ỦY
BAN SÔNG MÊ CÔNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/QĐ-UBMC
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ
chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thường trực Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban
sông Mê Công Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 126/QĐ-UBMC ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban sông Mê
Công Việt Nam về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban sông Mê Công Việt
Nam.
Điều 3. Thành viên Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, Chánh Văn phòng Thường
trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố: An Giang, Bạc Liêu,
Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đắk Nông, Đắk Lắk, Đồng Tháp, Gia Lai, Hậu Giang,
Kiên Giang, Kon Tum, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Vĩnh Long;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT,TCCB, VPMC.
|
CHỦ TỊCH
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trần Hồng Hà
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA
ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBMC, ngày 30 tháng 10 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban sông Mê Công Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm,
quyền hạn, chế độ làm việc và phối hợp công tác của Ủy ban sông Mê Công Việt
Nam (sau đây gọi tắt là Ủy ban).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam, Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
các tổ chức, cá nhân trong quá trình làm việc với Ủy ban.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Ủy ban làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết
theo đa số, đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy
viên Ủy ban.
2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết công việc của các
thành viên Ủy ban và sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
thuộc lưu vực sông Mê Công trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban.
3. Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và
trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định của pháp
luật, bảo đảm kịp thời, chất lượng và hiệu quả.
4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi
thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
5. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên là Chánh
Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam ký văn bản theo thẩm quyền
được phân công và được sử dụng con dấu của Ủy ban theo quy định.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA
THÀNH VIÊN ỦY BAN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Chủ tịch Ủy ban
1. Lãnh đạo, điều hành Ủy ban thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao
theo quy định.
2. Quyết định các vấn đề theo thẩm quyền và trình cấp
có thẩm quyền quyết định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, hàng năm và
các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ quan trọng, phức tạp, nhạy cảm về nội
dung hợp tác Mê Công và phần lưu vực sông Mê Công thuộc lãnh thổ Việt Nam.
3. Chỉ đạo, đôn đốc sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ
giữa các thành viên Ủy ban; trực tiếp giải quyết một số công việc đã phân công
cho các Phó Chủ tịch Ủy ban trong trường hợp cấp bách, quan trọng hoặc công việc
xử lý còn có ý kiến khác nhau giữa các thành viên Ủy ban.
4. Chỉ đạo sự phối hợp hoạt động của Ủy ban với các
Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc lưu vực sông Mê Công để thực hiện
nhiệm vụ của Ủy ban.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng
Ủy hội sông Mê Công quốc tế của Việt Nam; chỉ đạo hoạt động của Ủy hội sông Mê
Công quốc tế trong nhiệm kỳ làm Chủ tịch Hội đồng Ủy hội.
6. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các
phiên họp Ủy ban; quyết định thành phần tham dự các cuộc họp của Ủy ban.
7. Ký các văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban sông Mê Công
của quốc gia thành viên Ủy hội sông Mê Công quốc tế và Chủ tịch Hội đồng Ủy hội
sông Mê Công quốc tế.
8. Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm
các Phó Chủ tịch Ủy ban; phê duyệt danh sách Ủy viên Ủy ban trên cơ sở văn bản
đề cử của các Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Thường trực Ủy ban; quyết định bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo Văn phòng Thường trực Ủy ban; quyết định giao biên chế, tiếp nhận, tuyển
dụng công chức hàng năm của Văn phòng Thường trực Ủy ban; dự toán ngân sách
hàng năm của Ủy ban và của Văn phòng Thường trực Ủy ban.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Phó Chủ tịch Thường trực
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy
ban quy định tại Điều 7 Quy chế này.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban quy định tại Điều 3 Quy chế
này; thay mặt Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ủy ban trong trường
hợp được Chủ tịch Ủy ban Ủy nhiệm hoặc Chủ tịch Ủy ban đi công tác vắng.
3. Giúp Chủ tịch Ủy ban trực tiếp chỉ đạo xây dựng
và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, hàng năm và các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ của Ủy ban theo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban; chỉ đạo đàm phán, ký kết và thực hiện các thỏa thuận, điều ước, đề án, dự
án trong khuôn khổ hợp tác Mê Công.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên
thay thế Hội đồng Ủy hội sông Mê Công quốc tế của Việt Nam.
5. Thay mặt Chủ tịch Ủy ban ký văn bản triệu tập Ủy
viên Ủy ban và mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự các phiên họp Ủy
ban; chủ trì và kết luận các phiên họp Ủy ban khi được Chủ tịch Ủy ban phân
công.
6. Quyết định chủ trương bổ nhiệm các chức danh thuộc
Văn phòng Thường trực Ủy ban theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
7. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Thường
trực Ủy ban.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của
các Phó Chủ tịch
1. Phó Chủ tịch Ủy ban là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định tại Điều 7 Quy chế
này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo các cơ quan liên quan của Bộ Ngoại giao
phối hợp với Văn phòng Thường trực Ủy ban chuẩn bị nội dung, đề án và tham gia
các phiên họp, đàm phán các văn kiện pháp lý, hợp tác trong khuôn khổ hợp tác
Mê Công.
b) Chỉ đạo xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt
động thông tin tuyên truyền đối ngoại ở nước ngoài, chủ trì việc theo dõi, tổng
hợp dư luận báo chí nước ngoài liên quan đến Ủy ban.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban là Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định tại Điều 7 Quy
chế này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Phối hợp với Bộ Tài chính chỉ đạo cân đối ngân
sách nhà nước để bố trí ngân sách hàng năm cho Ủy ban, bao gồm ngân sách quản
lý hành chính và ngân sách sự nghiệp kinh tế.
b) Phối hợp cùng với các Bộ, ngành liên quan hỗ trợ
đàm phán với các đối tác phát triển và nhà tài trợ về các dự án vốn vay ưu đãi
(ODA).
3. Phó Chủ tịch Ủy ban là Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định
tại Điều 7 Quy chế này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Đề xuất, chỉ đạo lồng ghép và tổ chức thực hiện
các chương trình, quy hoạch, kế hoạch của Ủy ban vào các chương trình, quy hoạch,
kế hoạch liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, bao gồm chương trình hành động quốc gia chống sa mạc hóa, chương trình bảo
vệ và phát triển rừng thuộc lưu vực sông Mê Công; các chương trình phát triển
thủy sản thuộc lưu vực sông Mê Công; các chương trình thủy lợi liên tỉnh, liên
vùng thuộc lưu vực sông Mê Công, tổ chức thực hiện các chương trình về hạn hán,
thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, bồi lắng, xói lở bờ
sông, bờ biển thuộc lưu vực sông Mê Công tác động đến hoạt động thủy lợi và các
nội dung khác theo quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ủy viên Ủy ban là Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy
ban theo quy định Điều 7 Quy chế này.
2. Điều hành hoạt động của Văn phòng Thường trực Ủy
ban và giải quyết các nhiệm vụ của Ủy ban theo phân công của Chủ tịch Ủy ban và
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Thường trực Ủy ban.
3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy
ban Liên hợp Ủy hội sông Mê Công quốc tế của Việt Nam; chỉ đạo Ban Thư ký Ủy hội
sông Mê Công quốc tế thực hiện các hoạt động của Ủy hội trong nhiệm kỳ làm Chủ
tịch Ủy ban Liên hợp Ủy hội.
4. Phát ngôn quan điểm, lập trường của Việt Nam về
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban sau khi được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy
ban.
5. Thông báo ý kiến về các cuộc họp, hội nghị và
các nội dung khác có liên quan của Ủy ban, của Chủ tịch Ủy ban tới các Bộ,
ngành, và địa phương, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ủy viên Ủy ban
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo sự phối hợp của Bộ,
ngành, địa phương mình với các Bộ, ngành, địa phương khác tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách, pháp luật, các nhiệm vụ liên quan đến nhiệm vụ của Ủy
ban sông Mê Công Việt Nam và các nhiệm vụ khác được giao; chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan mình về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
2. Đề xuất và chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung hợp
tác Mê Công trong xây dựng chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, vùng, địa phương; xây dựng cơ chế, chính
sách, pháp luật phát triển vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên của Việt
Nam.
3. Đề xuất với Ủy ban các công việc cần triển khai
của Bộ, ngành và địa phương mình để thực hiện các thỏa thuận quốc tế về Mê
Công, Hiệp định hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công và các quy chế,
thủ tục đã được Ủy hội sông Mê Công quốc tế ban hành.
4. Tổng hợp và kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban các vấn
đề Bộ, ngành và địa phương cần được quan tâm, làm rõ, hoặc cần được thảo luận tại
Hội nghị toàn thể Ủy ban hoặc cần trình lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thành
viên thực hiện, hỗ trợ tham gia thực hiện các hoạt động của Ủy hội sông Mê Công
quốc tế, các hoạt động hợp tác song phương liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của
Bộ, ngành mình.
6. Tham dự đầy đủ các hội nghị, các phiên họp Ủy
ban, tham gia ý kiến và cùng tập thể Ủy ban xem xét, quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động của Ủy ban; chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện
các ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy ban liên quan đến lĩnh vực Bộ, ngành, địa
phương mình phụ trách.
7. Báo cáo Ủy ban việc thực hiện chiến lược, kế hoạch,
nhiệm vụ triển khai thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành và địa phương mình
liên quan đến lưu vực sông Mê Công.
8. Cử đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương nơi mình
công tác làm đầu mối giúp việc thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban và thông báo về
Văn phòng Thường trực Ủy ban để tổng hợp, theo dõi và phối hợp thực hiện.
9. Được cung cấp các thông tin về hoạt động của Ủy
ban và các tài liệu cần thiết hoặc theo yêu cầu trước các cuộc họp.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ PHỐI
HỢP CÔNG TÁC
Điều 8. Hội nghị và các cuộc họp
của Ủy ban
1. Hội nghị toàn thể của Ủy ban
a) Hội nghị toàn thể Ủy ban được tổ chức một năm
hai lần, lần thứ nhất vào tháng 6 và lần thứ hai vào tháng 11 hằng năm.
b) Địa điểm tổ chức Hội nghị toàn thể Ủy ban sẽ do Chủ
tịch Ủy ban quyết định.
c) Thành phần tham dự Hội nghị toàn thể Ủy ban bao
gồm Lãnh đạo, các Ủy viên Ủy ban và đại diện các cơ quan, đơn vị khác theo quyết
định của Chủ tịch Ủy ban;
d) Văn phòng Thường trực Ủy ban trình Chủ tịch Ủy
ban quyết định nội dung, thành phần, thời gian và địa điểm tổ chức Hội nghị.
đ) Nội dung của Hội nghị toàn thể Ủy ban bao gồm:
- Kiểm điểm tình hình hoạt động của Ủy hội sông Mê
Công quốc tế và Ủy ban, của các Bộ, ngành có liên quan từ kỳ họp trước.
- Thảo luận và thống nhất chiến lược, kế hoạch và
các nhiệm vụ trọng điểm của Ủy ban.
- Thảo luận các chính sách, chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng
và Chính phủ nhằm thúc đẩy thực hiện Hiệp định Hợp tác Phát triển bền vững lưu
vực sông Mê Công; triển khai thực hiện các chương trình hợp tác, dự án phát triển
trong chương trình công tác của Ủy hội sông Mê Công quốc tế và chương trình,
nhiệm vụ quốc gia.
- Đánh giá sự phối hợp thực hiện các dự án thuộc
lưu vực sông Mê Công của các Bộ, ngành, địa phương và trong khu vực.
- Thông qua kế hoạch hoạt động của Ủy ban và đóng
góp ý kiến và thông qua các văn kiện của Ủy ban.
