Kính gửi:
|
- Văn phòng Chính phủ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công ty TNHH Thương mại Phổ Bình.
|
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) nhận được Văn bản
số 9915/VPCP-ĐMDN
ngày 31/10/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc kiến nghị của Công ty TNHH
Thương mại Phổ Bình (sao gửi kèm theo kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Phổ
Bình; địa chỉ: 289 Lũy Bán Bích, phường Hiệp Tân, quận Tân Phú, thành phố Hồ
Chí Minh). Theo nội dung trong Thư kiến nghị cho thấy: Công ty này có 04 xe ô
tô tải loại nhỏ (xe có khối lượng chuyên chở lớn nhất là 8.600kg) sử dụng cho
việc chuyên chở hàng nội bộ từ các cửa hàng, đại lý của Công ty và một số doanh
nghiệp khác ở các tỉnh Miền Tây Nam Bộ và đề nghị hướng dẫn việc cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải để Công ty chấp hành theo quy định. Vấn đề
này, Bộ GTVT xin làm rõ và có ý kiến như sau:
1. Nội dung làm rõ về đối
tượng đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp phải cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu và gắn thiết bị giám sát hành trình
- Theo quy định tại khoản 3 Điều
24 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì đã giao Bộ GTVT “Quy định cụ
thể về việc quản lý và cấp phù hiệu cho xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách,
vận tải hành khách nội bộ; lộ trình và đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải
không thu tiền trực tiếp phải cấp Giấp phép kinh doanh”
- Theo quy định tại khoản 1 Điều
50 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/01/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, đã quy định, cụ thể:
“1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
a) Sử dụng phương tiện để vận chuyển
hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển
hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
b) Sử dụng phương tiện để vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
c) Có từ 05 xe trở lên.
d) Sử dụng phương tiện có khối lượng
hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển
hàng hóa.”
Tóm lại, trên cơ sở các quy định
nêu trên thì đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp sử dụng phương
tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 10 tấn để
vận chuyển hàng hóa và có số lượng dưới 05 xe không thuộc đối tượng phải cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu và gắn thiết bị giám sát hành
trình.
2. Nội dung hướng dẫn
thực hiện đối với đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe vận tải hàng hóa khi tham
gia giao thông
- Theo quy định tại Luật giao thông đường bộ
năm 2008:
(1) điểm a khoản 1 Điều 73
quy định “Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền yêu cầu người thuê
vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và
có quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đó” (2) điểm a
khoản 1 Điều 75 quy định “Người nhận hàng có các quyền nhận và kiểm tra
hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác”;
(3) điểm a khoản 2 Điều 75 quy định “Người nhận hàng có
các nghĩa vụ nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận; xuất trình
giấy vận chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận
hàng hóa”; (4) khoản 3 Điều 72 quy định “3. Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hàng hóa
bằng xe ô tô”; (5) khoản 2 Điều 58 quy định:
“2. Người lái xe khi điều khiển phương
tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều
khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.”
- Theo quy định tại Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ đã quy định
về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển):
(1) khoản 2 Điều 52 đã quy định
về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển): “2. Giấy vận tải
a) Giấy vận tải bao gồm các thông tin
sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm
khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng
năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận
hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly
của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của
chuyến đi.
b) Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu
và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường
hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
c) Sau khi xếp hàng lên phương tiện và
trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền),
hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải
ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại
Phụ lục 28 của Thông tư này.”;
(2) khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều
53 đã quy định đối với lái xe vận tải hàng hóa:
“6. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải
mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của
pháp luật.
7. Lái xe không được chở hàng hóa vượt
quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
8. Trước khi thực hiện vận chuyển hàng
hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe
ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có trách nhiệm từ chối vận chuyển
nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật.”
Tóm lại, khi Công ty sử dụng
phương tiện để vận chuyển hàng hóa thì lái xe phải mang theo các loại Giấy tờ
theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ
và Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định tại Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT (mẫu tại phụ lục số 28 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT , tại
Giấy vận tải Công ty ghi thêm thông tin về số lượng xe của đơn vị và thuộc đối
tượng không phải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu cho phương tiện) để
xuất trình khi lực lượng chức năng kiểm tra trên đường yêu cầu; trên cơ sở Giấy
vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ này lực lượng chức năng sẽ xác định được
là Công ty chỉ vận chuyển hàng nội bộ của đơn vị mình.
Bộ GTVT trân trọng phúc đáp Công ty TNHH Thương
mại Phổ Bình; đồng thời thông tin đến Văn phòng Chính phủ để công khai trên Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để tổng hợp
theo yêu cầu tại Văn bản số 9915/VPCP-ĐMDN./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thanh tra Bộ;
- Văn phòng Bộ (KSTTHC);
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh (để hướng dẫn thực hiện);
- Lưu VT, V.Tải (Phong 5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC
(Gửi kèm theo Công văn số 10804/BGTVT-VT ngày 13/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC 28
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/7T-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY VẬN TẢI
Số: ……… Có giá
trị đến ……
Biển kiểm soát xe: …………………………
1. Thông tin về đơn vị
kinh doanh
|
2.
Thông tin về người lái xe
|
Đơn vị vận tải:
|
Họ tên lái xe:
|
Địa chỉ:
|
Giấy phép lái xe số:
|
Số điện thoại liên hệ:
|
Số điện thoại liên hệ:
|
3. Thông tin về người thuê
vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa kê khai)
|
4. Thông tin về hợp đồng vận
tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
|
Tên người thuê vận chuyển:
|
Số hợp đồng:
|
Địa chỉ:
|
Ngày … tháng … năm ……
|
5. Thông tin về chuyến đi
|
6. Thông tin về hàng hóa
|
Tuyến vận chuyển:
|
Tên hàng hóa:
|
Điểm xếp hàng:
|
Khối lượng hàng hóa:
|
Điểm giao hàng:
|
Thông tin khác:
|
Thời gian vận chuyển dự kiến:
……………
|
|
Bắt đầu từ: …………… (giờ)
đến …………… (giờ)
|
|
Tổng số km dự kiến:
|
|
7. Thông tin về rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
|
|
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
|
8. Phần dành cho người xếp,
dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
|
Thông tin về xếp hàng lên
xe
- Xếp lần 1: Địa điểm: ……………
Khối lượng hàng: …………… thời gian:
…
Xác nhận của người xếp hàng:
……………
- Xếp lần 2: Địa điểm: ……………
Khối lượng hàng: …………… thời gian:
…
Xác nhận của người xếp hàng:
……………
|
Thông tin về dỡ hàng xuống
xe
- Dỡ lần 1: Địa điểm: ……………
Khối lượng hàng: …………… thời gian:
…
Xác nhận của người dỡ hàng: ……………
- Dỡ lần 2: Địa điểm: ……………
Khối lượng hàng: …………… thời gian:
…
Xác nhận của người dỡ hàng: ……………
|
|
……, ngày … tháng …
năm ……
Đơn
vị vận tải
(ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị
vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.