Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2687/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Dương Văn Lượng
Ngày ban hành:
31/08/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
2687/QĐ-UBND
Thái Nguyên , ngày 31 tháng 8 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám
đ ố c Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Tờ trình số 1620/TTr-SNN ngày 21/7/2020; Biên bản họp liên ngành và đại diện
UBND các địa phương ngày 25/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với các nội dung như sau:
1. Công trình thủy l ợ i
do cấp tỉnh quản lý, khai thác
a) Quy mô, nhiệm vụ
công trình do cấp tỉnh quản lý, khai thác:
- Hồ chứa nước có chiều
cao đập (Hđ) từ 10m trở lên hoặc dung tích trữ ≥ 200.000
m3 , hoặc hồ chứa nước nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới ≥
20 ha đối với vùng miền núi, ≥ 50
ha đối với vùng trung du.
- Đập dâng có chiều
cao đập (H đ ) từ 10m trở lên hoặc đập dâng có nhiệm
vụ phục vụ diện tích tưới ≥ 20
ha đối với vùng miền núi, ≥ 50
ha trở lên đối với vùng trung du.
- Trạm bơm điện có tổng
lưu lượng từ 3.600 m3 /h đến dưới 72.000 m3 /h trở lên hoặc
trạm bơm nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới, tiêu ≥ 100
ha.
- Hệ thống dẫn, chuyển
nước ( kênh, mương, t u yne l ,
cầu m á ng, đường ố ng...)
tính từ công trình đầu mối được giao trực tiếp quản lý, khai thác đến điểm giao
nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội
đồng) có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới ≥
20 ha đối với v ùn g miền núi, ≥
50 ha đối với vùng trung du.
b) Danh mục công
trình cấp tỉnh quản lý, khai thác:
Giao đơn vị khai thác
công trình là Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên trực
tiếp quản lý, khai thác các công trình gồm:
- Tổng số công trình:
311 công trình, trong đó:
+ Hồ chứa lớn: 36
công trình.
+ Hồ chứa vừa: 25
công trình.
+ Hồ chứa nhỏ: 69
công trình.
+ Đập dâng nhỏ: 174
công trình.
+ Trạm bơm vừa: 01
công trình (trạm bơm tiêu Cố ng
táo) .
+ Trạm bơm nhỏ: 6
công trình.
+ Hệ thống dẫn, chuyển
nước: Được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này (trong đó, Công
ty tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác đối với hệ thống dẫn, chuyển nước hiện
nay đang quản lý, khai thác).
(Chi
tiết có phụ lục 01 và phụ lục 03 kèm theo)
2. Công trình thủy l ợ i
giao cấp huyện quản lý, khai thác
a) Quy mô, nhiệm vụ
công trình do cấp huyện quản lý, khai thác:
- Hồ chứa nước có chiều
cao đập (Hđ) <10m hoặc dung tích trữ < 200.000m3 hoặc hồ chứa
nước nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi,
< 50 ha đối với vùng trung du.
- Đập dâng có chiều
cao đập (Hđ) < 10 m hoặc đập dâng có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20
ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với vùng trung du.
- Trạm bơm điện có tổng
lưu lượng dưới 3.600 m3 /h hoặc trạm bơm nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện
tích tưới < 100 ha.
- Hệ thống dẫn, chuyển
nước (kênh, mương, tuynel, cầu máng, đường ống...) tính từ công trình đầu
mối được giao trực tiếp quản lý, khai thác đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi (vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng) có nhiệm vụ
phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với
vùng trung du.
b) Danh mục công
trình cấp huyện quản lý, khai thác:
Đối với các địa
phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 50
Luật Thủy lợi năm 2017, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức
thủy lợi cơ sở (đơn vị khai thác công trình) trực tiếp quản lý, khai thác các
công trình gồm:
- Tổng số công trình:
795 công trình, trong đó:
+ Hồ chứa nhỏ: 147
công trình.
+ Đập dâng nhỏ: 297
công trình.
