|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Lệ
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 2
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 2202/TTr-UBND ngày 02 tháng 07
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo tại
Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 473/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2022
của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo, các đơn vị sự nghiệp công lập gồm cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh và các trường đại học trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Nội dung ban hành
Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh theo Phụ lục đính kèm Nghị Quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết này theo quy định pháp luật. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc phát sinh, Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Hội đồng
nhân dân Thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám
sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh Khóa X kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Các sở, ban, ngành TP.HCM;
- HĐND-UBND TP Thủ Đức, 05 huyện, xã, thị trấn;
- UBND các quận, phường;
- Trung tâm Công báo TP.HCM;
- Lưu: VT, (Ban VH-XH - Nga).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Số TT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
NSNN đảm bảo
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN đảm bảo phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Căn cứ pháp lý
|
GHI CHÚ
|
I
|
Nhóm dịch vụ giáo dục
mầm non và phổ thông
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm
non
|
|
|
|
|
|
- Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em từ 3 tháng đến 6 tuổi.
|
|
x
|
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
+ Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ,
chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn.
|
|
x
|
|
|
+ Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động;
hoạt động ngày hội, ngày lễ.
|
|
x
|
|
|
+ Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
trong nhà trường.
|
x
|
|
|
|
+ Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa
học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ và cộng đồng.
|
|
x
|
|
|
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất lượng
cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
|
|
x
|
Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/08/2021 của Chính phủ; Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 của
UBND TP.
|
Đặc thù của Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ
thông
|
|
|
|
|
a)
|
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học,
từ lớp một đến lớp năm:
|
|
|
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban
hành theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT.
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
Hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục
bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục khác: đáp ứng nhu cầu, sở
thích, năng khiếu của HS; hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du
lịch, giao lưu văn hóa, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tìm hiểu tự
nhiên, xã hội, lịch sử, văn hóa, truyền thống,... các hoạt động xã hội khác.
|
|
x
|
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất
lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
|
|
x
|
Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/08/2021 của Chính phủ; Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 của
UBND TP.
|
Đặc thù của Thành phố Hồ Chí Minh.
|
b)
|
Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 4
năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn thành chương
trình tiểu học:
|
|
|
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành
theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT.
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
Hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục
bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp THCS do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm:
các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao,
an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục
pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn
diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch,
giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã
hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất
lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
|
|
x
|
Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021
của Chính phủ; Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 của UBND TP.
|
Đặc thù của Thành phố Hồ Chí Minh.
|
c)
|
Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong
3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào lớp mười phải hoàn
thành chương trình trung học cơ sở:
|
|
|
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban
hành theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT.
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
Hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục
bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp THPT do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm:
các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao,
an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục
pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn
diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch,
giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã
hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
|
+ Hoạt động giáo dục thực hiện chương trình chất
lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
|
|
x
|
Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/08/2021 của Chính phủ; Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 của
UBND TP.
|
Đặc thù của Thành phố Hồ Chí Minh.
|
d)
|
Giáo dục chuyên biệt:
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường giáo dục chuyên
biệt.
|
x
|
|
|
Đặc thù của Thành phố Hồ Chí Minh.
|
II.
|
Dịch vụ giáo dục đại học
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ 4 đến
6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; Đào tạo nâng trình độ chuẩn từ
2,5 đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên
ngành; từ 1,5 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng
chuyên ngành; đào tạo văn bằng 2.
|
|
x
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019.
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ về quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
đối với sinh viên sư phạm.
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
- Đào tạo trình độ đại học đối với các ngành sư
phạm, chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các ngành trong lĩnh
vực an ninh quốc phòng, ngành khoa học cơ bản.
|
x
|
|
|
- Vừa làm vừa học và đào tạo từ xa (là hình thức đào
tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết
đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo ở
trình độ đại học).
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ 1 đến
2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện trong bốn
năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với
người có bằng thạc sĩ.
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ đối với những
ngành khó tuyển, ngành trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, ngành khoa học cơ bản.
|
x
|
|
III
|
Nhóm dịch vụ giáo dục
thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Chương trình xóa mù chữ
|
x
|
|
- Điểm a khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực nghề nghiệp bao gồm: bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, kiến
thức văn hóa; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác
tại vùng dân tộc, miền núi; bồi dưỡng thường xuyên giáo viên; bồi dưỡng giáo
viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông về giáo dục kỹ thuật tổng
hợp, hướng nghiệp; các chương trình bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; và các chương trình bồi dưỡng khác nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo kế hoạch của địa phương và nhu cầu học tập suốt đời của người
dân.
|
|
x
|
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ về quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày ngày 12 tháng
11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Điểm d khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học
cơ sở để cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông để cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông cho
đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, đối tượng
trong độ tuổi học phổ thông theo kế hoạch hằng năm của địa phương, người lao
động có nhu cầu hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
|
x
|
|
Điểm b khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp,
các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập.
|
|
x
|
Điểm c khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học,
cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
|
|
x
|
Điểm c khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
IV
|
Nhóm dịch vụ khác
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
|
x
|
|
Theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
x
|
|
3
|
Công nhận văn bằng, chứng chỉ.
|
|
x
|
|
4
|
Bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại
ngữ, tin học đối với nhà giáo và cán Bộ quản lý giáo dục các cấp học.
|
|
x
|
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày ngày 12 tháng
11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
|
5
|
Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua
việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo
nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực
thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai
thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
|
|
x
|
|
6
|
Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch,
quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ
năng cần thiết cho học sinh, sinh viên.
|
|
x
|
|
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
153
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|