Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi 26/2016/NQ-HĐND học phí môn tự chọn mầm non Ninh Bình
Số hiệu:
21/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Bình
Người ký:
Trần Hồng Quảng
Ngày ban hành:
10/07/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
21/2018/NQ-HĐND
Ninh Bình, ngày
10 tháng 7 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM A, ĐIỂM B KHOẢN 1 VÀ ĐIỂM B KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ
26/2016/NQ-HĐND NGÀY 04/8/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH QUY ĐỊNH MỨC
HỌC PHÍ, HỌC PHÍ HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA
TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số59/TTr-UBND ngày 22/6/2018; Báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
26/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định mức
học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016 - 2017 đến
năm học 2020 - 2021 của tỉnh Ninh Bình như sau :
“ 1.
Mức học phí, học phí các môn học tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên
a) Mức học phí giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập:
- Mức học phí năm học 2018-2019:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
STT
Ngành học
Khu vực thành
thị
Khu vực nông
thôn
Khu vực miền
núi
Vùng đồng bằng
Vùng các xã bãi
ngang đặc biệt khó khăn
1
Mầm non
a) Nhà trẻ
127
80
53
53
b) Mẫu giáo
106
69
48
48
2
Trung học cơ sở
100
53
37
37
3
Trung học phổ thông
122
80
48
48
- Từ năm học 2019-2020 trở đi,
hàng năm, mức tăng học phí được tính bằng mức học phí của năm trước liền kề
nhân với mức tăng bình quân chỉ số giá tiêu dùng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo (làm tròn đến hàng nghìn).
b) Mức học phí
các môn học tự chọn (áp dụng chung cho cả 3 khu vực)
- Mức học phí các môn học tự chọn
năm học 2018-2019:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
STT
Môn học tự chọn
Giáo dục tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ
thông
Giáo dục thường
xuyên
1
Giáo dục công dân
11
2
Tin học
18
24
3
Tiếng Anh
32
4
Học nghề
32
38
38
- Từ năm học 2019-2020 trở đi, mức
học phí các môn tự chọn được điều chỉnh phù hợp với mức tăng lương cơ sở. Mức
tăng học phí các môn tự chọn được tính bằng mức học phí các môn học tự chọn của
năm trước liền kề nhân với tỷ lệ tăng lương cơ sở do nhà nước quy định (làm
tròn đến hàng nghìn)”.
Điều 2. Sửa đổi
Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021 của tỉnh Ninh Bình như sau:
“b) Khu vực nông thôn
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại
xã, thị trấn: Ninh Tiến, Ninh Phúc của thành phố Ninh Bình; Ninh An, Ninh
Giang, Ninh Khang, Ninh Mỹ, Thị trấn Thiên Tôn của huyện Hoa Lư; Gia Phú, Thị
trấn Me, Gia Thắng, Gia Tiến, Gia Tân, Gia Trung, Gia Phong, Gia Lạc, Gia Trấn,
Gia Xuân, Gia Lập của huyện Gia Viễn; Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư,
Khánh Vân, Thị trấn Yên Ninh, Khánh Hải, Khánh Lợi, Khánh Tiên, Khánh Thiện,
Khánh Hồng, Khánh Hội, Khánh Nhạc, Khánh Mậu, Khánh Cường, Khánh Trung, Khánh
Thành, Khánh Công, Khánh Thủy của huyện Yên Khánh; Yên Hưng, Thị trấn Yên Thịnh,
Khánh Thịnh, Yên Từ, Khánh Dương, Yên Phong, Yên Nhân, Yên Mỹ của huyện Yên Mô;
Văn Hải, Yên Mật, Yên Lộc, Kim Chính, Kim Định, Như Hòa, Chính Tâm, Ân Hòa, Định
Hóa, Thị Trấn Bình Minh, Thượng Kiệm, Đồng Hướng, Chất Bình, thị trấn Phát Diệm,
Tân Thành, Hùng Tiến, Lưu Phương, Quang Thiện, Lai Thành, Hồi Ninh, Xuân Thiện,
Kim Đông của huyện Kim Sơn.
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại
địa bàn các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: Kim Tân, Kim Mỹ, Cồn Thoi, Kim Hải,
Kim Trung của huyện Kim Sơn được áp dụng mức thu bằng mức thu của khu vực miền
núi. Khi các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp
có thẩm quyền công nhận làm phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong
năm thì học sinh có hộ khẩu thường trú trên địa bàn các xã được áp dụng mức học
phí khu vực miền núi đến hết năm, từ năm tiếp theo học sinh các xã này áp dụng
mức học phí khu vực nông thôn”.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Khóa XIV, kỳ họp
thứ 8 thông qua ngày 10/7/2018, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2018.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 5. trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Bình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GD và ĐT, Bộ LĐ-TB và XH, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh Ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Webiste Chính Phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu VT, phòng CTHĐ.
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND ngày 10/07/2018 sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
2.242
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng