Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/QĐ-VPQH 2022 công khai dự toán ngân sách Văn phòng Quốc hội
Số hiệu:
36/QĐ-VPQH
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Văn phòng quốc hội
Người ký:
Phạm Đình Toản
Ngày ban hành:
24/01/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 36/QĐ-VPQH
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022 CỦA VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước ;
Căn cứ các Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính,
hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ
chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1631/QĐ-VPQH ngày 30/12/2021 của Văn phòng Quốc
hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2022 của Văn
phòng Quốc hội theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan theo trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Chủ nhiệm VPQH (để b/c);
- Intranet VPQH;
- Lưu: HC, Vụ KHTC.
E-PAS: 6806
KT. CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Phạm Đình Toản
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Chương 002
PHỤ LỤC 01
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022 (CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC) KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
VỐN TRONG NƯỚC
STT
ĐƠN VỊ
CHI THƯỜNG XUYÊN (Vốn trong nước) (1)
TRONG ĐÓ
Chi cơ quan nhà nước... (Loại 340 - Khoản 341)
Chi sự nghiệp KHCN (Loại 100 - Khoản 102)
Chi sự nghiệp truyền hình (Loại 190 - Khoản
201)
Chi văn hóa thông tin (Loại 160-171)
Chi sự nghiệp đào tạo (Loại 070 - Khoản
085)
Cộng
Kinh phí thực hiện tự chủ
Kinh phi không thực hiện tự chủ
Cộng
Kinh phí thực hiện tự chủ
Kinh phí không thực hiện tự chủ
Cộng
Kinh phí thực hiện tự chủ
Kinh phí không thực hiện tự chủ
Kinh phí không thực hiện tự chủ
Kinh phí không thực hiện tự chủ
A
B
(1)=(2)+(5)+(8) +(11)+(12)
(2)=(3)+(4)
3
4
(5)=(6)+(7)
6
7
(8)=(9)+(10)
9
10
11
12
TỔNG
CỘNG
1.265.600
1.159.658
360.497
799.161
19.710
-
19.710
84.560
-
84.560
800
2.740
I
VỐN
TRONG NƯỚC
1.265.600
1.157.790
360.497
797.293
19.710
-
19.710
84.560
-
84.560
800
2.740
1
Văn
phòng Quốc hội
994.084
991.344
343.425
647.919
-
-
2.740
2
Vụ Công
tác phía Nam
21.226
21.226
11.326
9.900
3
Vụ Công
tác miền Trung và Tây nguyên
12.296
12.296
5.746
6.550
4
Báo Đại
biểu nhân dân (2)
7.716
6.916
6.916
800
5
Viện
Nghiên cứu lập pháp
20.010
300
300
19.710
19.710
6
Truyền
hình Quốc hội VN
84.560
-
-
84.560
-
84.560
7
An
Giang
2.201
2.201
2.201
8
Bà Rịa -
Vũng Tàu
1.761
1.761
1.761
9
Bạc
Liêu
1.711
1.711
1.711
10
Bắc
Giang
2.079
2.079
2.079
11
Bắc Kạn
1.726
1.726
1.726
12
Bắc
Ninh
1.766
1.766
1.766
13
Bến Tre
1.596
1.596
1.596
14
Bình
Dương
2.626
2.626
2.626
15
Bình Định
1.816
1.816
1.816
16
Bình
Phước
1.512
1.512
1.512
17
Bình
Thuận
1.757
1.757
1.757
18
Cà Mau
1.785
1.785
1.785
19
Cao Bằng
1.835
1.835
1.835
20
Đắk Lắk
2.101
2.101
2.101
21
Đắk
Nông
1.676
1.676
1.676
22
Điện
Biên
1.711
1.711
1.711
23
Đồng
Nai
2.671
2.671
2.671
24
Đồng
Tháp
2.024
2.024
2.024
25
Gia Lai
1.874
1.874
1.874
26
Hà
Giang
1.726
1.726
1.726
27
Hà Nam
1.631
1.631
1.631
28
Hà Tĩnh
1.835
1.835
1.835
29
Hải
Dương
1.964
1.964
1.964
30
Hậu
Giang
1.661
1.661
1.661
31
Hòa
Bình
1.726
1.726
1.726
32
Hưng
Yên
1.783
1.783
1.783
33
Khánh
Hòa
1.851
1.851
1.851
34
Kiên
Giang
1.974
1.974
1.974
35
Kon Tum
1.711
1.711
1.711
36
Lai
Châu
1.562
1.562
1.562
37
Lạng
Sơn
1.726
1.726
1.726
38
Lào Cai
1.726
1.726
1.726
39
Lâm Đồng
1.835
1.835
1.835
40
Long An
1.904
1.904
1.904
41
Nam Định
1.985
1.985
1.985
42
Nghệ An
3.077
3.077
3.077
43
Ninh
Bình
1.646
1.646
1.646
44
Ninh
Thuận
1.737
1.737
1.737
45
Phú Thọ
1.835
1.835
1.835
46
Phú Yên
1.687
1.687
1.687
47
Quảng
Bình
1.676
1.676
1.676
48
Quảng
Nam
1.751
1.751
1.751
49
Quảng
Ngãi
1.757
1.757
1.757
50
Quảng
Ninh
1.912
1.912
1.912
51
Quảng
Trị
1.752
1.752
1.752
52
Sóc
Trăng
1.851
1.851
1.851
53
Sơn La
1.785
1.785
1.785
54
Tây
Ninh
1.696
1.696
1.696
55
Thái
Bình
2.108
2.108
2.108
56
Thái
Nguyên
1.835
1.835
1.835
57
Thanh
Hóa
3.229
3.229
3.229
58
Thừa
Thiên-Huế
1.868
1.868
1.868
59
Tiền
Giang
1.904
1.904
1.904
60
TP Cần
Thơ
1.868
1.868
1.868
61
TP Đà Nẵng
1.681
1.681
1.681
62
TP Hà Nội
5.414
5.414
5.414
63
TP Hải
Phòng
2.551
2.551
2.551
64
TP Hồ
Chí Minh
5.753
5.753
5.753
65
Trà
Vinh
1.711
1.711
1.711
66
Tuyên
Quang
1.667
1.667
1.667
67
Vĩnh
Long
1.746
1.746
1.746
68
Vĩnh
Phúc
1.666
1.666
1.666
69
Yên Bái
1.717
1.717
1.717
PHỤ LỤC 1.1
THUYẾT MINH THEO NỘI DUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỐC HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Chương 002
VỐN TRONG NƯỚC
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
Tổng dự toán ngân sách được giao
Dự toán kinh phí giao năm 2022
Cộng
VPQH (DT cấp III)
Vụ CT PN
Vụ CT MT&TN
Các đơn vị dự toán khác
A
B
1=2
2=3+4+5+6
3
4
5
6
TỔNG CỘNG
1.265.600
1.265.600
994.084
21.226
12.296
237.994
A
Chi quản lý hành
chính (Loại 340 - Khoản 341)
1.157.790
1.157.790
991.344
21.226
12.296
132.924
I
Kinh phí thực hiện tự
chủ
360.497
360.497
343.425
11.326
5.746
-
1
Kinh phí hành
chính phục vụ chung (không bao gồm chi mua sắm, cải tạo sửa chữa lớn TSCĐ)
360.497
360.497
343.425
11.326
5.746
2
Kinh phí các đơn
vị sự nghiệp công lập
-
-
II
Kinh phí không thực
hiện tự chủ
797.293
797.293
647.919
9.900
6.550
132.924
1
Kinh phí kỳ họp
Quốc hội
90.000
90.000
90.000
2
Kinh phí hoạt động
của UBTVQH (Trong đó bao gồm kinh
phí hoạt động của Đảng Đoàn và kinh phí hội nghị ĐBQH chuyên trách)
22.000
22.000
21.700
300
3
Kinh phí hoạt động
của HĐDT, các Ủy ban và các Ban của UBTVQH
90.000
90.000
90.000
4
Kinh phí hoạt động
đối ngoại, trong đó:
129.000
129.000
123.500
3.000
2.500
-
*
Kinh phí Đoàn ra, trong
đó:
100.000
100.000
100.000
-
-
-
- Kinh phí hoạt động của
các đoàn ra
70.000
70.000
70.000
- Kinh phí chuyên cơ
30.000
30.000
30.000
*
Kinh phí Đoàn vào
(trong đó có tiếp khách quốc tế tại Việt Nam)
13.500
13.500
10.000
2.000
1.500
*
Nộp niên liễm
2.000
2.000
2.000
*
Kinh phí tổ chức hội
nghị quốc tế
12.000
12.000
10.000
1.000
1.000
*
Kinh phí hoạt động trong
nước của các tổ chức nghị sĩ hữu nghị
1.500
1.500
1.500
5
Các khoản chi
hành chính phục vụ chung
328.919
328.919
317.969
6.900
4.050
-
*
Chi phục vụ các hoạt động
của Quốc hội tại địa bàn miền Trung và Tây nguyên, phía Nam
10.950
10.950
6.900
4.050
*
Mua sắm tài sản, hàng
hóa, dịch vụ
317.969
317.969
317.969
-
-
*
Chi thực hiện các nhiệm
vụ khác (Thuê chuyên gia, mua ô tô chuyên dùng, hoạt động ứng dụng CNTT...)
-
-
-
6
Chi chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin
-
-
6
Chi viện trợ
4.750
4.750
4.750
-
-
-
*
Chi xây dựng nhà làm việc
VPQH Lào
-
-
*
Chi viện trợ khác theo
thỏa thuận giữa lãnh đạo VPQH Việt Nam và lãnh đạo VPQH Lào, Campuchia (đào tạo
Tiếng Việt, Tin học cho cán bộ VPQH Lào và Campuchia, triển khai đề án ứng dụng
CNTT cho VPQH Campuchia, Lào ....)
4.750
4.750
4.750
7
Vốn đối ứng dự án
viện trợ không hoàn lại
-
-
-
-
8
Kinh phí hỗ trợ
xây dựng luật
-
9
Kinh phí hoạt động
của các Đoàn ĐBQH
125.708
125.708
125.708
10
Kinh phí các đơn
vị sự nghiệp công lập
6.916
6.916
6.916
B
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ (Loại 100 - Khoản 102)
19.710
19.710
-
19.710
I
Kinh phí thực hiện tự
chủ
-
II
Kinh phí không thực
hiện tự chủ
19.710
19.710
-
19.710
Chi nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng
19.710
19.710
Chi thường xuyên
10.405
10.405
Trđó: Tiết kiệm để tạo
nguồn cải cách tiền lương (10% chi TX tăng thêm ngoài lương)
171
171
Chi quản lý hoạt động
KH&CN
760
760
Nhiệm vụ KHCN cấp Bộ, cấp
cơ sở (Đề tài chuyển tiếp)
4.473
4.473
Chi hoạt động của Hội đồng
khoa học của UBTVQH
Nhiệm vụ KHCN mới.