2. Cuộc họp của Ủy ban
Ngoài Hội nghị toàn thể Ủy ban, trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Ủy ban sẽ triệu tập và chủ trì cuộc họp của Ủy ban để thảo luận
và quyết định các nội dung sau:
a) Các nhiệm vụ cấp bách liên quan đến các Bộ,
ngành, địa phương.
b) Các báo cáo quan trọng trình lãnh đạo Đảng, Nhà
nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
c) Việc ký kết và tham gia các điều ước quốc tế, kế
hoạch thực hiện các cam kết quốc tế về hợp tác vùng của Ủy hội sông Mê Công quốc
tế và hợp tác song phương với các quốc gia thành viên Ủy hội.
d) Những vấn đề khác được pháp luật quy định thuộc
thẩm quyền của Ủy ban mà Chủ tịch Ủy ban thấy cần thiết đưa ra tập thể Lãnh đạo
Ủy ban.
Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức cuộc họp
và thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban, Văn phòng Thường trực Ủy
ban lấy ý kiến các Phó Chủ tịch Ủy ban bằng văn bản của, tổng hợp trình Chủ tịch
Ủy ban. Sau khi các Phó Chủ tịch Ủy ban đã có ý kiến, Chủ tịch Ủy ban là người
quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Văn phòng Thường trực Ủy ban có trách nhiệm gửi
tài liệu của các Hội nghị, các cuộc họp của Ủy ban đến các Ủy viên Ủy ban ít nhất
5 ngày làm việc trước ngày tổ chức hội nghị, phiên họp.
4. Các Ủy viên Ủy ban có trách nhiệm tham dự đầy đủ
các hội nghị, các phiên họp Ủy ban quy định tại khoản 6 Điều 7 Quy chế này.
Trong trường hợp vắng mặt phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung hội nghị, cuộc
họp (theo tài liệu đã gửi nêu tại khoản 3 Điều này) gửi Chủ tịch Ủy ban hoặc Ủy
quyền người đại diện tham dự.
Điều 9. Chế độ làm việc và cơ
chế phối hợp giữa các Ủy viên Ủy ban
1. Ủy viên, Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban làm
việc theo chế độ chuyên trách. Các Ủy viên khác của Ủy ban làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm.
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban chủ động giải quyết công
việc được phân công; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban trong trường hợp phát
sinh những vấn đề quan trọng, nhạy cảm. Trong thực thi nhiệm vụ, khi có vấn đề
liên quan đến lĩnh vực của Phó Chủ tịch khác thì trực tiếp phối hợp với Phó Chủ
tịch đó để giải quyết; trường hợp có ý kiến khác nhau, vượt quá phạm vi quyền hạn
được giao thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định.
3. Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban, các Ủy viên Ủy
ban có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương mình
cung cấp thông tin về các nội dung liên quan đến lưu vực sông Mê Công phục vụ
công tác của Ủy ban.
4. Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban giúp Chủ tịch
Ủy ban phối hợp công tác và trao đổi thông tin với các Bộ, ngành, địa phương Ủy
viên của Ủy ban. Khi có công việc đột xuất phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp
thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban xem xét, giải
quyết.
Điều 10. Báo cáo và cung cấp
thông tin về hoạt động của Ủy ban
1. Định kỳ hàng quý, Văn phòng Thường trực Ủy ban
báo cáo Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban về kết quả thực hiện
công tác của Ủy ban trong quý và kế hoạch công tác quý sau.
2. Định kỳ 6 tháng và một năm Ủy ban báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về hoạt động của Ủy ban; khi cần thiết Ủy ban báo cáo Thủ tướng Chính
phủ về các vấn đề quan trọng của Ủy ban hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính
phủ.
3. Việc cung cấp thông tin về hoạt động của Ủy ban
được thực hiện theo quy định của pháp luật. Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban
phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức việc thông tin đối ngoại theo quy định
của pháp luật về thông tin đối ngoại và sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Thay đổi Ủy viên Ủy
ban
Khi có thay đổi về nhân sự tham gia thành viên Ủy
ban, các Bộ, ngành, địa phương đề nghị bằng văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban xem
xét, quyết định.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế
Trong quá trình thực hiện có những vấn đề phát
sinh, các Ủy viên Ủy ban và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đề nghị
bằng văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc này do Chủ tịch
Ủy ban sông Mê Công Việt Nam xem xét, quyết định./.