|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2248/QĐ-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Tô Lâm
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2248/QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN XÁC NHẬN
NƠI CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải
cách hành chính, tư pháp tại Công văn số 1654/V03-P7 ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến
xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an (có danh mục và nội dung
quy trình kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng đơn vị
thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, V03.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
DANH MỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN XÁC NHẬN NƠI CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-BCA ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ công an)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003204
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp Trung ương)
|
Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
về AN, TT
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
2
|
2.001478
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
về AN, TT
|
PC06
CA cấp tỉnh
|
3
|
2.000569
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật
tự (thực hiện tại cấp huyện)
|
Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
về AN, TT
|
CA cấp huyện
|
4
|
1.002754
|
Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào
nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Chính sách
|
CA cấp tỉnh
|
5
|
1.003148
|
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những
người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận),
Ban An ninh huyện (quận)… trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động
trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K,
D (kể cả số đã chết) (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Chính sách
|
CA cấp tỉnh
|
6
|
1.003777
|
Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an
nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Chính sách
|
CA cấp tỉnh
|
7
|
1.003799
|
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan,
hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời
gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước,
chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về
gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Chính sách
|
CA cấp tỉnh
|
8
|
1.001303
|
Tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia
Công an nhân dân (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Tổ chức cán bộ
|
CA cấp tỉnh
|
9
|
1.004073
|
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc
cơ quan Bộ
|
10
|
1.004030
|
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
Tổ chức cán bộ
|
CA cấp tỉnh
|
11
|
1.004055
|
Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân
|
Tổ chức cán bộ
|
Các doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong CAND
|
12
|
1.004059
|
Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
(thực hiện tại cấp Trung ương)
|
Tổ chức cán bộ
|
CA cấp tỉnh
|
13
|
2.001709
|
Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
(thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Tổ chức cán bộ
|
CA cấp tỉnh
|
14
|
1.004045
|
Tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân tại
Công an cấp tỉnh
|
Tổ chức cán bộ
|
CA cấp tỉnh
|
15
|
1.001471
|
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại
cấp trung ương; liên thông nội bộ đối với trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất
nhập cảnh
|
16
|
1.001456
|
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại
cấp tỉnh; liên thông nội bộ đối với trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
17
|
1.010048
|
Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất
nhập cảnh của công dân Việt Nam
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất
nhập cảnh
|
18
|
2.000332
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất
nhập cảnh
|
19
|
2.000281
|
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không
quốc tịch cư trú tại Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất
nhập cảnh
|
20
|
1.002390
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
21
|
1.002359
|
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không
quốc tịch cư trú tại Việt Nam tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
22
|
1.001280
|
Cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam
có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào (liên thông nội
bộ đối với trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
23
|
1.003494
|
Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân
Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với
Việt Nam tại Công an cấp tỉnh (thực hiện tại cấp tỉnh; liên thông nội bộ đối
với trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
24
|
2.000539
|
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp
trung ương)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất
nhập cảnh
|
25
|
1.001445
|
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp
tỉnh)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
26
|
1.010385
|
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp
huyện)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Công an cấp huyện
|
27
|
1.010049
|
Trình báo mất giấy thông hành (thực hiện tại cấp
tỉnh)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PA08
CA cấp tỉnh
|
28
|
1.010054
|
Trình báo mất giấy thông hành (thực hiện tại cấp
huyện)
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
CA cấp huyện
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(thực hiện tại cấp trung ương) (Mã TTHC: 1.003204)
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp mới Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo Điều 19, Điều
20 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP lựa chọn hình thức nộp hồ sơ phù hợp: (1) nộp
hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; (2) nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích; (3) nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an. Cụ thể là:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau
đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số
thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh
bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh
doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của
cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không
thuộc quy định tại điểm a trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu
quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu,
mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh
doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị
gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ;
kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh
doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
+ Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. Trong
đó, Bản khai lý lịch (Mẫu số 02) không yêu cầu công dân thực hiện xác nhận của
UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú, công dân phải tự chịu trách nhiệm về lời
khai. Trường hợp nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ
trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh).
Trường hợp người chịu trách nhiệm về an ninh, trật
tự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người
nước ngoài thì ngoài Bản khai nhân sự phải gửi kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu,
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt
Nam.
+ Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề
nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm
tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không
có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh
trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh,
trật tự.
b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn
đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình
độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ
điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức
năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào
tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
d) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh
ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản,
dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ
đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
a) Trường hợp tiếp nhận trực tiếp: Nếu hồ sơ đầy
đủ thì ghi biên nhận vào Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo
Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện (sau đây viết gọn là Thông tư số 42/2017/TT-BCA) và giao trực tiếp cho người
đến nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn vào Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA và giao trực tiếp cho người đến
nộp hồ sơ. Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì trả giấy biên nhận
hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, đồng thời phải nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ hoặc
gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo
Thông tư số 42/2017/TT-BCA khi cơ sở kinh
doanh có yêu cầu.
b) Trường hợp tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ
theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA
qua giao liên của đơn vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh
doanh;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua đường giao liên của đơn vị
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh. Sau khi cơ sở kinh
doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành
kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA;
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì gửi Thông báo về
việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua giao liên của đơn vị hoặc
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh.
c) Trường hợp tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận gửi bản điện
tử Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1b ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp hồ sơ có tài liệu chưa được ký số hoặc
là bản sao điện tử chưa được chứng thực, ghi nhận tính pháp lý thì cán bộ tiếp
nhận ghi hướng dẫn vào Giấy biên nhận hồ sơ và đề nghị cơ sở kinh doanh gửi bản
giấy của các thành phần hồ sơ nêu trên qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi lại bản
điện tử hợp lệ qua Cổng Dịch vụ công trước khi trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận ghi hướng
dẫn vào Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông
tư số 42/2017/TT-BCA và gửi qua tài khoản
của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu
có). Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi giấy biên nhận hồ
sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận
gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo
Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản
của cơ sở kinh doanh trên Cổng Dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Giấy biên nhận hồ sơ
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ báo cáo Lãnh đạo Phòng 5 biết và cho
ý kiến chỉ đạo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
01 ngày làm việc
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
|
Bước 4
|
Phân công cán bộ thực hiện
|
Lãnh đạo Phòng 5
|
|
|
Bước 5
|
Kiểm tra thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt yêu cầu thì tiến hành các thủ tục tiếp
theo.
+ Nếu chưa đạt yêu cầu hướng dẫn bổ sung các điều
kiện về ANTT.
+ Nếu bổ sung mà không đủ điều kiện ANTT thì trả
lời bằng văn bản
|
Bộ phận xử lý
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản đề xuất việc giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bước 6
|
Trình lãnh đạo ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
ANTT
|
Lãnh đạo Cục
|
01 ngày làm việc
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT
|
Bước 7
|
Sau khi Giấy chứng nhận đã được ký, bộ phận xử lý
sẽ đóng dấu, mở hồ sơ, thống kê, theo dõi và quản lý theo quy định
|
Bộ phận xử lý
|
01 ngày làm việc
|
Sổ quản lý cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về
ANTT
|
Bước 8
|
1. Trường hợp trả kết quả trực tiếp:
a) Kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra thẻ
CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
b) Đề nghị người được cử đến nhận Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự ký vào sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
c) Viết biên lai và thu phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
a) Đối với hồ sơ tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an: Cán bộ tiếp nhận gửi thông báo
cho cơ sở kinh doanh về số tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự phải nộp và thời hạn nộp tiền qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp cơ sở
kinh doanh chọn hình thức nộp tiền qua cổng dịch vụ công thì thực hiện theo
hướng dẫn trên cổng dịch vụ công.
Sau khi cơ sở kinh doanh hoàn thành nộp phí thẩm
định, cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh qua dịch
vụ bưu chính công ích (phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi
trả).
b) Đối với hồ sơ nhận trực tiếp hoặc nhận qua dịch
vụ bưu chính: Cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
và biên lai thu phí thẩm định cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công
ích sau khi đã nhận được tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (phí dịch vụ bưu chính công ích do
cơ sở kinh doanh chi trả).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
- Biên lai
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(thực hiện tại cấp tỉnh) (Mã TTHC: 2.001478)
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp mới Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo Điều 19, Điều
20 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP lựa chọn hình thức nộp hồ sơ phù hợp: (1) nộp
hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp tỉnh; (2) nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích; (3) nộp hồ sơ trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an. Cụ thể là:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau
đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số
thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh
bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh
doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của
cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không
thuộc quy định tại điểm a trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu
quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu,
mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh
doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị
gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ;
kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh
doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
+ Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. Trong
đó, Bản khai lý lịch (Mẫu số 02) không yêu cầu công dân thực hiện xác nhận của
UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú, công dân phải tự chịu trách nhiệm về lời
khai. Trường hợp nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ
trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh).
Trường hợp người chịu trách nhiệm về an ninh, trật
tự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người
nước ngoài thì ngoài Bản khai nhân sự phải gửi kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu,
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt
Nam.
+ Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề
nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm
tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không
có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh
trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh,
trật tự.
b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn
đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình
độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ
điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức
năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào
tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
d) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành,
nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu
khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ
đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
a) Trường hợp tiếp nhận trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì ghi biên nhận vào Giấy biên
nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định
điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện (sau đây viết gọn là Thông tư số 42/2017/TT-BCA)
và giao trực tiếp cho người đến nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn vào Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA và giao trực tiếp cho người
đến nộp hồ sơ. Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì trả giấy biên
nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA;
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận
hồ sơ, đồng thời phải nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ hoặc gửi Thông báo về
việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA khi cơ sở kinh doanh có yêu
cầu.
b) Trường hợp tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ
theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA
qua giao liên của đơn vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh
doanh;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua đường giao liên của đơn vị
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh. Sau khi cơ sở kinh
doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành
kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA;
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì gửi Thông báo về
việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua giao liên của đơn vị hoặc
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh.
c) Trường hợp tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận gửi bản điện
tử Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1b ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp hồ sơ có tài liệu chưa được ký số hoặc
là bản sao điện tử chưa được chứng thực, ghi nhận tính pháp lý thì cán bộ tiếp
nhận ghi hướng dẫn vào Giấy biên nhận hồ sơ và đề nghị cơ sở kinh doanh gửi bản
giấy của các thành phần hồ sơ nêu trên qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi lại bản
điện tử hợp lệ qua Cổng Dịch vụ công trước khi trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận ghi hướng
dẫn vào Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông
tư số 42/2017/TT-BCA và gửi qua tài khoản
của cơ sở kinh doanh trên Cổng Dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu
có). Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi giấy biên nhận hồ
sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có); Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều
kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Giấy biên nhận hồ sơ
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ Chỉ huy Đội báo cáo Lãnh đạo Phòng
PC06 biết và cho ý kiến chỉ đạo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
01 ngày làm việc
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
|
Bước 4
|
Phân công cán bộ thực hiện
|
Chỉ huy đội
|
Bước 5
|
Kiểm tra thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt yêu cầu thì tiến hành các thủ tục tiếp
theo.
+ Nếu chưa đạt yêu cầu hướng dẫn bổ sung các điều
kiện về ANTT.
+ Nếu bổ sung mà không đủ điều kiện ANTT thì trả
lời bằng văn bản
|
Bộ phận xử lý
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản đề xuất việc giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bước 6
|
Trình lãnh đạo ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
ANTT
|
Lãnh đạo Phòng PC06
|
01 ngày làm việc
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT
|
Bước 7
|
Sau khi Giấy chứng nhận đã được ký, bộ phận xử lý
sẽ đóng dấu, mở hồ sơ, thống kê, theo dõi và quản lý theo quy định
|
Bộ phận xử lý
|
01 ngày làm việc
|
Sổ quản lý cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về
ANTT
|
Bước 8
|
1. Trường hợp trả kết quả trực tiếp:
a) Kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra thẻ
CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
b) Đề nghị người được cử đến nhận Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự ký vào sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
c) Viết biên lai và thu phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
a) Đối với hồ sơ tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Cán bộ tiếp nhận gửi thông báo cho cơ sở kinh
doanh về số tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật
tự phải nộp và thời hạn nộp tiền qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng
dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp cơ sở kinh doanh chọn
hình thức nộp tiền qua cổng dịch vụ công thì thực hiện theo hướng dẫn trên cổng
dịch vụ công.
Sau khi cơ sở kinh doanh hoàn thành nộp phí thẩm
định, cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh qua dịch
vụ bưu chính công ích (phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi
trả).
b) Đối với hồ sơ nhận trực tiếp hoặc nhận qua dịch
vụ bưu chính:
Cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự và biên lai thu phí thẩm định cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ
bưu chính công ích sau khi đã nhận được tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (phí dịch vụ bưu chính
công ích do cơ sở kinh doanh chi trả).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
- Biên lai
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(thực hiện tại cấp huyện) (Mã TTHC: 2.000569)
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp mới Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo Điều 19, Điều
20 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP lựa chọn hình thức nộp hồ sơ phù hợp: (1) nộp
hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp huyện; (2) nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích; (3) nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ
công Bộ Công an. Cụ thể là:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau
đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số
thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh
bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh
doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của
cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không
thuộc quy định tại điểm a trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu
quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu,
mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh
doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị
gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ;
kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh
doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
+ Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. Trong
đó, Bản khai lý lịch (Mẫu số 02) không yêu cầu công dân thực hiện xác nhận của
UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú, công dân phải tự chịu trách nhiệm về lời
khai. Trường hợp nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ
trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh).
Trường hợp người chịu trách nhiệm về an ninh, trật
tự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người
nước ngoài thì ngoài Bản khai nhân sự phải gửi kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu,
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt
Nam.
+ Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề
nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm
tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không
có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh
trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh,
trật tự.
b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn
đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình
độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ
điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức
năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào
tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
d) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh
ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản,
dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ
đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
a) Trường hợp tiếp nhận trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì ghi biên nhận vào Giấy biên
nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy
định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện (sau đây viết gọn là Thông tư số 42/2017/TT-BCA) và giao trực tiếp cho người
đến nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn vào Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA và giao trực tiếp cho người
đến nộp hồ sơ. Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì trả giấy biên
nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA;
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận
hồ sơ, đồng thời phải nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ hoặc gửi Thông báo về
việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA khi cơ sở kinh doanh có yêu
cầu.
b) Trường hợp tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ
theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA
qua giao liên của đơn vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh
doanh;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua đường giao liên của đơn
vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh. Sau khi cơ sở kinh
doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1a ban hành
kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA;
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì gửi Thông báo về
việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua giao liên của đơn vị hoặc
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh.
c) Trường hợp tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận gửi bản điện
tử Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu ĐK1b ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp hồ sơ có tài liệu chưa được ký số hoặc
là bản sao điện tử chưa được chứng thực, ghi nhận tính pháp lý thì cán bộ tiếp
nhận ghi hướng dẫn vào Giấy biên nhận hồ sơ và đề nghị cơ sở kinh doanh gửi bản
giấy của các thành phần hồ sơ nêu trên qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi lại bản
điện tử hợp lệ qua cổng dịch vụ công trước khi trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận ghi hướng
dẫn vào Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Thông
tư số 42/2017/TT-BCA và gửi qua tài khoản
của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu
có). Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi giấy biên nhận hồ
sơ theo mẫu ĐK1a ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản của cơ sở kinh
doanh trên cổng dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận
gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện theo mẫu ĐK3 ban hành kèm theo
Thông tư số 42/2017/TT-BCA qua tài khoản
của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Giấy biên nhận hồ sơ
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho chỉ huy đội để báo cáo Lãnh đạo
biết và cho ý kiến chỉ đạo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
01 ngày làm việc
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
|
Bước 4
|
Phân công cán bộ thực hiện
|
Chỉ huy đội
|
Bước 5
|
Kiểm tra thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt yêu cầu thì tiến hành các thủ tục tiếp
theo.
+ Nếu chưa đạt yêu cầu hướng dẫn bổ sung các điều
kiện về ANTT.
+ Nếu bổ sung mà không đủ điều kiện ANTT thì trả
lời bằng văn bản
|
Bộ phận xử lý
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản đề xuất việc giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bước 6
|
Trình lãnh đạo ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
ANTT
|
Lãnh đạo Công an cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT
|
Bước 7
|
Sau khi Giấy chứng nhận đã được ký, bộ phận xử lý
sẽ đóng dấu, mở hồ sơ, thống kê, theo dõi và quản lý theo quy định
|
Bộ phận xử lý
|
01 ngày làm việc
|
Sổ quản lý cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về
ANTT
|
Bước 8
|
1. Trường hợp trả kết quả trực tiếp:
a) Kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra thẻ
CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
b) Đề nghị người được cử đến nhận Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự ký vào sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
c) Viết biên lai và thu phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
a) Đối với hồ sơ tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Cán bộ tiếp nhận gửi Thông báo cho cơ sở kinh
doanh về số tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật
tự phải nộp và thời hạn nộp tiền qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên Cổng
Dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp cơ sở kinh doanh chọn
hình thức nộp liền qua cổng dịch vụ công thì thực hiện theo hướng dẫn trên cổng
dịch vụ công.
Sau khi cơ sở kinh doanh hoàn thành nộp phí thẩm
định, cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh qua dịch
vụ bưu chính công ích (phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi
trả).
b) Đối với hồ sơ nhận trực tiếp hoặc nhận qua dịch
vụ bưu chính:
Cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự vả biên lai thu phí thẩm định cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ
bưu chính công ích sau khi đã nhận được tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (phí dịch vụ bưu chính
công ích do cơ sở kinh doanh chi trả).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
- Biên lai
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC
Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc
làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ,
chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
(Mã TTHC: 1.002754)
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu, Kết
quả
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại
Điều 6, Thông tư số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
ngày 04/5/2012 của của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến
đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
a) Bản khai cá nhân:
- Mẫu 1A đối với đối tượng xét hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng;
- Mẫu 1B đối với đối tượng xét hưởng chế độ trợ cấp
một lần hoặc Mẫu 1C đối với các trường hợp đã từ trần;
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chí sách cấp
xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 02);
c) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như
giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc
có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
hoặc một lần:
- Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành,
thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định
hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành,
thôi việc (sao y công chứng);
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và
trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (sao y công chứng);
- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý
lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở nước ngoài (sao y công chứng);
- Sổ bảo hiểm xã hội (sao y công chứng nếu có);
- Giấy chứng tử, giấy báo tử đối với trường hợp
đã từ trần (sao y công chứng);
- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan,
đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu số 08) do thủ trưởng
cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng
trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế
(ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới
được thành lập sau sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập
sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
d) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá
trình công tác trong Công an nhân dân như: Các quyết định tuyển dụng, điều động,
bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học
các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện,
Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen
thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm
xã hội một lần, hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách
mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy
chứng tử, giấy báo tử (trường hợp từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu
có (sao y công chứng).
đ) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú theo Mẫu
số 03.
e) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh
sách) của Công an quận, huyện theo mẫu số 3a.
f) Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng chuyển sang Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú:
- Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ
Công an (Mẫu số 05);
- Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 04);
- Bản khai cá nhân (mẫu số 1A) (không cần có xác
nhận của xã, phường nơi cư trú).
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp
xã.
|
Cán bộ Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tổng hợp, Công
an quận, huyện.
|
Giờ hành chính
|
Theo dõi bằng sổ công văn đến.
|
Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm xác
minh nơi cư trú/thường trú của công dân theo quy định.
- Tiến hành thẩm định, xác định đối tượng, củng cố
và hoàn tất hồ sơ theo quy định chuyển Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh,
thành phố.
|
07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định từ
Công an quận, huyện chuyển đến và trình BCH Phòng phê duyệt chuyển Đội Chính
sách và Bảo hiểm;
|
Cán bộ Đội Tổng hợp, Phòng Tổ chức cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư
|
Bước 3
|
Thẩm định và đề xuất hồ sơ:
|
|
|
|
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ
theo quy định hoàn tất các khâu trình Ban Chỉ huy Phòng để trình Ban Giám đốc
Công an tỉnh, thành phố.
|
Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và
lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ.
|
03 ngày làm việc
|
Công văn và danh sách dự thảo kèm hồ sơ theo quy
định.
|
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không
đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký công văn gửi trả
toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị bổ túc hồ sơ theo quy định;
|
02 ngày làm việc
|
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định.
|
- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định,
trình BCH Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an quận,
huyện) giải thích cho đối tượng thông suốt.
|
03 ngày làm việc
|
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định.
|
Bước 4
|
Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định.
|
Lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ
|
01 ngày làm việc
|
Dự thảo công văn và danh sách.
|
Bước 5
|
Tiếp nhận kết hệ thống lại toàn bộ hồ sơ.
|
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm, Phòng Tổ chức
cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Công văn và danh sách kèm toàn bộ hồ sơ theo quy
định
|
Bước 6
|
Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an xem
xét quyết định.
|
Cán bộ Đội Tổng hợp, Phòng Tổ chức cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ.
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán
bộ, Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho đối tượng
chính sách.
|
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm, Phòng Tổ chức
cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư
|
Bước 8
|
Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục Tổ chức cán bộ,
Bộ Công an chuyển trả Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho Công an quận,
huyện.
|
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức
cán bộ
|
03 ngày làm việc
|
Theo dõi bằng sổ công văn đến
|
Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông
suốt
|
Thông báo của Phòng Tổ chức cán bộ
|
Bước 9
|
Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ:
|
Đội Chính trị Hậu Cần/Đội Tổng hợp, Công an quận,
huyện.
|
03 ngày làm việc
|
|
- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả
trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng
chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Quyết định hưởng trợ cấp và phiếu chi tiền
|
- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả
trợ cấp hàng tháng, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (kèm giấy giới
thiệu của cục Tổ chức cán bộ) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành
phố tiếp nhận và thực hiện trợ cấp hàng tháng và các chế độ chính sách có
liên quan (kèm thông báo cho đối tượng chính sách biết để liên hệ Sở Lao động).
|
Quyết định hưởng hàng tháng, Giấy giới thiệu,
thông báo
|
Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông
suốt.
|
Triển khai văn bản của Phòng Tổ chức cán bộ
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ
quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở
lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng
7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết)
(thực hiện tại cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.003148)
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu, Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản
1, 2 Mục I Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13)
ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng
Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến
đủ thành phần hồ sơ theo Quy định:
a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A) hoặc của thân nhân
(mẫu 3B). (không cần xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú).
b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy
quyền của các thân nhân chủ yếu (mẫu 04) (không cần xác nhận của chính quyền
xã, phường nơi cư trú).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an
trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác
nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công
an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác.
Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc
tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận
thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn
vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản
lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được
thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ
cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách
những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
|
Cán bộ Đội Chính trị - Hậu Cần/Đội Tổng hợp Công
an quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
|
Giờ hành chính.
|
Theo dõi bằng sổ công văn đến.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Quy định từ Công
an quận, huyện chuyển đến và trình Ban Chỉ huy Phòng phê duyệt chuyên Đội
Chính sách và Bảo hiểm.
(Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm
xác minh nơi cư trú/thường trú của công dân).
|
Cán bộ Đội Tổng hợp, Phòng Tổ chức cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư.
|
Bước 3
|
Thẩm định và đề xuất hồ sơ:
|
|
|
|
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ
theo quy định hoàn tất các khâu trình Ban Chỉ huy Phòng để trình Ban Giám đốc
Công an tỉnh, thành phố.
|
Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và
lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ.
|
05 ngày làm việc
|
Công văn và danh sách dự thảo kèm hồ sơ theo quy
định.
|
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không
đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký công văn gửi trả
toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị bổ túc hồ sơ theo quy định;
|
01 ngày làm việc
|
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định.
|
- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định,
trình Ban Chỉ huy Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị giải
thích cho công dân.
|
02 ngày làm việc
|
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định.
|
Bước 4
|
Ký công văn, danh sách để trình Ban Giám đốc quyết
định.
|
Chỉ huy Phòng Tổ chức cán bộ
|
01 ngày làm việc
|
Dự thảo công văn và danh sách (mẫu 8A, 9C tại quy
định).
|
Bước 5
|
Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại
toàn bộ hồ sơ.
|
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm, Phòng Tổ chức
cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Công văn và danh sách kèm toàn bộ hồ sơ theo quy
định.
|
Bước 6
|
Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an xem
xét quyết định.
|
Cán bộ Đội Tổng hợp, Phòng Tổ chức cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ,
Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho đối tượng
chính sách.
|
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm, Phòng Tổ chức
cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán
bộ chuyển trả.
|
Bước 8
|
Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục Tổ chức cán bộ,
Bộ Công an chuyển trả Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho Công an quận,
huyện.
|
Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và
lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ.
|
01 ngày làm việc
|
Thông báo của Phòng Tổ chức cán bộ.
|
Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho công dân.
|
Bước 9
|
Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ:
|
Cán bộ Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tổng hợp, Công
an quận, huyện.
|
05 ngày làm việc
|
|
- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả
trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng
chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Quyết định hưởng trợ cấp và phiếu chi tiền
|
- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho công dân.
|
Triển khai văn bản của Phòng Tổ chức cán bộ
|
Quyết định 2248/QĐ-BCA năm 2023 về quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2248/QĐ-BCA ngày 20/04/2023 về quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an
1.085
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|