HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 840/TTr-UBND ngày 19 tháng
5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa -Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Nghị quyết này áp dụng cho ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 đối
với nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2022.
Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày
18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Lao động -TB&XH, KH - ĐT, Tài chính, NN và PTNT, TT - TT, Xây dựng, Y
tế, GD-ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ
tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 23/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương, cơ sở thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Chương trình); là căn cứ để lập
kế hoạch giai đoạn, hàng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình cho các
cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 để thực hiện Chương trình.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban ngành
và địa phương.
3. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà
nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực
tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả
thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện
đầu tư công năm trước.
4. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm và bền vững, trọng tâm là các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 3. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của các địa phương để
tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục thống kê năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ
nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào
số liệu công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
3. Huyện khu vực miền núi, vùng cao,
biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ số được xác định căn cứ
vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2022 - 2025.
5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn
cao nhất.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết
tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển
1. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
Xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển
|
Hệ số
|
Vùng bãi ngang, ven biển
|
1,0
|
2. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
a) Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương
phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo công thức: Bi =
Q . Xi
Trong đó: Bi là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí của xã
thứ i.
Q là vốn bình quân cho một xã được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của
ngân sách trung ương, phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển tỉnh Quảng Bình để thực hiện Dự án 1.
b) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng
10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu
tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Điều 5. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Dự án: Tối đa 15% cho các sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 85% cho cấp huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: số đơn vị hành chính
cấp xã của cấp huyện
|
|
- Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ci
= Q . Xi. Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo
công thức: Yi = (0,015 . XNi). 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 6. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 2% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 98% cho cấp huyện
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
|
|
- Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính
theo công thức:
Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó: Đi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = (0,015 . XNi). 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 90% cho cấp
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển
|
0,015
|
2. Tiêu chí 2: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
|
|
- Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
3. Tiêu chí 3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi cấp huyện
|
|
Trên 30%
|
1,6
|
Từ 25% đến 30%
|
1,4
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
Dưới 20%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ei
= Q
.
Yi . DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5
tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi
= (0,015 . XNi). 3 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
để phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương
trình.
Điều 7. Dự án 4. Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Vốn sự nghiệp (tối đa được phân bổ
60% nguồn vốn của trung ương)
(1) Phân bổ tối đa 20%/ 60% tổng số vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
(2) Phân bổ tối thiểu 80%/ 60% tổng số
vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến
dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
|
|
- Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
5. Tiêu chí 5. Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn cấp huyện
|
|
Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
Từ 400 người/năm trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn cấp
huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm
2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ki
= Q . Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi
= TLi + QMi + (0,015 . XNi) + ĐVi +
TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương phân bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 18% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 82% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cấp
huyện được tính theo công thức:
Li
= Q
. Xi . Yi
Trong đó: Li là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi
= 0,015. XNi
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
để phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối
thiểu 90% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện
|
|
- Dưới 10.000 người
|
1
|
- Từ 10.000 người đến dưới 20.000
người
|
1,3
|
- Từ 20.000 người đến dưới 30.000
người
|
1,6
|
- Từ 30.000 người đến dưới 40.000
người
|
1,9
|
- Từ 40.000 người đến dưới 50.000
người
|
2,2
|
- Từ trên 50.000 người
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn cấp huyện căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Cục thống kê
tỉnh.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Mi
= Q . Xi. Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động
từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
để phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho cấp
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
-Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: số đơn vị hành chính
cấp xã của cấp huyện
|
|
Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ni
= Q . Xi . Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại
theo công thức: Yi = 0,015 . XNi + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực
hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì
Tiểu dự án của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng
nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của tỉnh.
2. Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 35% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho cấp
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
|
|
Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Pi
= Q .
Xi . Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công
thức: Yi = 0,015 . XNi + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều 9. Dự án 7: Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 25% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 75% cho cấp
huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
-Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ trở đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của cấp huyện
|
|
- Mỗi một xã, phường, thị trấn
|
0,0086
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ri
= Q
. Xi . Yi
Trong đó: Ri là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo
công thức: Yi = 0,015 . XNi
+ ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 7.
Điều 10. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách,
các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện Chương trình
theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trong đó ưu tiên bố trí thêm nguồn vốn cho các vùng miền núi, biên giới và các
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quy định tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa
phương: Tỉnh Quảng Bình nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương mức từ 50% đến
dưới 70%, vì vậy hàng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ
trợ 100% cho huyện mới thoát huyện nghèo Minh Hoá và cho các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển giai đoạn 2021 - 2025; Ngân sách tỉnh đối ứng tối
thiểu 80% cho huyện Tuyên Hóa, ngân sách huyện, xã đối ứng tối thiểu 20%; Ngân
sách tỉnh đối ứng tối thiểu 60% cho các huyện, thị xã, thành phố còn lại, ngân
sách huyện, xã đối ứng tối thiểu 40% (không bao gồm các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển giai đoạn 2021-2025)./.