Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2287/QĐ-BTC 2021 giao dự toán thu chi ngân sách Hải Phòng 2022
Số hiệu:
2287/QĐ-BTC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
07/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2287/QĐ-BTC
Hà
Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 34/202 1/QH 15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội
khóa XV, kỳ họp thứ hai về dự toán ngân sách nhà nước
năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 40/202 1/QH 15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội
khóa XV, kỳ họp thứ hai về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022 cho thành
phố Hải Phòng (theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2022 được giao, đề nghị Thành phố sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện
hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2022 từ một phần
nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi
thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất
lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền
lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn
tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và
tích lũy cho giai đoạn 2022 - 2025.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách
địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết,
thu từ cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm:
thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi
thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định;
thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di
sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện
ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ
quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê
mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Chủ động bố trí ngân sách đ ịa phương, nguồn kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ (nếu có) để thực
hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương
ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, Ủy ban
nhân dân Thành phố có báo cáo gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bố
trí dự toán ngân sách năm sau để địa phươn g có
nguồn triển khai thực hiện.
3. Chủ động bố trí chi trả n ợ lãi các khoản vay của chính quyền địa phương trong dự toán chi ngân
sách địa phương; bố trí chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu ngân sách địa phương,
tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm theo
đúng quy định của Luật Ng ân sách nhà nước.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân
sách năm 2022 được Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định trước ngày 10 tháng 12 năm 2021. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân Thành phố
báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- HĐND, UBND thành phố Hải
Phòng;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng;
- Sở Tài chính, Cục Thuế thành
phố Hải Phòng;
- Cục Hải quan Hải Phòng;
- KBNN Hải
Phòng;
- KTNN;
- TCT, TCHQ , KBNN;
- Vụ ĐT, Vụ HC SN, Cục QLN&TCĐN;
- Lưu: VT, NSNN ( 11 b).
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Dự toán năm 2022
1
2
3
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I+II)
87.658.500
I
THU NỘI ĐỊA
31.728 .5 00
1
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
1.800.000
- Thuế giá trị gia tăng
1 . 330 . 000
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
360.000
- Thuế tài nguyên
110.000
2
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
1.150.000
- Thuế giá trị gia tăng
352.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
165.000
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
629.300
- Thuế tài nguyên
3.700
3
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3.920.000
- Thuế giá trị gia tăng
1 . 232.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.550.000
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
93.000
Trong đó : Thu từ
hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu
tiếp tục bán ra trong nước
78.000
- Thuế tài nguyên
45.000
4
Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
9.070.000
- Thuế giá trị gia tăng
3.047.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.200.000
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
4.750.000
Trong đó:
Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu
tiếp tục bán ra
trong nước
10.000
- Thuế tài nguyên
73.000
5
Lệ phí trước
bạ
1.200.000
6
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
75.000
7
Thuế thu nhập cá nhân
3.070.000
8
Thuế bảo vệ môi trường
2.850.000
Trong đó : - Thu
từ hàng hóa nhập khẩu
1.482.000
- Thu từ
hàng hóa sản xuất trong nước
1.368.000
9
Phí, lệ phí
2.000.000
Bao gồm: - Phí , lệ
phí trung ương
900.000
- Phí , lệ
phí địa phương
1.100.000
Trong đó: + Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản
65.000
+ Ph í bảo vệ môi trường
đối với nước thải
900
+ Phí s ử dụng công trình kết
cấu hạ tầng , công trình dịch vụ , tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
1.200.000
10
Tiền sử dụng đất
5 . 000.000
- Thu do cơ
quan, tổ chức , đơn vị thuộc địa phương quản lý
5.000.000
11
Thu tiền
thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển
700.000
12
Thu khác ngân sách
550.000
- Thu khác ngân sách trung ương
325.000
- Thu khác ngân sách địa phương
225.000
Trong đó:
Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
60.000
13
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
85.000
Trong đó: -
Cơ quan Trung ương cấp
59.000
- Cơ quan địa
phương cấp
26.000
14
Thu hoa lợi công sản ,
quỹ đất công ích,… tại xã
50.000
15
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSĐP hưởng 100%
160.000
16
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
NSTW hưởng 100%
9 .5 00
17
Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
39.000
II
THU TỪ HOẠT ĐỘNG
XUẤT, NHẬP KHẨU
55.930.000
1
Thuế giá trị gia
tăng
37.632.900
2
T huế xuất khẩu
390.000
3
Thuế nhập khẩu
7.800.000
4
Thuế tiêu thụ
đặc biệt
10.000.000
5
Thuế bảo vệ môi trường
107.000
6
Lệ phí
100
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Dự toán năm 2022
1
2
3
A
Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I+II)
26.994.721
I
Chi cân đối ngân
sách địa phương
25.622.260
1
Chi đầu tư phát
triển (1)
11.432.568
a
Chi đầu tư xây
dựng cơ bản
3.670.568
b
Chi đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất
5.000.000
c
Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
39.000
d
Chi đầu tư từ
nguồn bội chi ngân sách địa phương
2.723.000
2
Chi thường
xuyên (2)
13.730.007
Trong đó:
a
Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
4.865.478
b
Chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ
120.935
3
Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính địa phương
1.700
4
Dự phòng ngân
sách
457.985
II
Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
1.372.461
1
Bổ sung vốn đầu
tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ
1.288.152
2
Bổ sung vốn sự nghiệp
thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ
84.309
B
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ng â n sách địa phương đối với các khoản thu phân chia
giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
70
C
Bội chi ngân
sách địa phương (3)
2.723.000
D
Tổng số vay
trong năm (4)
2.949.900
Gồm:
I
Vay để bù đắp
bội chi
2.723.000
II
Vay để trả nợ
gốc
226.900
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Dự toán năm 2022
1
2
3
E
S ố bổ sung
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
1.372.461
I
Bổ sung có mục
tiêu (5)
1.372.461
Ghi chú:
( 1) Trong đó bao
gồm 12.500 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và 2.937.400 triệu đồng từ nguồn vốn vay trong nước để
thực hiện các chương trình, dự án.
Khi phân b ổ
dự toán chi đầu tư từ nguồn vay lại, cần xác
định đúng tên chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. Đối với các chương trình,
dự án mới chưa được phê duyệt, chưa ký hiệp định vay, đề
nghị địa phương ghi chú rõ căn cứ xác định, tên chương trình, dự án khi giao kế
hoạch vốn. Đối với nguồn vốn vay trong nước thực hiện vay và phân bổ theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và Luật Quản lý nợ công.
(2) Trong đó:
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Bao gồm 10% tiết kiệm năm 2022 để
thực hiện cải cách tiền lương là 523.401 triệu đồng.
(3) L à mức tối đa
địa phương được bội chi ngân sách địa
phương.
(4) Là mức tối đa địa phương được vay
trong năm. Đối với khoản vay để trả nợ gốc, khi thực hiện phân
bổ vốn đầu tư phát triển, địa phương phải chủ động dành
nguồn để chi trả nợ gốc đến hạn.
(5) Chi tiết theo phụ lục III
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2022 THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12
năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Dự toán năm 2022
1
2
3
Tổng số
1 . 372.461
I
Bổ sung có mục
tiêu (vốn đầu tư phát triển):
1.288.152
Gồm:
1
Vốn ngoài nước
179.162
2
Vốn trong nước
1.108.990
II
Bổ sung có mục tiêu
(kinh phí sự nghiệp):
84.309
Gồm:
1
Bổ sung kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
20.500
2
Kinh phí quản
lý, bảo trì đường bộ
63.809
Quyết định 2287/QĐ-BTC năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2287/QĐ-BTC ngày 07/12/2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.020
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng