ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO
MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy
định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại tờ trình số 3678/TTr-SYT ngày 07/11/2021 và hồ sơ liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Ký
hiệu: QCĐP 01:2021/BN.
Điều
2. Các quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm
2021.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB;
- Lưu VT, KGVX(NTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
QCĐP 01:2021/BN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Local technical regulation on Domestic Water Quality in Bắc Ninh
Province)
Lời
nói đầu
QCĐP 01: 2021/BN về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ban soạn thảo
chủ trì biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01 - 1: 2018/BYT, Sở
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Sở Y tế trình duyệt. Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành theo Quyết định số
24/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây
gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm các thông số chất lượng
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Các đơn vị cấp nước tại
các tỉnh, thành khác có hoạt động cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn Địa phương (QCĐP) tại địa điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với
nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên
đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước
và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố
về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
Điều 4. Danh mục
các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép:
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số
nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm
quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng
6,0-8,5
|
Các thông số
nhóm B
|
|
Thông số vi
sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô
cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính
theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
13
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
250
|
15
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
16
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
17
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
18
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
19
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
20
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
21
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
22
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
23
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
24
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
25
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
26
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
27
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
28
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
29
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
30
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
31
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
32
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
Nhóm Hydrocacbua thơm
|
|
|
33
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
34
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
35
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
36
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
37
|
Toluen
|
µg/L
|
700
|
38
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
39
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
40
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
41
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
42
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
43
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
44
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
45
|
Permethrin Mg/t
|
µg/L
|
20
|
46
|
Propanil Uq/L
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa
chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
47
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
48
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
49
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
50
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
51
|
Formaldehyde
|
µg/L
|
900
|
52
|
Monochloramine
|
µg/L
|
0,3
|
53
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
54
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/L
|
1
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước
khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử
dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch:
1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được
thực hiện tại phòng thử nghiệm, được tổ chức chứng
nhận công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch: Thông số chất lượng
nước sạch nhóm A, nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm
định kỳ theo điểm a và b khoản 3 Điều 5 của Quy chuẩn này.
3. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng
nước sạch nhóm A: ít nhất 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng
nước sạch nhóm B: Ít nhất 01 lần/6 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
99 thông số chất lượng nước sạch trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch
quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm
Các quy định về số lượng,
vị trí lấy mẫu áp dụng hoàn toàn theo quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp quy
1. Đơn vị sản xuất nước sạch phải tự công bố hợp quy
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đơn vị cấp nước phải công bố hợp quy theo phương
thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư
28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về
Sở Y tế Bắc Ninh theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm kiến nghị với
UBND tỉnh sửa đổi hoặc bổ sung cho Quy chuẩn kỹ thuật địa phương phù hợp với thực
tế và phù hợp với yêu cầu quản lý của Bộ Y tế.
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
có trách nhiệm ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch dùng cho mục
đích sinh hoạt của tất cả các đơn vị cấp nước từ 500 hộ gia đình trở lên, hoặc
có công suất 1000 m3/ngày đêm trở lên.
3. Trung tâm Y tế cấp huyện có trách nhiệm ngoại kiểm định kỳ, đột
xuất chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt của tất cả các đơn vị cấp
nước cho dưới 500 hộ gia đình, hoặc có công suất dưới 1.000 m3/ngày
đêm.
4. Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh có trách nhiệm: Bảo đảm chất lượng nước và thực
hiện việc giám sát theo quy định của quy chuẩn này và Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.