+ Trạm bơm nhỏ: 299
công trình.
+ Công trình thủy lợi
khác: 52 công trình.
+ Hệ thống dẫn, chuyển
nước: Được xác định theo điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
( Chi
tiết có phụ lục 02 kèm theo)
Điều
2. Phân giao nhiệm vụ
1. Các đơn vị trực tiếp
quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, thị xã tổ chức xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị
trí cống đầu kênh), định rõ ranh giới quản lý các hệ thống công trình chuyển tiếp
giữa hai đơn vị, tổ chức bàn giao các công trình thủy lợi theo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị tổ chức bàn giao, quản lý, vận hành,
khai thác các công trình thủy lợi theo quy định, xong trước tháng 12 năm 2020.
3. Các Sở, ngành có
liên quan theo chức năng nhiệm vụ quy định, có trách nhiệm hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện quyết định này.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung liên quan về quản lý,
khai thác các công trình thủy lợi tại Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày
31/10/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, doanh
nghiệp khai thác công trình thủy lợi kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông
nghiệp và PTNT để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục Thủy lợi; Chủ tịch
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN .
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Lượng
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CẤP TỈNH QUẢN
LÝ
(Kèm the o Quyết định số 2687/ QĐ-UBND
ngày 31 /8/2020 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
Tên
công trình
Địa điểm
Diện tích tưới thiết kế (ha)
Diện
tích tưới thực tế (ha)
Dung
tích toàn bộ thiết kế ( 1 06
m3 )
Chiều
cao đập (m )
Chiều
dài đập L (m)
Lưu
lượng tràn xả lũ TK (m3 /s)
Loại
công trình
Đơn
vị vận hành, khai thác
I
Hồ
chứa lớn (Đập có chiều cao
từ 15m đến dưới 100 m
hoặc hồ chứa nước c ó
dung tích toàn bộ từ 3.000.000
m3 đến 1.000.000.000
m3)
36
1
Hồ Núi Cốc
Phúc Trìu - Thái
Nguyên
12.000,0
13.108,8
175,5
27
480
1.415,0
Lớn
Công ty
2
H ồ Câ y
si
Phúc Trìu - Thái
Nguyên
65,0
181,6
0,237
15,3
104
Lớn
Công ty
3
Hồ Bảo Linh
Bảo Linh - Định Hóa
980,0
980,0
6,9
25,3
135
Lớn
Công ty
4
Hồ Làng Gầy
Phúc Chu - Định Hóa
90,0
150,3
0,228
20,6
62,5
30,89
Lớn
Công ty
5
Hồ Bản Piềng
Thanh Định - Định
Hóa
120,0
97,0
0,279
16,7
46
35,4
Lớn
Công ty
6
Hồ
Nà Tấc
Lam Vĩ - Định Hóa
140,0
230,8
0,714
25
86
Lớn
Công ty
7
Hồ Bó Vàng
Thanh Định - Định
Hóa
133,0
127,1
0,57
23,6
99,6
40,83
Lớn
Công ty
8
Hồ Thâm Phá
Kim Phượng - Định
Hóa
46,0
15
30
Lớn
Công ty
9
Hồ Suối My
Kim Phượng - Định
Hóa
25,0
20,0
20
56
Lớn
Công ty
10
Hồ Th â m Tố n
Tân Thịnh - Định
Hóa
50,0
7,0
15
50
Lớn
Công ty
11
Hồ Thẩm Ngược
Tân Dương - Định
Hóa
54,8
15
30
Lớn
Công ty
12
Hồ
Nạ Á
Phượng Tiến - Định
Hóa
40,0
15
30
Lớn
Công ty
13
Hồ Cầu Trà
Yên Lãng - Đại Từ
35,0
32,3
0,15
15
50
Lớn
Công ty
14
Hồ Phú Xuyên
Phú Xuyên - Đại Từ
450,0
354,2
1,313
22,5
123,77
116
Lớn
Công ty
15
H ồ Đ o à n Ủ y
Khôi Kỳ - Đại Từ
195,0
374,6
0,894
16,5
105
Lớn
Công ty
16
Hồ Phượng H oàng
Cù Vân - Đại Từ
530,0
407,7
1,68
19,2
100
Lớn
Công ty
17
Hồ
Gò Miếu
Ký Phú - Đại Từ
904,0
929,8
5,617
29,7
230
840
Lớn
Công ty
18
Hồ Khu ô n Na n h
Yên Lãng - Đại Từ
25,0
36,9
0,08
18,07
86
Lớn
Công ty
19
H ồ Đồng Tâm
Phúc Lương - Đại Từ
105,0
182,5
0,593
21,2
88,9
37,23
Lớn
Công ty
20
H ồ Suối Diễu
Khôi Kỳ - Đại Từ
128,0
54,8
0,301
21,85
78
14,15
Lớn
Công ty
21
H ồ Cây Vỉ
Tân Thái - Đại Từ
55,0
28,5
0,202
22,2
70,8
51,23
Lớn
Công ty
22
H ồ Cặp Kè
H ợ p Tiễn - Đông Hỷ
148,0
250,7
0,694
18
60
46
Lớn
Công ty
23
H ồ Kim Cương
C â y Thị - Đông Hỷ
42,5
168,5
0,245
19,5
75
20
Lớn
Công t y
24
Hồ Hố Chuối
Hợp Tiến - Đông Hỷ
80,0
93,6
1
0,194
27
90
50,05
Lớn
Công ty
25
Hồ Đồng Cẩu
Hòa Bình - Đông Hỷ
100,0
102,4
0,245
23,3
105
94,19
Lớn
Công ty
26
Hồ Nà Mạt
Ôn Lương - Phú
Lương
85,0
104,4
0,324
17,6
113
15,78
Lớn
Công ty
27
Hồ Đồng Xiền
Yên Lạc - Phú Lương
106,0
75,2
0,421
23,5
132
Lớn
Công ty
28
H ồ Khuôn L â n
H ợ p Thành - Phú Lương
71,0
88,0
0,03
22,85
173,5
39,58
Lớn
Công t y
29
Hồ Trại Gạo
Tân Hòa - Phú Bình
234,0
333,6
2,28
15,5
155
Lớn
Công ty
30
H ồ Gh ề nh
Ch è
Bình Sơn - Sông
Công
359,0
257,5
2,87
17,6
410
Lớn
Công ty
31
H ồ Quán Chẽ
Dân Tiến - Võ Nhai
3601
390,0
2,44
25
83
75
Lớn
Công ty
32
H ồ L ò ng
Thuy ề n
La Hiên
- Võ
Nhai
25,0
58,8
0,1185
18,5
61,3
Lớn
Công ty
33
Hồ Nước Hai
Phúc Thuận - Phổ
Yên
674,0
295,4
2,61
28,6
176,5
126,78
Lớn
Công ty
34
Hồ Cây Hồng
Lâu Thượng - Võ
Nhai
130,0
130,0
0,3
15
135
Lớn
C ô ng ty
35
Hồ Đá Bạc
Tân Lợi - Đồng Hỷ
24,0
10,0
0,135
20
100
Lớn
Công ty
36
Hồ
Nà Kéo
Quy Kỳ - Định Hóa
17,0
15
50
Lớn
Công t y
II
Hồ
chứa vừa (Đập có chiều cao từ 1 0 m
đến dưới 15m hoặc hồ ch ứ a
n ư ớ c có dung tích toàn bộ từ
500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3)
25
1
Hồ Đèo Bụt
Phượng Tiến - Định
Hóa
150,0
17,6
0,351
13,5
48,6
12,91
Vừa
Công ty
2
H ồ Thẩm Khán
Tân Dương - Định
Hóa
22,0
10
20
Vừa
Công ty
3
Hồ Căm Húc
Phú Tiến - Định Hóa
40,0
11,0
12
50
Vừa
Công ty
4
H ồ Xóm 8
TT S ô ng C ầu
- Đ ồ ng Hỷ
5,0
5,0
0,15
12
120
Vừa
Công ty
5
Hồ Na Long
Hóa Thượng - Đ ồ ng Hỷ
48,0
34,9
0,12
10
80
Vừa
Công ty
6
H ồ Cây Thị
Cây Thị - Đồng Hỷ
32,0
28,8
0,428
12,77
81,2
12,71
Vừa
Công ty
7
Hồ Trại Đèo
Tân Lợi - Đồng Hỷ
32,0
20,0
0,158
10
4,98
Vừa
Công ty
8
H ố Cóc
Tân Khánh - Phú
Bình
66,0
250,7
0,63
14,5
75
Vừa
Công ty
9
Kim Đĩnh
Tân Kim - Phú Bình
120,0
240,9
0,58
8
150
Vừa
Công ty
10
Suối L ạ nh
Thành Công - Phổ
Yên
335,0
551,9
2,4
14,6
413
23,8
Vừa
Công ty
11
H ồ Đầm Chiễu
Phú Thịnh - Đại Từ
70,0
114,6
0,22
10
60
Vừa
Công ty
12
Hồ
Lưu Quang
Minh
Tiến - Đại Từ
40,0
20,0
0,25
10
60
Vừa
Công ty
13
H ồ Núi Tán (tạo nguồn)
Bình Thuận - Đại Từ
0,0
0,3
10
60
Vừa
Công ty
14
Hồ Tuông L ậ c
Xã Ô n Lương - Phú Lương
2 7 ,9
14
39
Vừa
Công ty
15
Hồ Đầm Mèng
Xa Ô n Lương - Ph ú
Lương
18,8
12
55
Vừa
Công ty
16
H ồ Thâm Quang
Xã Hợp Thành - Phú
Lương
18,9
10
50
Vừa
Công ty
17
Hồ Na Hiên
Xã Yên Trạch - Phú
Lương
26,6
10
40
Vừa
Công ty
18
H ồ N ặm
D ấ t
Xã
Y ê n Trạch - Ph ú
Lương
29,3
10
45
Vừa
Công ty
19
H ồ Suối Mạ
Xã Yên Trạch - Phú
Lương
18,2
12
50
Vừa
Công ty
20
H ồ Cúc Lùng
Xã Phú Đô - Phú Lương
10,0
12
40
Vừa
Công ty
21
H ồ Ao D ẻ
Xã Động Đạt - Phú
Lương
35,6
12
40
Vừa
Công ty
22
Hồ Suối Luông
Xã Đ ộ ng Đ ạ t
- Phú Lương
16,7
10
25
Vừa
Công ty
23
H ồ Khe Cu ồ ng
Xã Yên Ninh - Phú
Lương
22,0
11
20
Vừa
Công ty
24
Hồ
Lũng Nến
Xã Yên Đổ - Phú
Lương
12,0
10
40
Vừa
Công ty
25
H ồ Khe Ván
Xã Phủ Lý - Phú
Lương
6,0
10
60
Vừa
Công ty
III
Hồ
chứa nhỏ (Đ ậ p
có chi ề u
cao dưới 10m hoặc hồ chứa nước
có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3)
69
1
H ồ 19/5
Sơn Cẩm - Thái
Nguyên
65,0
102,7
0,306
8
76
Nhỏ
Công ty
2
Hồ Bình Dân
P .
Hương Sơn - TP TN
50,0
32,0
0,003
4
12
Nhỏ
Công ty
3
Hồ Ao Lội
H uố ng Thượng - TP TN
39,0
39,0
0,007
4
30
Nh ỏ
Công ty
4
Hồ B í H ù
Linh Sơn - TP TN
28,0
40,0
0,013
4
25
Nhỏ
Công ty
5
Hồ Công nghiệp
P. Tích Lương - TP TN
200,0
100,0
0,0049
2,2
70
Nhỏ
Công ty
Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2020 phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2687/QĐ-UBND ngày 31/08/2020 phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
448
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng