hiệu quả các chương
trình, đề án liên quan đến xã hội số; lựa chọn mô hình điểm tiến hành chuyển đổi
số trong các lĩnh vực ưu tiên như: Y tế, giáo dục, kế hoạch, tài chính...; xây
dựng mô hình điểm chuyển đổi số cấp xã, từ đó tổng kết, nhân rộng.
- Phát triển và khai thác sử dụng hiệu
quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương; tăng cường quảng
bá bản sắc văn hóa, truyền thống lịch sử, các sản phẩm đặc trưng của tỉnh;
“tăng cường quảng bá các giá trị, bản sắc văn hóa, truyền
thống lịch sử của các dân tộc trong tỉnh; xây dựng con người Yên Bái “thân thiện,
nhân ái, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập” trên không gian mạng, gắn với bảo đảm quốc
phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập
trung vào chuyển đổi kỹ năng, tổ chức các khóa học trực
tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp lớn để đào
tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số, hình thành văn hóa số. Chuẩn bị nguồn
nhân lực cho chuyển đổi số để phát triển xã hội số, không ai bị bỏ lại phía
sau.
- Triển khai áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh,
doanh nghiệp (giáo dục STEAM/STEAM/STEAME), đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin tại các cấp học. Thực hiện đào tạo,
tập huấn hướng nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng
cho môi trường số.
- Cung cấp các khóa học đại trà trực
tuyến mở (MOOCS) cho tất cả người dân nâng cao khả năng tiếp
cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao kỹ năng số.
Phổ cập việc thi trực tuyến, công nhận giá trị của các chứng chỉ học trực tuyến,
xây dựng Nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập,
phát triển các doanh nghiệp công nghệ phục vụ giáo dục hướng tới đào tạo cá thể
hóa.
- Đánh giá các tác động của công nghệ
số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của
công nghệ số; ban hành các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho doanh nghiệp
và người dân.
- Xây dựng kế hoạch, rà soát, triển
khai phương án đảm bảo phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang trên
toàn tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp thí điểm, nhân rộng việc xây dựng,
phát triển mạng 5G trên địa bàn tỉnh, tiến tới phổ cập dịch
vụ mạng di động 5G. Tham gia vào chương trình quốc gia, phối hợp với các doanh
nghiệp triển khai chương trình phổ cập điện thoại di động thông minh.
- Thúc đẩy phát
triển không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh, trước tiên là đối với cán bộ, công
chức, viên chức; xây dựng các chương trình khuyến khích ứng dụng các giải pháp
thanh toán trực tuyến trong xã hội; nâng cao tỷ lệ người
dân và doanh nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử.
- Phối hợp, khai
thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch
vụ số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
5. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin mạng
Tăng cường quán triệt, tuyên truyền
thực hiện nghiêm các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo
vệ bí mật nhà nước. Xây dựng, củng cố lực lượng đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng, sẵn sàng ứng cứu, xử lý khi
có sự cố xảy ra. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ
khi tham gia hoạt động trên môi trường số.
Duy trì, nâng cấp, nâng cao chất lượng
hoạt động của Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh;
đến năm 2025, phấn đấu 100% các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn
thông tin theo mô hình 4 lớp phục vụ các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ,
úng cứu các hệ thống thông tin, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các
nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải
pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn
thông tin mạng trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin tỉnh và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ an toàn thông
tin, kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp.
- Tham gia các chiến dịch đảm bảo an
toàn thông tin mạng và mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia
do Bộ Thông tin và Truyền thông phát động, điều phối.
- Hợp tác với các trường đại học, viện
nghiên cứu, các doanh nghiệp lớn trong nước nghiên cứu và triển khai các kết quả
nghiên cứu, các công nghệ mới về an toàn, an ninh mạng, tổ chức đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực an toàn thông tin của tỉnh. Hợp tác với các cơ quan, tổ chức
an toàn thông tin trong và ngoài nước để hình thành mạng lưới đảm bảo an toàn
thông tin rộng khắp.
IV. MỘT SỐ LĨNH VỰC
CẦN ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực y tế
- Tận dụng tốt kết quả triển khai dự
án Y tế thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, tiếp tục nâng cấp
hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để có môi trường số
cho bệnh án điện tử hoạt động. Các bệnh viện tuyến tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh
án điện tử vào năm 2025, tiến tới hoàn thành bệnh án điện tử trên toàn Ngành y
tế của tỉnh vào năm 2030. Các cơ sở y tế xây dựng cơ sở dữ liệu của mình phục vụ
cho khám, chữa bệnh và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh,
chú trọng tới các hệ dữ liệu chuyên ngành.
- Xây dựng và triển khai hệ thống hồ
sơ sức khỏe cá nhân theo mẫu do Bộ Y tế ban hành, đảm bảo
95% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử vào năm 2025. Phát triển các ứng dụng,
nền tảng số cung cấp kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe thông
minh để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả.
- Triển khai sử dụng rộng rãi các hệ
thống hỗ trợ khám, chữa bệnh thông minh với bệnh án điện tử tại các bệnh viện.
Triển khai phần mềm quản lý hoạt động các trạm y tế có kết nối với các bệnh viện
tuyến tỉnh để làm cơ sở cho khám chữa bệnh từ xa. Mục tiêu đến năm 2025, có ít
nhất 25% cơ sở khám chữa bệnh tại tỉnh Yên Bái có dịch vụ chăm sóc, khám, chữa
bệnh từ xa.
- Triển khai việc quản lý số Ngành y
tế của tỉnh và cung cấp dữ liệu y tế mở cho người dân. Triển khai hệ thống thu
thập dữ liệu y tế và sử dụng hiệu quả các công cụ phân tích dữ liệu khám, chữa bệnh, quản lý thuốc, nhân lực, trang thiết bị...
- Phát triển nhân lực chuyên trách về
công nghệ thông tin và thường xuyên bổ túc kiến thức sử dụng công nghệ số cho
cán bộ, nhân viên Ngành y tế của tỉnh. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
công nghệ thông minh trong y tế với sự kết hợp với các trường, viện nghiên cứu,
doanh nghiệp; ưu tiên bố trí ngân sách cho các đề tài nghiên cứu y tế thông
minh.
2. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực giáo dục
- Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
trong giáo dục đến đội ngũ giáo viên và học sinh; nâng cao kỹ năng ứng dụng
công nghệ số cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục qua chương trình tập huấn,
bồi dưỡng thường xuyên.
- Tận dụng tốt kết quả triển khai dự
án Giáo dục thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, tiếp tục xây
dựng hạ tầng số cho Ngành giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, thiết thực
và hiệu quả. Đến năm 2025, 100% trường học được kết nối đường
truyền băng thông rộng; 100% học sinh, sinh viên các cấp được tiếp cận Internet
và kho học liệu trực tuyến; xây dựng thư viện số và hệ thống học trực tuyến tại
các trường cao đẳng và cơ sở giáo dục phổ thông.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và
các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp
và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy và học với các nền tảng
giáo dục mới. Đến năm 2025, 100% các trường mầm non, phổ
thông đạt chuẩn quốc gia có trang thông tin điện tử cung cấp
những thông tin về cơ sở vật chất, chương trình học, đội ngũ giáo viên.
- Triển khai hệ thống thông tin quản
lý giáo dục bao gồm: Cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh kết nối, liên thông với hệ
thống thông tin của các trường và sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản lý hoạt động giáo dục; triển khai hệ thống họp, hội thảo,
tập huấn qua mạng. Đến năm 2025, 100% trường học, cơ sở giáo dục ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, quản trị nhà trường, từ quản lý học sinh, sinh
viên, giáo viên, cán bộ đến quá trình học tập, thời khóa biểu.
- Triển khai áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh,
doanh nghiệp.
3. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực nông nghiệp
- Từng bước phát triển nông nghiệp
công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính
xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ
liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng
lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động
nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời
tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng
suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền
tảng số.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động
hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung
ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác,
an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông
nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công
tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như
dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
- Lồng ghép các nội dung về chuyển đổi
số trong việc triển khai Chương trình, dự án về nông nghiệp, phát triển nông
thôn tại địa phương.
4. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính, ngân hàng
- Ứng dụng công
nghệ thông tin và cách mạng 4.0 để nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và điều
hành trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư; tài chính, ngân sách nhà nước.
Thực hiện quản lý điều hành theo các chỉ tiêu KPI trong lĩnh Vực kế hoạch, tài
chính. Phân tích và dự báo để giúp các nhà quản lý điều hành một cách nhanh
chóng, hiệu quả.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Ngành kế hoạch,
tài chính theo mô hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực hiện và có khả
năng chia sẻ. Thông tin chia sẻ và các ứng dụng được lưu trữ và quản lý tập
trung giúp dễ dàng quản trị, nâng cấp. Đáp ứng được các yêu cầu về an toàn và
an ninh thông tin.
- Hỗ trợ các ngân hàng thương mại thực
hiện các nội dung liên quan đến ngân hàng số trên địa bàn. Đưa dịch vụ tài
chính - ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả
năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của
công nghệ như thanh toán di động, cho vay ngang hàng.
5. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics
- Phát triển hệ thống giao thông
thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị,
các đường cao tốc, quốc lộ. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện
tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.
- Chuyển đổi số việc quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông đối với công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, công tác bảo
trì, công tác quản lý, tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
giao thông.
- Chuyển đổi việc quản lý công tác
đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe ôtô, môtô; quản lý người điều khiển phương tiện; quản lý các hình thức giao thông công cộng như: Xe buýt,
taxi...
- Chuyển đổi hạ tầng logistics như: Cảng
thủy nội địa, kho vận...
- Xây dựng hệ thống thông tin
logistics trên nền tảng GIS, từng bước thiết lập đồng bộ nền
tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản
lý nhà nước.
- Xây dựng và làm đầy đủ phiên bản số
của hệ thống logistics diễn đạt trạng thái thực tất cả các công đoạn của chuỗi
dịch vụ logistics: Sản xuất - Bao bì, dán nhãn - Chứng nhận xuất xứ - Vận chuyển
nội địa - Hải quan - Kho bãi - Cảng, bốc xếp - Vận tải quốc tế - Kiểm tra - Giao nhận.
6. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu
theo Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án “hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên
thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương”.
- Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên
tai. Xây dựng hệ thống giám sát thu gom chất thải rắn thời
gian thực. Xây dựng hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát
triển bền vững.
- Xây dựng các hệ thống dự báo, hỗ trợ
ra quyết định, ứng dụng công nghệ viễn thám, vệ tinh bản đồ 3D trong quản lý
ngành tài nguyên và môi trường.
7. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, năng lượng, thương mại
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các
trụ cột: Xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, khuyến khích doanh
nghiệp xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, phát triển các sản phẩm
thông minh.
- Chuyển đổi số trong quản lý, vận
hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản
xuất, kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thông minh cho dự án thứ cấp hiện tại và
sẽ đầu tư trong khu công nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư
vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng
lượng của tỉnh, ưu tiên cho hai mục tiêu là tiết kiệm năng lượng và phát triển
các phương án khai thác năng lượng tái tạo trong một đô thị thông minh.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực thương
mại, tập trung phát triển thương mại điện tử, kết nối để tạo thêm các chuỗi
liên kết mới giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất
theo từng ngành, xúc tiến thương mại điện tử...
8. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực du lịch
- Xây dựng các giải pháp về du lịch
cho khách tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Tiếp cận Internet tốc độ
cao; khuyến khích các điểm du lịch cung cấp các dịch vụ Internet không dây (kết
nối Wifi) miễn phí cho tất cả khách du lịch; nội dung về điểm đến, sản phẩm, dịch
vụ du lịch sẽ được chuẩn hóa nhằm cung cấp những thông tin tốt nhất đến với
khách du lịch; xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch, ứng dụng công nghệ
thực tế ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo và các công nghệ mới khác nhằm đưa đến
những dịch vụ tốt nhất về trải nghiêm, tiện dụng, tăng giá trị và sức hấp dẫn đối
với khách du lịch cũng như các điểm đến du lịch; đẩy mạnh các dịch vụ thanh
toán trực tuyến (qua ví, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các điểm đến du lịch.
- 100% công tác quản lý liên quan đến
du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ cho du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai
thác du lịch...) được điện tử hóa, số hóa.
- Xây dựng và triển khai giải pháp du
lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng
của tỉnh, qua đó cung cấp những thông tin chính thống đối với vấn đề văn hóa, lịch
sử của tỉnh.
V. KINH PHÍ
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động sử dụng nguồn kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí giao dự toán hàng
năm, bố trí tại các đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt, các nguồn
kinh phí hợp pháp khác và huy động từ các nguồn xã hội hóa để tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Ưu tiên kinh
phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức,
kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm
tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo
trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ
thuộc Chương trình hành động này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh hướng
dẫn, tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và nhân dân đoàn kết, phấn
đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
2. Căn cứ
các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy và
Chương trình hành động này yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết
để triển khai thực hiện, trong đó:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiếp tục
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời căn cứ những chỉ tiêu,
nhiệm vụ được điều chỉnh bổ sung tại Chương trình hành động này, triển khai điều
chỉnh, bổ sung và xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị
mình để thực hiện (các sở, ngành bám sát các chương trình, dự án, đề án của
các bộ, ngành Trung ương về chuyển đổi số để xây dựng kế hoạch chi tiết). Thời
hạn hoàn thành trước ngày 25/11/2021, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất
các dự án, đề án có tính khả thi cao, phù hợp với tình hình thực tế trên địa
bàn tỉnh, không trùng lắp với nội dung các đề án, dự án, chương trình đã được
phê duyệt, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình các cơ quan chức
năng có liên quan thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Triển
khai các ứng dụng, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số tại cơ quan,
đơn vị và địa phương mình.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ; tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn
vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, các dự án nền tảng, công nghệ
dùng chung của tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.
- Định kỳ hằng năm có báo cáo đánh
giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, những khó khăn, vướng mắc cần
tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông
tin và Truyền thông trước ngày 20/11).
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
- Là đầu mối hướng dẫn, đôn đốc, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Chương trình hành động này; tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất,
giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số
51-NQ/TU, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
51-NQ/TU phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa
phương; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các
nội dung liên quan đến chuyển đổi số theo các hướng dẫn của Trung ương và điều
kiện thực tế của tỉnh, phấn đấu hằng năm nâng cao xếp hạng đánh giá chuyển đổi số (DTI) của tỉnh[2].
- Tổng hợp các đề xuất của các sở,
ngành, địa phương liên quan đến chuyển đổi số, từ đó
nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung chi tiết, cụ thể để xem
xét chỉ đạo giải quyết.
- Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp
kết quả triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ
Trung ương để thực hiện thành công Chương trình.
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết
quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hằng năm.
4. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội
số của Chương trình này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp,
phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an
ninh mạng.
- Các doanh nghiệp viễn thông - công
nghệ thông tin phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm
truyền thông số, các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới cho các đơn vị trên
địa bàn tỉnh.
5. Trách nhiệm của cộng đồng:
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ
năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tham gia sử dụng
các dịch vụ công nghệ số.
Các sở, ngành, địa phương tiếp tục
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Kế hoạch số
79/KH-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ cụ thể khác
tại phụ lục số II kèm theo Chương trình hành động
này.