2.830
2.830
Chi hội nghị góp ý dự
án luật, chi mua sắm, chi hỗ trợ nhuận bút, chi quản lý KH của Hội đồng khoa
học
1.242
1.242
C
Chi sự nghiệp phát
thanh truyền hình (Loại 190 - Khoản 201)
84.560
84.560
-
84.560
I
Kinh phí thực hiện tự
chủ
-
-
-
II
Kinh phí không thực
hiện tự chủ
84.560
84.560
84.560
Trđó: Tiết kiệm để tạo
nguồn cải cách tiền lương (10% chi TX tăng thêm ngoài lương)
500
500
D
Chi sự nghiệp đào tạo
(Loại 070 - Khoản 085)
2.740
2.740
2.740
I
Kinh phí thực hiện tự
chủ
-
II
Kinh phí không thực
hiện tự chủ
2.740
2.740
2.740
Trong đó đào tạo, bồi
dưỡng CBCC ở nước ngoài
E
Chi sự nghiệp văn hóa-Thông
tin (Loại 160-Khoản 171)
800
800
800
I
Kinh phí thực hiện tự
chủ
-
II
Kinh phí không thực
hiện tự chủ
800
800
800
PHỤ LỤC 1.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU
QUỐC HỘI
BIỂU TỔNG HỢP
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Chương 002 - Loại 340 - Khoản 341
ĐVT: Triệu đồng
STT
ĐOÀN ĐBQH
Dự toán năm 2022
Kinh phí không thực hiện tự chủ
Tổng số
Trđó: thuê cgia
1
2
4
5
TỔNG CỘNG
125.708
18.900
1
An Giang
2.201
400
2
Bà Rịa - Vũng Tàu
1.761
300
3
Bạc Liêu
1.711
250
4
Bắc Giang
2.079
300
5
Bắc Kạn
1.726
250
6
Bắc Ninh
1.766
250
7
Bến Tre
1.596
150
8
Bình Dương
2.626
450
9
Bình Định
1.816
300
10
Bình Phước
1.512
150
11
Bình Thuận
1.757
200
12
Cà Mau
1.785
200
13
Cao Bằng
1.835
250
14
Đắk Lắk
2.101
300
15
Đắk Nông
1.676
200
16
Điện Biên
1.711
250
17
Đồng Nai
2.671
400
18
Đồng Tháp
2.024
350
19
Gia Lai
1.874
200
20
Hà Giang
1.726
250
21
Hà Nam
1.631
200
22
Hà Tĩnh
1.835
250
23
Hải Dương
1.964
250
24
Hậu Giang
1.661
200
25
Hòa Bình
1.726
250
26
Hưng Yên
1.783
250
27
Khánh Hòa
1.851
300
28
Kiên Giang
1.974
300
29
Kon Tum
1.711
250
30
Lai Châu
1.562
200
31
Lạng Sơn
1.726
250
32
Lào Cai
1.726
250
33
Lâm Đồng
1.835
250
34
Long An
1.904
250
35
Nam Định
1.985
350
36
Nghệ An
3.077
400
37
Ninh Bình
1.646
200
38
Ninh Thuận
1.737
300
39
Phú Thọ
1.835
250
40
Phú Yên
1.687
250
41
Quảng Bình
1.676
200
42
Quảng Nam
1.751
200
43
Quảng Ngãi
1.757
200
44
Quảng Ninh
1.912
250
45
Quảng Trị
1.752
300
46
Sóc Trăng
1.851
300
47
Sơn La
1.785
200
48
Tây Ninh
1.696
250
49
Thái Bình
2.108
350
50
Thái Nguyên
1.835
250
51
Thanh Hóa
3.229
450
52
Thừa Thiên-Huế
1.868
300
53
Tiền Giang
1.904
250
54
TP Cần Thơ
1.868
300
55
TP Đà Nẵng
1.681
250
56
TP Hà Nội
5.414
1.150
57
TP Hải Phòng
2.551
450
58
TP Hồ Chí Minh
5.753
1.400
59
Trà Vinh
1.711
250
60
Tuyên Quang
1.667
200
61
Vĩnh Long
1.746
300
62
Vĩnh Phúc
1.666
250
63
Yên Bái
1.717
250
PHỤ LỤC 1.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU
QUỐC HỘI
BIỂU CHI TIẾT THEO NHÓM NỘI DUNG CHI
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
ĐVT: triệu đồng
STT
ĐOÀN ĐBQH
Số lượng ĐBQH
Kinh phí không thực hiện tự chủ
Tổng số ĐBQH
ĐBQH chuyên trách ở địa phương
ĐBQH chuyên trách ở trung ương
Cộng
Lương, PC và các khoản ĐG theo lương ĐBQH
chuyên trách ĐP
Các khoản ĐBQH được hưởng trực tiếp
Chi giám sát (2*)
Chi TXCT (3*)
Chi tiếp công dân (4*)
Hội nghị lấy ý kiến cho dự án luật (5*)
Chi mời chuyên gia
Chi đặc thù khác phân bổ theo số lượng
ĐBQH
Số tiền
Tr. đó hệ số điều chỉnh
1
2
3
4
5
6=(7)+…. 14)
7=(6,2+1,05) *1,475*1,49* 12
8=(3)* 54,38 trđ
9=33,25 trđ x 2 cuộc
10=100 tr x 4 đợt
11=60 trđ/năm
12=9 trđ x 8 dự án luật
13=((3) - (5))*50 trđ
14=(3)*Mức lũy thoái * (15)
15
TỔNG CỘNG
499
67
121
125.708
12.797
27.132
4.518
27.000
4.050
4.536
18.900
26.775
1
An
Giang
9
1
1
2.201
191
489
67
400
60
72
400
522
1,20
2
Bà Rịa
- Vũng Tàu
6
1
-
1.761
191
326
67
400
60
72
300
345
1,15
3
Bạc
Liêu
6
1
1
1.711
191
326
67
400
60
72
250
345
1,15
4
Bắc
Giang
9
1
3
2.079
191
489
67
400
60
72
300
500
1,15
5
Bắc Kạn
6
1
1
1.726
191
326
67
400
60
72
250
360
1,20
6
Bắc
Ninh
7
1
2
1.766
191
381
67
400
60
72
250
345
1,00
7
Bến Tre
6
1
3
1.596
191
326
67
400
60
72
150
330
1,10
8
Bình
Dương
11
1
2
2.626
191
598
100
600
90
72
450
525
1,00
9
Bình Định
7
1
1
1.816
191
381
67
400
60
72
300
345
1,00
10
Bình
Phước
5
1
2
1.512
191
272
67
400
60
72
150
300
1,20
11
Bình
Thuận
7
1
3
1.757
191
381
67
400
60
72
200
386
1,12
12
Cà Mau
7
1
3
1.785
191
381
67
400
60
72
200
414
1,20
13
Cao Bằng
7
1
2
1.835
191
381
67
400
60
72
250
414
1,20
14
Đắk Lắk
9
1
3
2.101
191
489
67
400
60
72
300
522
1,20
15
Đắk
Nông
6
1
2
1.676
191
326
67
400
60
72
200
360
1,20
16
Điện
Biên
6
1
1
1.711
191
326
67
400
60
72
250
345
1,15
17
Đồng
Nai
12
1
4
2.671
191
653
100
600
90
72
400
565
1,00
18
Đồng
Tháp
8
1
1
2.024
191
435
67
400
60
72
350
449
1,15
19
Gia Lai
8
1
4
1.874
191
435
67
400
60
72
200
449
1,15
20
Hà
Giang
6
1
1
1.726
191
326
67
400
60
72
250
360
1,20
21
Hà Nam
6
1
2
1.631
191
326
67
400
60
72
200
315
1,05
22
Hà Tĩnh
7
1
2
1.835
191
381
67
400
60
72
250
414
1,20
23
Hải
Dương
9
1
4
1.964
191
489
67
400
60
72
250
435
1,00
24
Hậu
Giang
6
1
2
1.661
191
326
67
400
60
72
200
345
1,15
25
Hòa
Bình
6
1
1
1.726
191
326
67
400
60
72
250
360
1,20
26
Hưng
Yên
7
1
2
1.783
191
381
67
400
60
72
250
362
1,05
27
Khánh
Hòa
7
1
1
1.851
191
381
67
400
60
72
300
380
1,10
28
Kiên
Giang
8
1
2
1.974
191
435
67
400
60
72
300
449
1,15
29
Kon Tum
6
1
1
1.711
191
326
67
400
60
72
250
345
1,15
30
Lai
Châu
5
1
1
1.562
191
272
67
400
60
72
200
300
1,20
31
Lạng
Sơn
6
1
1
1.726
191
326
67
400
60
72
250
360
1,20
32
Lào Cai
6
1
1
1.726
191
326
67
400
60
72
250
360
1,20
33
Lâm Đồng
7
1
2
1.835
191
381
67
400
60
72
250
414
1,20
34
Long An
8
1
3
1.904
191
435
67
400
60
72
250
429
1,10
35
Nam Định
8
1
1
1.985
191
435
67
400
60
72
350
410
1,05
36
Nghệ An
13
2
5
3.077
382
707
100
600
90
72
400
726
1,20
37
Ninh
Bình
6
1
2
1.646
191
326
67
400
60
72
200
330
1,10
38
Ninh
Thuận
6
1
-
1.737
191
326
67
400
60
72
300
321
1,07
39
Phú Thọ
7
1
2
1.835
191
381
67
400
60
72
250
414
1,20
40
Phú Yên
6
1
1
1.687
191
326
67
400
60
72
250
321
1,07
41
Quảng
Bình
6
1
2
1.676
191
326
67
400
60
72
200
360
1,20
42
Quảng
Nam
7
1
3
1.751
191
381
67
400
60
72
200
380
1 10
43
Quảng
Ngãi
7
1
3
1.757
191
381
67
400
60
72
200
386
1,12
44
Quảng
Ninh
8
1
3
1.912
191
435
67
400
60
72
250
437
1,12
45
Quảng
Trị
6
1
-
1.752
191
326
67
400
60
72
300
336
1,12
46
Sóc
Trăng
7
1
1
1.851
191
381
67
400
60
72
300
380
1,10
47
Sơn La
7
1
3
1.785
191
381
67
400
60
72
200
414
1,20
48
Tây
Ninh
6
1
1
1.696
191
326
67
400
60
72
250
330
1,10
49
Thái
Bình
9
1
2
2.108
191
489
67
400
60
72
350
479
1,10
50
Thái
Nguyên
7
1
2
1.835
191
381
67
400
60
72
250
414
1,20
51
Thanh
Hóa
14
2
5
3.229
382
761
100
600
90
72
450
774
1,20
52
Thừa
Thiên-Huế
7
1
1
1.868
191
381
67
400
60
72
300
397
1,15
53
Tiền
Giang
8
1
3
1.904
191
435
67
400
60
72
250
429
1,10
54
TP Cần
Thơ
7
1
1
1.868
191
381
67
400
60
72
300
397
1,15
55
TP Đà Nẵng
6
1
1
1.681
191
326
67
400
60
72
250
315
1,05
56
TP Hà Nội
29
2
6
5.414
382
1.577
133
800
120
72
1.150
1.180
1,00
57
TP Hải
Phòng
10
1
1
2.551
191
544
100
600
90
72
450
504
1,05
58
TP Hồ
Chí Minh
30
2
2
5.753
382
1.631
133
800
120
72
1.400
1.215
1,00
59
Trà
Vinh
6
1
1
1.711
191
326
67
400
60
72
250
345
1,15
60
Tuyên
Quang
6
1
2
1.667
191
326
67
400
60
72
200
351
1,17
61
Vĩnh
Long
6
1
-
1.746
191
326
67
400
60
72
300
330
1,10
62
Vĩnh
Phúc
6
1
1
1.666
191
326
67
400
60
72
250
300
1,00
63
Yên Bái
6
1
1
1.717
191
326
67
400
60
72
250
351
1,17
Ghi chú:
(2*), (3*), (4*), (5*) Đối với Đoàn có từ 10 đến dưới
20 đại biểu Quốc hội: Tính thêm 50%; Đối với Đoàn có trên 20 đại biểu Quốc hội:
Tính thêm 100%. Các cột có đặt công thức làm tròn số.
'(14) = Cột 4 * Cột 15 * Mức phân bổ tính theo định
mức lũy thoái theo số lượng ĐBQH của đoàn.
PHỤ LỤC 2
CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
Về cơ bản, các nguyên tắc xác định phương án phân bổ
dự toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng Quốc hội được kế thừa như đã thực hiện
đối với dự toán năm 2021, cụ thể như sau:
I. Các nguyên tắc phân bổ dự toán
1.1. Về dự toán chi thường xuyên
- Dự toán kinh phí hoạt động cho các cơ quan của Quốc
hội, các cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội theo kế hoạch, nhiệm vụ công tác
dự kiến của từng cơ quan.
- Dự toán kinh phí hoạt động cho các Đoàn đại biểu
Quốc hội (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quản
lý kinh phí) theo tiêu chí và định mức chung trên cơ sở kế thừa các tiêu chí và
định mức phân bổ của những năm trước, có xem xét, ưu tiên đến địa bàn miền núi,
vùng sâu, vùng xa, địa bàn đi lại khó khăn, các tỉnh có khoảng cách xa Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh...
- Dự toán hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp
tục hỗ trợ một phần chi thường xuyên đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự
đảm bảo chi thường xuyên theo quy định (Riêng các Nhà khách thực hiện theo cơ
chế đặt hàng, Viện nghiên cứu lập pháp do Ngân sách đảm bảo 100%).
- Dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên
(Đối với Viện Nghiên cứu lập pháp) vận dụng quy định tại Thông tư 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính;
+ Ưu tiên bố trí đối với các đề tài, nhiệm vụ chuyển
tiếp; các đề tài, nhiệm vụ mới đã được xác định, phê duyệt; đảm bảo thực hiện
theo quy định: giao chi tiết theo đề tài.
- Dự toán chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị
sử dụng ngân sách phải đảm bảo khớp đúng cả về tổng mức và chi tiết theo từng
lĩnh vực chi; đảm bảo theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định để
thực hiện nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng, đột xuất của Quốc hội, các cơ quan
của Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các Đoàn đại biểu Quốc
hội;
- Đối với kinh phí đoàn ra: Ngoại trừ kinh phí đoàn
ra đối với đoàn của lãnh đạo Quốc hội, được chủ động xác định ngay từ đầu năm,
đáp ứng kịp thời phục vụ công tác đối ngoại. Đối với phần kinh phí đoàn ra của
HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; các Ban, Viện của UBTVQH, sẽ
được phân bổ sau khi Chương trình công tác đối ngoại được thông qua và theo
tiêu thức chung, như: số đoàn đi, số người/Đoàn, nước đến công tác...
1.2. Về kế hoạch vốn chi đầu tư phát triển
Việc bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự án căn
cứ vào các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao: kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn 2021-2025 và kế hoạch vốn năm 2022 cho Văn phòng Quốc hội, căn cứ vào
quy định Luật đầu tư công và và các văn bản
hướng dẫn, đảm bảo giao vốn kịp thời cho các dự án, đúng nguyên tắc, tiêu chí
phân bổ theo quy định hiện hành.
II. Phân bổ dự toán các Đoàn đại biểu Quốc hội
(ĐBQH)
2.1. Nguyên tắc phân bổ cho các Đoàn đại biểu Quốc
hội
Về cơ bản, các nguyên tắc phân bổ dự toán ngân sách
năm 2022 được thực hiện như đã thực hiện đối với dự toán năm 2021. Cụ thể các
nguyên tắc như sau:
2.1.1. Kinh phí phục vụ các hoạt động của Đoàn
ĐBQH:
Xác định định mức phân bổ trên cơ sở chế độ chi
tiêu tại Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13
ngày 20/9/2012 (Nghị quyết 524 ) của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và các quy định hiện hành về tài chính.
2.1.2. Năm 2022 không đảm bảo kinh phí hoạt
động thường xuyên của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
(Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND): Do từ ngày 01/7/2021, 100% các Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND được đảm bảo từ ngân sách địa phương.
2.2. Kinh phí hoạt động của Đoàn ĐBQH năm 2022
(Kinh phí không thực hiện tự chủ) là 125.708 triệu đồng.
Năm 2022, các Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND được đảm
bảo từ ngân sách địa phương, chỉ có ĐBQH chuyên trách hưởng lương từ ngân sách
Trung ương nên kinh phí được bố trí trong kinh phí không thực hiện tự chủ. Cụ
thể các tiêu thức phân bổ kinh phí hoạt động của Đoàn ĐBQH như sau:
2.2.1. Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo
lương ĐBQH chuyên trách địa phương tính bình quân theo hệ số 6,2 và phụ cấp chức
vụ 1,05 (Trường hợp thừa, thiếu, cân đối từ dự toán được giao).
2.2.2. Các khoản chi ĐBQH hưởng trực tiếp theo định
mức cụ thể: 54,38 triệu đồng/đại biểu. Chi tiết cụ thể như sau:
a. Chi hoạt động phí của ĐBQH:
1,49 triệu đồng x 1,0 x 12 tháng = 17,88 triệu
đồng
b. Khoán chi chế độ tài liệu (Công báo, báo Nhân
dân, báo địa phương, phí internet):
1 triệu đồng/người/tháng x 12 tháng = 12 triệu
đồng.
c. Chi hỗ trợ ĐBQH tự nghiên cứu để tham gia ý kiến
vào các dự án luật:
Tính theo Chương trình xây dựng luật pháp lệnh năm
2022 (chỉ tính các dự án được xem xét tại kỳ họp, không bao gồm pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)1 ;
Tổng chi hỗ trợ nghiên cứu xây dựng luật: 12,5 triệu đồng, gồm:
+ Luật xây dựng mới hoặc thay thế: 1 triệu đồng/dự
án luật x 12 dự án luật = 12 triệu đồng;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều: 0,5 triệu đồng/dự
án luật x 1 dự án luật = 0,5 triệu đồng.
d. Chi chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ,
nghỉ dưỡng hàng năm: 5 triệu đồng/đại biểu/năm;
e. Chi tiếp xúc cử tri (khoán): 7 triệu đồng/đại
biểu/năm;
2.2.3. Phân bổ kinh phí mời chuyên gia: 50
triệu đồng/đại biểu/năm (Riêng đại biểu Quốc hội chuyên trách ở Trung ương
do Văn phòng Quốc hội đảm bảo).
2.2.4. Các khoản chi phục vụ hoạt động của Đoàn
ĐBQH được tính bình quân theo số lượng đại biểu. Phân bổ bình quân: 50
triệu đồng/đại biểu/năm (bằng mức phân bổ năm trước). Trong đó: đã bao gồm một
số nội dung chi theo Nghị quyết 353/2020/NQ-UBTVQH14 ,
trừ chi đào tạo dài hạn đối với ĐBQH chuyên trách có văn bản hướng dẫn riêng.
* Định mức lũy thoái theo số lượng đại biểu của
Đoàn ĐBQH (như các năm trước):
- Từ đại biểu thứ nhất đến đại biểu thứ 6: Định mức
50 trđ x 100%;
- Từ đại biểu thứ 7 đến đại biểu thứ 11: Định mức
50 trđ x 90%;
- Từ đại biểu thứ 12 đến đại biểu thứ 16: Định mức
50 trđ x 80%;
- Từ đại biểu thứ 17 trở đi: Định mức 50 trđ x 70%.
* Điều chỉnh tăng: Tiếp tục thực hiện theo nguyên tắc
đã thực hiện từ những năm trước là tính hệ số điều chỉnh cho mức phân bổ trên
theo các tiêu thức sau:
+ Tăng thêm 10% (0,1) đối với các tỉnh vùng cao, tỉnh
miền núi còn nhiều khó khăn;
+ Tăng thêm 5% (0,05) đối với các tỉnh biên giới (tỉnh
có cửa khẩu) và 05 tỉnh Tây Nguyên;
+ Tăng thêm 5% (0,05) đối với các tỉnh có một trong
hai, hoặc có cả hai điều kiện: tỉnh có khu du lịch cấp quốc gia và tỉnh là nơi ứng
cử của lãnh đạo cao cấp;
+ Tăng thêm 10% (0,1) đối với các tỉnh miền Tây Nam
bộ, phải di chuyển trên kênh rạch tốn nhiều chi phí so với đường bộ;
+ Tăng thêm 5% (0,05) đến 10% (0,1) đối với Đoàn
ĐBQH các tỉnh có trụ sở xa các đô thị trung tâm, xa sân bay, làm tăng chi phí
đi lại khi tham gia các đoàn công tác của các cơ quan của Quốc hội2 .
Trường hợp tổng các hệ số điều chỉnh của Đoàn ĐBQH
lớn hơn 1,2 sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh tối đa bằng 1,2.
(Tổng hợp hệ số
điều chỉnh theo Phụ lục 2.1 đính kèm)
2.2.5. Dự toán một số nội dung cụ thể:
a. Chi giám sát:
Tính mức bình quân 33,25 triệu đồng/cuộc x 02 cuộc/Đoàn
ĐBQH = 66,5 triệu đồng/Đoàn ĐBQH (làm tròn số 67 triệu đồng).
- Đối với Đoàn ĐBQH có từ 10 đến dưới 20 ĐBQH: Tính
thêm 50%, mức phân bổ bằng 99,75 triệu đồng/Đoàn ĐBQH (làm tròn số 100 triệu đồng).
- Đối với Đoàn ĐBQH có trên 20 ĐBQH: Tính thêm 100%,
mức phân bổ bằng 133 triệu đồng/Đoàn ĐBQH (làm tròn số 133 triệu đồng).
b. Chi tiếp xúc cử tri:
Tính mức bình quân 100 triệu đồng/đợt x 04 đợt/Đoàn
ĐBQH = 400 triệu đồng
Đối với Đoàn ĐBQH có từ 10 đến dưới 20 ĐBQH: Tính
thêm 50%, mức phân bổ bằng 600 triệu đồng/Đoàn ĐBQH;
Đối với Đoàn ĐBQH có trên 20 ĐBQH: Tính thêm 100%
phân bổ bằng 800 triệu đồng/Đoàn ĐBQH.
c. Chi tiếp công dân và xử lý đơn:
Tính mức bình quân 60 triệu đồng/Đoàn ĐBQH/năm;
Đối với Đoàn có từ 10 đến dưới 20 ĐBQH: Tính thêm
50%, mức phân bổ bằng 90 triệu đồng/Đoàn ĐBQH;
Đối với Đoàn có trên 20 ĐBQH: Tính thêm 100%, mức
phân bổ bằng 120 triệu đồng/Đoàn ĐBQH.
d. Chi Hội nghị lấy ý kiến cho dự án luật: Tính
bình quân 09 triệu đồng/dự án x 8 dự án3 /Đoàn
ĐBQH = 72 triệu đồng/năm/Đoàn ĐBQH.
(Chi tiết định mức các hoạt động theo Mục 2.3 dưới
đây)
Ngoài các định mức tính làm cơ sở phân bổ nêu trên
chưa tính đến kinh phí, do: Số lượng ĐBQH của Đoàn ĐBQH tăng/giảm; ĐBQH chuyển sang
hoạt động chuyên trách ở Trung ương hoặc ngược lại... trong năm 2022.
2.3. Thuyết minh chi tiết tiêu thức phân bổ
Năm 2022, việc phân bổ dự toán phải thực hiện theo
nhiệm vụ cụ thể. Vì Kế hoạch công tác năm 2022 của các Đoàn ĐBQH đến nay còn phụ
thuộc vào hoạt động chung của Quốc hội, nên dự liệu dự toán được ước tính bình
quân. Trong quá trình thực hiện, các Đoàn ĐBQH có thể cân đối giữa các hoạt động.
Các định mức tính theo Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 .
Dự toán lập theo các nội dung chủ yếu, các phát sinh khác (nếu có), cân đối từ
kinh phí được giao cho Đoàn ĐBQH.
2.3.1. Đối với dự toán giám sát:
- Xây dựng đề cương giám sát: 1.200.000 đồng/đề
cương/cuộc giám sát;
- Xây dựng báo cáo giám sát: 1.800.000 đồng/báo cáo/cuộc
giám sát;
- Xin ý kiến báo cáo giám sát: 300.000 đồng/người/báo
cáo x 06 người = 1.800.000 đồng;
- Bồi dưỡng đoàn giám sát (buổi):
Trưởng đoàn: 200.000 đồng/người/buổi x 10 buổi =
2.000.000 đồng
Thành viên khác: 100.000 đồng/người/buổi x 09 người
x 10 buổi = 9.000.000 đồng
- Chi tổ chức cuộc họp (buổi):
Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi x 02 buổi =
400.000 đồng
Thành viên: 100.000 đồng/người/buổi x 09 người x 02
buổi = 1.800.000 đồng;
- Tiền phòng cho ĐBQH trung ương và đại biểu ở xa:
02 người x 05 đêm x 900.000 đồng/phòng/đêm = 9.000.000 đồng;
- Tiền ăn dọc đường (ngày): 10 người x 2,5 ngày x
250.000 đồng/người/ngày = 6.250.000 đồng.
Tổng cộng dự toán 01 cuộc giám sát: 33.250.000 đồng.
Tính bình quân 02 cuộc giám sát/Đoàn/năm:
66.500.000 đồng/năm (làm tròn 67 triệu đồng/năm).
2.3.2. Đối với dự toán tiếp xúc cử tri (TXCT):
Tính bình quân 09 huyện4 /tỉnh, mỗi huyện 02 điểm TXCT/đợt; 04 đợt/năm.
- ĐBQH: đã tính khoán chi (tại mục 2.2.2.e);
- Báo cáo kết quả TXCT theo nhóm: 03 báo cáo/đợt x
04 đợt x 300.000 đồng/báo cáo = 3.600.000 đồng;
- Báo cáo kết quả TXCT cả Đoàn: 01 báo cáo/đợt x 04
đợt x 500.000 đồng/báo cáo = 2.000.000 đồng;
- Tiền phòng cho ĐBQH trung ương: 02 người x 02 đêm
x 900.000 đồng/phòng/đêm x 04 đợt = 14.400.000 đồng;
- Tiền ăn ĐBQH trung ương: 02 người x 02 ngày x
250.000 đồng/người/ngày x 04 đợt = 4.000.000 đồng;
- Hỗ trợ điểm TXCT: 4.000.000 đồng/điểm x 09 huyện
x 02 điểm x 04 kỳ = 288.000.000 đồng;
- Chi khác (ma két, phô tô, in ấn, bồi dưỡng...):
04 đợt x 22.000.000 đ/đợt = 88.000.000 đồng.
Tổng cộng dự toán TXCT: 400.000.000 đồng/năm
(bình quân 100.000.000 đồng/đợt).
2.3.3. Đối với dự toán chi tiếp công dân và xử
lý đơn:
Có thể có nhiều hơn 01 ĐBQH tiếp dân trong 01 ngày
(2 buổi), tuy nhiên, chỉ tính bình quân 01 ĐBQH tiếp dân trong 01 ngày, tính
liên tục cho 50 tuần/năm (trừ 02 tuần lễ, Tết), và tính 01 ngày/tuần.
- ĐBQH: 50 ngày x 02 buổi x 150.000 đồng/người/buổi
= 15.000.000 đồng;
- Viết báo cáo đề xuất xử lý đơn và báo cáo định kỳ
về tiếp công dân và xử lý đơn:
25 báo cáo/năm x 1.000.000 đồng/báo cáo =
25.000.000 đồng.
- Chi khác (ma két, phô tô, in ấn, bồi dưỡng...):
20.000.000 đồng/năm.
Tổng dự toán chi tiếp công dân và xử lý đơn: 60.000.000
đồng/năm.
2.3.4. Đối với dự toán hội nghị góp ý cho dự án luật:
- Tiền phòng cho ĐBQH trung ương và đại biểu ở xa:
02 người x 01 đêm x 900.000 đồng/phòng/đêm = 1.800.000 đồng;
- Tiền ăn ĐBQH trung ương và đại biểu ở xa: 02 người
x 01 ngày x 250.000 đồng/người/ngày = 500.000) đồng;
- Chi tổ chức cuộc họp (buổi)5 :
Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi x 01 buổi =
200.000 đồng;
Thành viên: 100.000 đồng/người/buổi x 29 người x 01
buổi = 2.900.000 đồng;
- Giải khát6 :
20.000 đồng/người/buổi x 30 người x 01 buổi = 600.000 đồng;
- Chi khác (ma két, phô tô, in ấn, bồi dưỡng...):
3.000.000 đồng/dự án.
Tổng dự toán hội nghị góp ý cho 01 dự án luật:
9.000.000 đồng, 72.000.000 đồng/năm.
PHỤ LỤC 2.1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VPQH ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội)
STT
Đoàn ĐBQH
Hệ số cơ bản
Các Đoàn khu vực miền núi
Các Đoàn KV biên giới và Tây Nguyên
Các Đoàn có điểm du lịch cấp qgia
Đoàn có lãnh đạo cấp cao (1)
Các tỉnh miền Tây Nam bộ
Các Đoàn xa đô thị trung tâm và xa sân bay (2)
Hệ số điều chỉnh (3)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
An Giang
1,0
0,05
0,05
0,10
1,20
2
Bà Rịa-Vũng Tàu
1,0
0,05
0,05
-
0,05
1,15
3
Bạc Liêu
1,0
0,10
0,05
1,15
4
Bắc Giang
1,0
0,1
0,05
-
1,15
5
Bắc Kạn
1,0
0,1
-
0,10
1,20
6
Bắc Ninh
1,0
-
1,00
7
Bến Tre
1,0
0,10
1,10
8
Bình Dương
1,0
-
1,00
9
Bình Định
1,0
-
1,00
10
Bình Phước
1,0
0,1
0,05
-
0,05
1,20
11
Bình Thuận
1,0
0,05
-
0,07
1,12
12
Cà Mau
1,0
0,05
0,10
0,05
1,20
13
Cao Bằng
1,0
0,1
0,05
-
0,10
1,20
14
Đắk Lắk
1,0
0,1
0,05
0,05
-
1,20
15
Đắk Nông
1,0
0,1
0,05
-
0,05
1,20
16
Điện Biên
1,0
0,1
0,05
-
1,15
17
Đồng Nai
1,0
-
1,00
18
Đồng Tháp
1,0
0,05
0,10
1,15
19
Gia Lai
1,0
0,1
0,05
-
1,15
20
Hà Giang
1,0
0,1
0,05
-
0,10
1,20
21
Hà Nam
1,0
-
0,05
1,05
22
Hà Tĩnh
1,0
0,05
0,05
-
0,10
1,20
23
Hải Dương
1,0
-
1,00
24
Hậu Giang
1,0
0,05
0,10
1,15
25
Hòa Bình
1,0
0,1
0,05
-
0,05
1,20
26
Hưng Yên
1,0
0,05
-
1,05
27
Khánh Hòa
1,0
0,05
0,05
-
1,10
28
Kiên Giang
1,0
0,05
0,10
1,15
29
Kon Tum
1,0
0,1
0,05
-
1,15
30
Lai Châu
1,0
0,1
0,05
-
0,10
1,20
31
Lạng Sơn
1,0
0,1
0,05
-
0,05
1,20
32
Lào Cai
1,0
0,1
0,05
0,05
-
0,10
1,20
33
Lâm Đồng
1,0
0,1
0,05
0,00
0,05
-
1,20
34
Long An
1,0
0,10
1,10
35
Nam Định
1,0
-
0,05
1,05
36
Nghệ An
1,0
0,1
0,05
0,05
-
1,20
37
Ninh Bình
1,0
0,05
-
0,05
1,10
38
Ninh Thuận
1,0
-
0,07
1,07
39
Phú Thọ
1,0
0,1
0,05
-
0,05
1,20
40
Phú Yên
1,0
-
0,07
1,07
41
Quảng Bình
1,0
0,1
0,05
0,05
-
1,20
42
Quảng Nam
1,0
0,05
0,05
-
1,10
43
Quảng Ngãi
1,0
0,05
-
0,07
1,12
44
Quảng Ninh
1,0
0,00
0,05
-
0,07
1,12
45
Quảng Trị
1,0
0,05
0,00
0,07
1,12
46
Sóc Trăng
1,0
0,10
1,10
47
Sơn La
1,0
0,1
0,05
-
0,10
1,20
48
Tây Ninh
1,0
0,05
0,05
-
1,10
49
Thái Bình
1,0
0,05
-
0,05
1,10
50
Thái Nguyên
1,0
0,1
0,05
-
0,05
1,20
51
Thanh Hóa
1,0
0,1
0,05
0,05
-
0,07
1,20
52
Thừa Thiên-Huế
1,0
0,1
0,05
-
1,15
53
Tiền Giang
1,0
0,10
1,10
54
TP Cần Thơ
1,0
0,05
0,10
1,15
55
TP Đà Nẵng
1,0
0,00
0,05
-
1,05
56
TP Hà Nội(2)
1,0
-
1,00
57
TP Hải Phòng
1,0
-
0,05
-
1,05
58
TP Hồ Chí Minh(2)
1,0
0,00
1.00
59
Trà Vinh
1,0
0,10
0,05
1,15
60
Tuyên Quang
1,0
0,1
-
0,07
1,17
61
Vĩnh Long
1,0
0,10
1,10
62
Vĩnh Phúc
1,0
-
1,00
63
Yên Bái
1,0
0,10
-
0,07
1,17
(1) Đoàn có lãnh đạo thuộc diện được bảo vệ theo
Pháp lệnh cảnh vệ
(2) Các Đoàn xa đô thị trung tâm (Hà Nội, TP HCM,
Đà Nẵng, Cần Thơ) và xa sân bay, chi phí đi lại khi tham dự các hoạt động của
Quốc hội (dự hội nghị, tham gia các đoàn giám sát của các cơ quan của Quốc hội...)
tốn kém hơn. Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 524/2012/NQ-UBTVQH13 có quy định: “...chi công
tác phí đi, về từ nơi cư trú, làm việc đến địa điểm tập trung công tác theo
đoàn... được quy định như sau: Đoàn đại biểu Quốc hội bảo đảm điều kiện đi lại
và công tác phí cho đại biểu Quốc hội của Đoàn mình..”;
(3) Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động/đại
biểu. Hệ số điều chỉnh tối đa là 1,2 (Tiêu thức này như các năm trước).
1 Nghị
quyết số 17/2021/QH15 ngày 27/7/2021 của Quốc hội về chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh năm 2022, điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021, Nghị
quyết số 07/2021/UBTVQH15 ngày 25/11/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022.
2 Tại
điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 524/2012/NQ-UBTVQH13 quy định: “...chi
công tác phí đi, về từ nơi cư trú, làm việc đến địa điểm tập trung công tác
theo đoàn... được quy định như sau: Đoàn đại biểu Quốc hội bảo đảm điều kiện đi
lại và công tác phí cho đại biểu Quốc hội của Đoàn mình….”;
3 Chỉ
tính đối với các dự án trình Quốc hội cho ý kiến tại Nghị quyết số 17/2021/QH15
ngày 27/7/2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 07/2021/UBTVQH15 ngày 25/11/2021 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4 Hiện
có tỉnh có số đơn vị hành chính cấp huyện ít hơn (Bắc Ninh và Bà Rịa - Vũng Tàu
có 08 đơn vị hành chính cấp huyện).
5 Điểm
b khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 524.
Quyết định 36/QĐ-VPQH công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng Quốc hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/QĐ-VPQH công bố công khai dự toán ngân sách ngày 24/01/2022 của Văn phòng Quốc hội
3.848
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng