|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 64/2021/QĐ-UBND định mức diện tích nhà làm việc cơ quan tổ chức Nam Định
Số hiệu:
|
64/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Hà Lan Anh
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2021/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 27 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN
TÍCH CHUYÊN DÙNG NHÀ LÀM VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ PHÂN CẤP THẨM
QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của
Sở Tài chính tại Tờ trình số 903/TTr-STC ngày 13/12/2021, Sở Tư pháp tại Báo
cáo thẩm định số 1405/BC-STP ngày 22/11/2021 và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng
vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định (có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Đối với diện
tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị không quy
định tại khoản 1 Điều này: Căn cứ các nhiệm vụ đặc thù được nêu trong báo cáo đầu
tư, cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định trước khi
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh và đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức
đơn vị cấp tỉnh:
Diện tích tối đa 500 m2.
b) Cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, xã: Diện tích tối đa 300 m2.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công
trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Nam Định
1. Đối với diện
tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
Căn cứ quy định
chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp về giáo
dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thủ trưởng các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế của
đơn vị.
2. Đối với diện
tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế:
Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp sau khi Bộ
Y tế ban hành quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công
trình sự nghiệp về y tế.
3. Đối với diện
tích công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo):
Các Sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Nam Định ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng công trình sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Đối với dự án đầu
tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại
Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2022.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Tài chính
có ý kiến bằng văn bản về tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trước khi
cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp,
cải tạo hoặc mua sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Nam Định và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTrVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5, VP6.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CHUYÊN DÙNG NHÀ LÀM VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 64/2021/QĐ-UBND ngày
27/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Loại diện tích chuyên dùng
|
Diện tích tối đa (m2)
|
I
|
Diện tích sử
dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (chỉ tính phần diện
tích trực tiếp sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính; chưa
bao gồm diện tích các phòng làm việc và các hạng mục phụ trợ khác)
|
2.000
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh (trong trường hợp thủ tục hành chính của cơ quan, tổ chức,
đơn vị không thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh)
|
100
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
80
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
400
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác thuộc cấp huyện
|
50
|
3
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
100
|
II
|
Diện tích sử
dụng để tiếp dân
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Trụ sở tiếp
công dân cấp tỉnh
|
600
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh
|
100
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
80
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Trụ sở tiếp
công dân cấp huyện
|
250
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác thuộc huyện
|
80
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban
nhân dân cấp xã)
|
80
|
III
|
Diện tích sử
dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Trung tâm tích
hợp dữ liệu
|
|
-
|
Trung tâm tích
hợp dữ liệu tỉnh
|
500
|
-
|
Trung tâm tích
hợp dữ liệu liên Sở, ngành, khu vực
|
200
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh
|
50
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
50
|
2
|
Cấp huyện
|
50
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban
nhân dân cấp xã)
|
50
|
IV
|
Diện tích Hội
trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) áp dụng chung cho tất cả các cơ quan, tổ
chức, đơn vị được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và được phê duyệt trong báo
cáo đầu tư, diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4601:2012
|
Theo TCVN về yêu cầu thiết kế công sở cơ quan hành chính
|
V
|
Kho chuyên
dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Kho lưu trữ tài
liệu của Trung tâm lưu trữ tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ
|
2.000
|
1.2
|
Kho cất giữ, bảo
quản vật tư phòng chống lụt bão
|
500
|
1.3
|
Kho bảo quản giống
cây trồng
|
700
|
1.4
|
Kho phục vụ trực
tiếp các buổi diễn hàng ngày
|
450
|
1.5
|
Kho lưu trữ, bảo
quản tài liệu, hiện vật lịch sử lĩnh vực văn hoá xã hội
|
500
|
1.6
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp tỉnh còn lại
|
450
|
1.7
|
Đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh còn lại
|
150
|
2
|
Cấp huyện
|
500
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban
nhân dân cấp xã)
|
200
|
Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 64/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
4.887
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|