Trong quá trình thực hiện Chương
trình hành động, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương
chủ động liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn và phối hợp
giải quyết. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, thống nhất các nội dung đề xuất với các cơ quan,
đơn vị có liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- BCĐ xây dựng CQĐT tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Yên Bái; Đài PT&TH tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TC, VX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC
MỤC TIÊU
(Kèm theo chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
BẢNG 1: MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025
STT
|
Nội dung mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Chủ trì đôn đốc
|
Phối hợp đôn đốc
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Phát
triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
|
|
1.
|
Thủ tục
hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Duy trì kết nối,
chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Các giao dịch
trên cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh,
huyện, xã được xác thực điện tử
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ
|
%
|
45
|
47
|
49
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Người dân, doanh
nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu
|
%
|
89
|
89
|
90
|
90
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
2.
|
Tỷ lệ hồ sơ
công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
%
|
84
|
86
|
88
|
90
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
%
|
68
|
72
|
76
|
80
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
%
|
42
|
48
|
54
|
60
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
3.
|
Hoạt động
chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện
trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
4.
|
Tỷ lệ văn bản
trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng
điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật
theo quy định
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Báo cáo
(không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
|
%
|
60
|
70
|
80
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
5.
|
Cơ sở dữ liệu
dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ
trên toàn tỉnh và với các cơ sở
dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm,...) thông qua nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Từng bước mở dữ
liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai
báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
|
%
|
50
|
60
|
70
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
6.
|
Tỷ lệ tài
liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
|
Tỷ lệ hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành
công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
%
|
25
|
50
|
75
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
Thay thế chỉ tiêu: Tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải
quyết thành công đạt 100% tại Kế hoạch số 79/KH- UBND ngày 31/3/2021
|
7.
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số
cơ bản
|
%
|
30
|
60
|
90
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều
hình thức.
|
%
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
8.
|
50% hoạt động
giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
%
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Thanh tra tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
|
9.
|
Hoàn thiện
và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025.
|
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
10.
|
Tổ chức triển
khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
các Bộ phận Một cửa cấp huyện (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn)
|
%
|
50
|
70
|
90
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021
|
Tổ chức triển
khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại các Bộ phận Một cửa cấp xã (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn)
|
%
|
30
|
60
|
90
|
100
|
11.
|
Tối thiểu từ
80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính dược luân chuyển trong nội bộ
giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được
thực hiện bằng phương thức điện tử;
|
%
|
|
|
|
80
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH- UBND ngày 31/3/2021
|
Tại cấp tỉnh
Hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có
giá trị tái sử dụng
|
%
|
50
|
70
|
90
|
100
|
Tại cấp huyện
hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có
giá trị tái sử dụng;
|
%
|
40
|
60
|
80
|
100
|
Tại cấp xã
hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có
giá trị tái sử dụng;
|
%
|
35
|
55
|
75
|
100
|
80% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại
các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công
thủ tục hành chính trước đó.
|
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021
|
12.
|
Tăng năng
suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ
phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng
nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là
800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một
cửa ít hơn chỉ tiêu trên); Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa là 15 phút/01 lần
giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30
phút/ 01 hồ sơ
|
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH- UBND ngày
31/3/2021
|
13.
|
Tỷ lệ người
dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch
vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt
trên
|
%
|
10
|
15
|
20
|
25
|
Tỷ lệ TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch
vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên.
|
%
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
14.
|
Phấn đấu đạt
40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử,
đô thị thông minh được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên
tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở;
|
%
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày
31/3/2021
|
II
|
Phát
triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
1.
|
Phấn đấu
kinh tế số chiếm 20% GRDP
|
%
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công thương, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống
kê.
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
|
2.
|
Năng suất
lao động
|
%
|
Tăng bình quân từ 6,2%/năm
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
|
III
|
Phát
triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ
gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
|
%
|
56
|
62
|
70
|
80
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh nghiệp
|
|
2.
|
Phổ cập dịch
vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng
di động 5G
|
%
|
90
|
95
|
100
|
100
|
|
Doanh nghiệp
|
|
3.
|
Tỷ lệ người
dân sử dụng dịch vụ di động bằng thiết bị thông minh
|
%
|
70
|
80
|
90
|
100
|
|
Doanh nghiệp
|
|
4.
|
Tỷ lệ người
dân dùng điện thoại, thiết bị thông minh được liếp cận, sử dụng
các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh đạt trên
|
%
|
30
|
35
|
40
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Doanh nghiệp
|
|
5.
|
Tỷ lệ người
dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử đạt ít nhất
|
%
|
30
|
35
|
40
|
50
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
(Thay thế chỉ tiêu: Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán
điện tử đạt trên 50% tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021).
|
BẢNG 2: MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Nội dung mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Chủ trì đôn đốc
|
Phối hợp đôn đốc
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Phát triển
chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt
động
|
|
1.
|
Thủ tục
hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy
cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ
|
%
|
60
|
65
|
70
|
75
|
80
|
|
|
|
|
Người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối
thiểu
|
%
|
91
|
92
|
93
|
94
|
95
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
2.
|
Tỷ lệ hồ sơ
công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
92
|
94
|
96
|
98
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
82
|
84
|
86
|
88
|
90
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
62
|
64
|
66
|
68
|
70
|
|
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến,
tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
|
%
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
4.
|
Hoạt động
giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
%
|
54
|
58
|
62
|
66
|
70
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
|
5.
|
100% hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành
chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó)
|
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021
|
6.
|
Tăng năng
suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ
phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại khu vực đô thị là trên 1.800 hồ
sơ; vùng nông thôn là trên 1.600 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa là trên 1.200 hồ sơ
(trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 bộ phận
Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa là 10
phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 20 phút/ 01
hồ sơ
|
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
7.
|
Tỷ lệ người
dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch
vụ công đạt trên 50%
|
%
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
Tỷ lệ TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên 80%
|
%
|
60
|
65
|
70
|
75
|
80
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
|
II
|
Phát
triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
1.
|
Phấn đấu kinh
tế số chiếm 30% GRDP
|
%
|
22
|
24
|
26
|
28
|
30
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công thương Thông tin và Truyền thông, Cục Thống
kê.
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
|
2.
|
Năng suất
lao động
|
%
|
Hằng năm tăng tối thiểu 6,8%
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
|
Ill
|
Phát
triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
|
|
1.
|
Phổ cập dịch
vụ mạng internet băng rộng cáp quang.
|
%
|
85
|
87
|
90
|
93
|
95
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh nghiệp
|
|
2.
|
Phổ cập dịch
vụ mạng di động 5G.
|
%
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
|
Doanh
nghiệp
|
|
3.
|
Tỷ lệ người
dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính
quyền điện tử, đô thị thông minh đạt trên
|
%
|
60
|
65
|
70
|
75
|
80
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Doanh nghiệp
|
|
4.
|
Tỷ lệ người
dân trưởng thành có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử đạt ít nhất
|
%
|
60
|
65
|
70
|
75
|
80
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
(Thay thế chỉ tiêu: Tỷ lệ dân
số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 50% tại Kế hoạch
số 79/KH-UBND ngày 31/3/2021).
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2021
- 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Lãnh
đạo UBND tính chủ trì chỉ đạo
|
Ghi
chú
|
I
|
NHIỆM VỤ CHUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
|
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị
quyết số 51-NQ/TU của Tỉnh ủy
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp
huyện)
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng chương trình/kế hoạch chi
tiết của ngành, địa phương triển khai Chương trình hành động
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, và các cơ quan liên quan
|
Tháng
11/2021
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản
xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương,
Sở NN&PTNT.
|
2021-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Khuyến khích thực hiện các đề tài nghiên
cứu, sáng kiến kinh nghiệm về chuyển đổi số trong hoạt động
của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, người dân, doanh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2021-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của
Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư,
giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Văn phòng UBND.
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Tăng cường công tác QLNN về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
UBND
cấp huyện
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Tạo điều kiện thuận lợi để người
dân, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng, tham gia chuyển đổi
số tại địa phương
|
UBND
cấp huyện
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
8
|
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chủ động
lựa chọn một đơn vị cấp xã để triển khai thử nghiệm công
tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ
năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến,
thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá
nhân
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp BCVT - CNTT
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, PCT UBND tỉnh
|
|
9
|
Phát triển hạ tầng chính quyền số
phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu
chuyên dùng, mạng Internet, Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử (DC), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (IOC)
và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh để phục
vụ kết nối liên thông, xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp
xã, ưu tiên các sản phẩm, công nghệ bảo đảm an toàn
thông tin mạng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp BCVT - CNTT
|
2022-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
10
|
Đẩy mạnh triển khai các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi
quy trình nghiệp vụ của cơ quan nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
11
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các cơ
sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu
cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển. Từng bước hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ
liệu mở cấp tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
12
|
Phân tích dữ liệu lớn (Big Data
Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số trên các mặt
công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt
nhất, thân thiện nhất cho người dùng
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
2023-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, PCT UBND tỉnh
|
|
|
Các doanh nghiệp Bưu chính - Viễn
thông - Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
13
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số của Chương trình hành động này
|
Các
doanh nghiệp BCVT-CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
14
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động
của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi,
đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
|
Các
doanh nghiệp BCVT-CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
15
|
Xây dựng, phát triển hạ tầng băng
thông rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu
công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện.
|
Các
doanh nghiệp BCVT-CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
16
|
Phát triển hạ tầng mạng di động 5G;
nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ
cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh
|
Các
doanh nghiệp BCVT-CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-
2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
17
|
Ưu tiên nguồn lực nghiên cứu, đầu
tư phát triển các nền tảng đồng thời tiên phong đi đầu trong việc chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị mình nhằm xây dựng mô
hình mẫu về Doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh
|
Các
doanh nghiệp BCVT-CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Các Cơ quan báo chí địa phương; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; hệ thống thông
tin cơ sở
|
|
|
|
|
|
18
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền về chương trình, kế hoạch và kết quả thực
hiện chuyển đổi số trên báo chí và phương tiện truyền thông đại chúng, truyền
thanh cơ sở...
|
Các
cơ quan báo chí địa phương; Cổng Thông tin điện tử
tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
19
|
Áp dụng công nghệ mới nhất về truyền
thông xã hội (Social) phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, lan tỏa về
CĐS
|
Các
cơ quan báo chí địa phương; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở
|
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
II
|
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh trên cơ sở kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
11/2021
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Củng cố, tăng cường hoạt động của mạng lưới đảm bảo an
toàn thông tin mạng trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố
ATTT tỉnh và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ an toàn thông tin, kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông
tin, an toàn thông tin của Đô thị thông minh và các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tăng cường
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đến năm 2025, phấn
đấu 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai các giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp phục vụ các hoạt động giám sát,
đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin, đảm bảo khả năng thích ứng
một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn
thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp
phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu cho
UBND tỉnh các nội dung liên quan đến chuyển đổi số theo
các hướng dẫn của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở,ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả
triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số cho lãnh đạo,
cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng
tham mưu, ra quyết định và thực hiện nhiệm vụ tốt hơn nhờ
tận dụng công nghệ số và thông tin, dữ liệu được cung cấp đầy đủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Tổ chức các khóa học, trao đổi, bồi
dưỡng về chuyển đổi số cho doanh nghiệp, người dân, trước
hết là những người chịu trách nhiệm của doanh nghiệp; đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng số cho người lao động trong
các doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động và đáp ứng được các nhu cầu
phát triển của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
8
|
Triển khai chuyển đổi toàn bộ mạng
diện rộng và hệ thống thông tin của tỉnh Yên Bái sang sử dụng giao thức
Internet thế hệ mới IPv6.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2023
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
9
|
Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái và Kiến trúc Đô thị
thông minh tỉnh Yên Bái (theo yêu cầu, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương
và tình hình triển khai thực tế tại địa phương)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
10
|
Phối hợp khai thác hiệu quả mạng lưới
bưu chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh
nghiệp Bưu chính trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
1 1
|
Tăng cường quán triệt, tuyên truyền
thực hiện nghiêm các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo
vệ bí mật nhà nước. Xây dựng, củng cố lực lượng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng, sẵn sàng ứng cứu,
xử lý khi có sự cố xảy ra. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức
tự bảo vệ khi tham gia hoạt động trên môi trường số.
|
Sở
Thông tin vả Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
12
|
Thúc đẩy phát triển 3-5 doanh nghiệp
công nghệ số điển hình, từng bước hình thành hệ thống các
doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh nhằm góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
11
|
Hỗ trợ, tư vấn cho 05-10 doanh nghiệp
xây dựng mô hình điểm về doanh nghiệp chuyển đổi số phục vụ sản xuất, kinh
doanh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
12
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước, tầm quan trọng, ý nghĩa về chuyển đổi số
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan báo chí
|
Thường
xuyên
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề
án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
14
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo việc số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số
phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
tỉnh.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
15
|
Đề xuất các giải pháp, triển khai đổi
mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa; nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành,
đoàn
thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
16
|
Phát triển mạng truyền số liệu
chuyên dùng trong tỉnh một cách thống nhất, đồng bộ và
tin cậy phục vụ cho Chương trình Chuyển đổi số và mô hình đô thị thông minh
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
17
|
Xây dựng cổng dữ
liệu của tỉnh, tích hợp với cổng dữ
liệu quốc gia (data.gov.vn). Phát triển nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), kết
nối nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP), cơ sở dữ liệu của các
bộ, ngành, địa phương nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để cùng khai thác, sử dụng.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
18
|
Đẩy mạnh xây dựng
các ứng dụng số để tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân.
Hoàn thiện các quy tắc về giao tiếp ứng xử giữa người dân và chính quyền trên
cổng giao tiếp số
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
19
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối
với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ bảo đảm
tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền các
cấp theo thời gian thực đáp ứng việc thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt
công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt
nhất, thân thiện nhất cho người dùng.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
20
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ
thống thông tin một cửa điện tử của các ngành, địa
phương để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân,
doanh nghiệp ở mức độ 3, 4.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
21
|
Duy trì, nâng cấp, nâng cao chất lượng
hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử (DC), Trung tâm điều hành Đô
thị thông minh (IOC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng
(SOC) của tỉnh.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
22
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
23
|
Sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo,
kết nối vạn vật để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ
Bộ phận Một cửa để đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung
thực, chính xác về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
24
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
25
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền để cân đối,
bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện
các dự án, nhiệm vụ của Chương trình hành động này.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
26
|
Đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế
cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
27
|
Triển khai hiệu quả các giải pháp
theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải
pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
28
|
Ứng dụng công nghệ thông tin và
cách mạng 4.0 để nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và
điều hành trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư; tài chính, ngân sách
nhà nước. Thực hiện quản lý điều hành theo các chỉ tiêu
KPI trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính. Phân tích và dự
báo để giúp các nhà quản lý điều hành một cách nhanh chóng, hiệu quả.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, Ngân hàng nhà nước tỉnh Yên Bái; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
29
|
Xây dựng CSDL ngành Kế hoạch, Tài
chính theo mô hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực hiện và có khả
năng chia sẻ. Thông tin chia sẻ và các ứng dụng được lưu trữ và quản lý tập
trung giúp dễ dàng quản trị, nâng cấp, Đáp ứng được các yêu cầu về an toàn và
an ninh thông tin.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài
chính, Ngân hàng nhà nước tỉnh Yên Bái; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
30
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện chương trình này theo quy định
của Luật Ngân sách và các văn bản pháp lý có liên quan.
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hằng năm
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
31
|
Tham mưu chính sách đãi ngộ, kế hoạch
thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao phục vụ chuyển đổi số
của tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2022-2025
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
32
|
Triển khai nhiệm vụ lồng ghép tiêu
chí đánh giá về chuyển đổi số vào Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết
quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hằng
năm
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
33
|
Phối hợp các cơ quan, đơn vị rà
soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công nghệ
thông tin ở từng cơ quan, đơn vị để đảm bảo lực lượng nòng cốt tham mưu công tác quản lý
và trực tiếp vận hành các hệ thống công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi
số.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Năm
2022
|
Đ/c
Trần Huy Tuấn Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Y
tế
|
|
|
|
|
|
34
|
Tận dụng tốt kết quả triển khai dự
án Y tế thông minh theo Đề án ĐTTM tỉnh Yên Bái, tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để có môi trường số cho bệnh
án điện tử hoạt động. Các bệnh viện tuyến tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh án điện
tử vào năm 2025, tiến tới hoàn thành bệnh án điện tử
trên toàn ngành y tế của tỉnh vào năm 2030. Các cơ sở y
tế xây dựng cơ sở dữ liệu của mình phục vụ cho khám, chữa bệnh
và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh,
chú trọng tới các hệ dữ liệu chuyên ngành.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
35
|
Xây dựng và triển khai hệ thống hồ
sơ sức khỏe cá nhân theo mẫu do Bộ Y tế ban hành, đảm bảo 95% người dân có hồ
sơ sức khỏe điện tử vào năm 2025. Phát triển các ứng dụng, nền tảng số cung cấp
kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe thông
minh để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
36
|
Triển khai sử dụng rộng rãi các hệ thống hỗ trợ khám, chữa bệnh thông minh với bệnh án điện tử
tại các bệnh viện. Triển khai phần mềm quản lý hoạt động các trạm y tế có kết
nối với các bệnh viện tuyến tỉnh để làm cơ sở cho khám
chữa bệnh từ xa. Mục tiêu đến năm 2025, có ít nhất 25% cơ sở khám chữa bệnh tại
tỉnh Yên Bái có dịch vụ chăm sóc, khám, chữa bệnh từ xa.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
37
|
Triển khai việc quản lý số ngành y
tế của tỉnh và cung cấp dữ liệu y tế mở cho người dân.
Triển khai hệ thống thu thập dữ liệu y tế và sử dụng hiệu
quả các công cụ phân tích dữ liệu khám, chữa bệnh, quản lý thuốc, nhân lực, trang thiết bị...
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
38
|
Phát triển nhân lực chuyên trách về
công nghệ thông tin và thường xuyên bổ túc kiến thức sử
dụng công nghệ số cho cán bộ, nhân viên ngành y tế của tỉnh. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ thông minh
trong y tế với sự kết hợp với các trường, viện nghiên cứu, doanh nghiệp; ưu
tiên bố trí ngân sách cho các đề tài nghiên cứu y tế thông minh.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
39
|
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
trong giáo dục đến đội ngũ giáo viên và học sinh; nâng cao kỹ năng ứng dụng
công nghệ số cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục qua chương trình tập huấn,
bồi dưỡng thường xuyên.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
40
|
Tận dụng tốt kết quả triển khai dự
án Giáo dục thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh
Yên Bái, tiếp tục xây dựng hạ tầng số cho ngành giáo dục và đào tạo theo hướng
hiện đại, thiết thực và hiệu quả. Đến năm 2025, 100% trường học được kết nối đường truyền băng thông rộng;
100% học sinh, sinh viên các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực
tuyến; xây dựng thư viện số và hệ thống học trực tuyến tại các trường cao đẳng và cơ sở giáo dục phổ thông.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
41
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và
các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và
học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy
và học với các nền tảng giáo dục mới. “Đến năm 2025,
100% các trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia có trang thông tin điện
tử cung cấp những thông tin về cơ sở vật chất, chương trình học, đội ngũ giáo viên.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
42
|
Triển khai hệ thống thông tin quản
lý giáo dục bao gồm: cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh kết nối, liên thông với
hệ thống thông tin của các trường và sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản
lý hoạt động giáo dục; triển khai hệ thống họp, hội thảo, tập huấn qua mạng.
Đến năm 2025, 100% trường học, cơ sở giáo dục ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, quản trị nhà trường, từ quản lý học sinh, sinh viên, giáo viên, cán bộ đến
quá trình học tập, thời khóa biểu
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
43
|
Triển khai áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh
doanh, doanh nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
|
44
|
Từng bước phát triển nông nghiệp
công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính
xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền
kinh tế.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
45
|
Tập trung xây dựng các hệ thống dữ
liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng
lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động
nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng
đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng
cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường,
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
46
|
Ứng dụng công nghệ số để tự động
hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi
cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính
xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong
nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công thương, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
47
|
Thực hiện chuyển đổi số trong công
tác quản lý đê có các chính sách, điều hành kịp thời
phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
48
|
Lồng ghép các
nội dung về chuyển đổi số trong việc triển khai Chương trình, dự án về nông
nghiệp, phát triển nông thôn tại địa phương.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
49
|
Phát triển hệ thống giao thông
thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, các đường cao tốc,
quốc lộ. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán
đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, các doanh nghiệp Viễn
thông - Công nghệ thông tin
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
50
|
Chuyển đổi số việc quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông đối với công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, công tác bảo
trì, công tác quản lý, tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
51
|
Chuyển đổi việc quản lý công tác
đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe ôtô, môtô; quản lý người điều
khiển phương tiện; quản lý các hình thức giao thông công cộng như: xe buýt,
taxi,...
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
52
|
Chuyển đổi hạ tầng logistics như: cảng thủy nội địa, kho vận...
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
53
|
Xây dựng hệ thống thông tin
logistics trên nền tảng GIS, từng bước thiết lập đồng bộ
nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
54
|
Xây dựng và làm đầy đủ phiên bản số của hệ thống logistics diễn đạt trạng thái thực tất cả các công đoạn của chuỗi dịch vụ
logistics: Sản xuất - Bao bì, dán nhãn - Chứng nhận xuất
xứ - Vận chuyển nội địa - Hải quan - Kho bãi - Cảng, bốc
xếp - Vận tải quốc tế - Kiểm tra - Giao nhận.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Công thương, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
55
|
Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu
theo Quyết định số 2178/QĐ- TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “hoàn
thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối
liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa
phương”.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
56
|
Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm
thiên tai. Xây dựng hệ thống giám sát thu gom chất thải rắn thời gian thực.
Xây dựng hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
57
|
Xây dựng các hệ thống dự báo, hỗ trợ
ra quyết định, ứng dụng công nghệ viễn thám, vệ tinh bản
đồ 3D trong quản lý ngành tài nguyên và môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
58
|
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng
phát triển các trụ cột: xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh,
phát triển các sản phẩm thông minh.
|
Sở Công
Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
59
|
Chuyển đổi số trong quản lý, vận
hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng phục vụ sản xuất, kinh doanh, cung cấp các dịch
vụ thông minh cho dự án thứ cấp hiện tại và sẽ đầu tư trong khu công nghiệp,
nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
60
|
Chuyển đổi số
trong lĩnh vực năng lượng của tỉnh, ưu tiên cho hai mục
tiêu là tiết kiệm năng lượng và phát
triển các phương án khai thác năng lượng tái tạo trong một đô thị thông minh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
61
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực thương
mại, tập trung phát triển thương mại điện tử, kết nối để tạo thêm các chuỗi
liên kết mới giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất
theo từng ngành, xúc tiến thương mại điện tử...
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
62
|
Phối hợp tổ chức và tham gia các sự
kiện thương mại điện tử thường niên mang tính kích cầu và mở rộng cho hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới; tạo môi trường
cho các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và môi trường cho các mô hình
thương mại điện tử tiên tiến để người tiêu dùng trải
nghiệm, xây dựng thói quen, kỹ năng thương mại điện tử mới,
Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất
theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
63
|
Xây dựng gian hàng “Made in Yên Bái” trên một số sàn thương mại điện tử lớn của Việt Nam và thế giới
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
64
|
Tăng cường xây
dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát
triển thương mại điện tử. Thúc đẩy việc áp dụng bản đồ số quốc gia mở trong hoạt động thương mại điện tử và logistics.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
65
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi
dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương
mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao du lịch
|
|
|
|
|
|
66
|
Xây dựng các giải pháp về du lịch
cho khách tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Tiếp cận Internet tốc
độ cao; Khuyến khích các điểm du lịch cung cấp các dịch
vụ Internet không dây (kết nối Wifi) miễn phí cho tất cả
khách du lịch; Nội dung về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ
du lịch sẽ được chuẩn hóa nhằm cung cấp những thông tin
tốt nhất đến với khách du lịch; Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch, ứng
dụng công nghệ thực tế ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo và
các công nghệ mới khác nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về trải nghiệm, tiện dụng, tăng giá trị và sức
hấp dẫn đối với khách du lịch cũng như các điểm đến du lịch; Đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán trực tuyến (qua
ví, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các
điểm đến du lịch.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, các doanh nghiệp Viễn
thông - Công nghệ thông tin
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
67
|
100% công tác quản lý liên quan đến
du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ cho du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai
thác du lịch...) được điện tử hóa, số hóa.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
68
|
Xây dựng và triển khai giải pháp du
lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng
của tỉnh, qua đó cung cấp những thông tin chính thống đối với vấn đề văn hóa, lịch sử của tỉnh.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Đ/c
Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
69
|
Hỗ trợ các ngân hàng thương mại thực
hiện các nội dung liên quan đến ngân hàng số trên địa bàn. Đưa dịch vụ tài
chính- ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động, cho vay
ngang hàng.
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
2022-2025
|
Đ/c
Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
[1] Các chỉ tiêu tại Chương trình
hành động này thay thế các chỉ tiêu tương ứng tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày
31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
[2] Xếp hạng Chuyển đổi số của tỉnh Yên Bái năm 2020 theo công bố của Bộ Thông tin
và Truyền thông là 40/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trong đó Chính
quyền số xếp hạng 47/63; Kinh tế số xếp hạng 39/63; Xã hội số xếp hạng 29/63).
Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
6.805
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|