|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2047/QĐ-UBND 2021 đánh giá cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn Cần Thơ
Số hiệu:
|
2047/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2047/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 13
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ, BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ, ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành
chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý
các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường,
thị trấn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày
24 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế đánh
giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành
thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
QUY
CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Kèm
theo Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích, ý nghĩa
1. Đánh giá toàn diện,
chính xác tình hình, kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; làm
cơ sở để xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót và xử lý trách nhiệm người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị vi phạm các quy định về cải cách hành chính.
2. Tăng cường trách
nhiệm, sự chủ động của người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức các cơ
quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành
thành phố có liên quan theo Phụ lục I đính kèm (sau đây gọi chung là cấp sở).
2. Ủy ban nhân dân quận,
huyện (sau đây gọi chung là cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo chính xác,
khách quan, minh bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
2. Bám sát các quy định,
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố về cải
cách hành chính; đồng thời, xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện
thực tế của mỗi cơ quan, mỗi cấp.
3. Kết quả cải cách
hành chính của cơ quan, đơn vị phải phản ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả
thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều
4. Nội dung và tiêu chí đánh giá, xếp hạng
1. Nội dung và tiêu
chí đánh giá kết quả cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện, cấp xã bao gồm:
a) Kết quả thực hiện
cải cách hành chính;
b) Tác động của cải
cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu
chí, thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính của cấp sở, cấp huyện, cấp xã tương ứng theo các Phụ lục II,
III, IV kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Trình tự, thời
gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp
hạng kết quả cải cách hành chính được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Các đơn vị, địa
phương thực hiện tự đánh giá, chấm điểm; phê duyệt báo cáo và hoàn thành việc
nhập dữ liệu kết quả vào phần mềm Chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính do Sở Nội
vụ quản lý chậm nhất là ngày 07 tháng 01 của năm sau liền kề năm đánh giá. Sau
thời gian quy định, phần mềm sẽ được khóa; đơn vị nào chưa hoàn thành kết quả tự
đánh giá xem như không thực hiện việc tự đánh giá và bị xếp loại yếu.
3. Hội đồng đánh giá
của cấp huyện thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cấp xã và báo cáo kết
quả về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
4. Hội đồng thẩm định
của thành phố thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cấp sở, cấp huyện và
trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố kết quả xếp hạng chậm nhất là ngày 31
tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
Điều 6. Hội đồng đánh
giá cải cách hành chính các cấp
Các cơ quan, đơn vị
thành lập Hội đồng đánh giá cải cách hành chính để tự đánh giá kết quả cải cách
hành chính tại cơ quan, đơn vị.
Thành phần Hội đồng
đánh giá cải cách hành chính cụ thể như sau:
1. Đối với Ủy ban
nhân dân cấp xã: thành phần Hội đồng đánh giá gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm
Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh công chức
chuyên môn có liên quan.
2. Đối với Ủy ban
nhân dân cấp huyện: thành phần Hội đồng đánh giá gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân
(làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Thủ trưởng phòng,
ban có liên quan.
3. Đối với sở, ban,
ngành thành phố: thành phần Hội đồng đánh giá gồm Thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch
Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan và Trưởng phòng, ban, đơn vị trực thuộc có
liên quan.
4. Ngoài các thành phần
theo khoản 1, 2, 3 Điều này, Thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành phần
khác tham gia Hội đồng đánh giá để việc đánh giá, xếp hạng bảo đảm các nguyên tắc
tại Điều 3 Quy chế này.
5. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương căn cứ tình hình thực tế quyết định việc thành lập Tổ giúp việc để
tham mưu về chuyên môn cho Hội đồng đánh giá.
6. Kinh phí hoạt động
của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán ngân sách hàng
năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Cách thức chấm
điểm
1. Tổng số điểm của
các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả
điểm điều tra xã hội học, không làm tròn số thập phân.
2. Phương pháp đánh giá:
a) Việc đánh giá kết
quả tự chấm điểm được thực hiện bằng phần mềm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính;
b) Trên cơ sở tài khoản
phần mềm được Sở Nội vụ cấp cho từng cơ quan, đơn vị, căn cứ thang điểm chuẩn của
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực
hiện theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa
khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ
thực hiện công việc, nhiệm vụ;
c) Các cơ quan, đơn vị
phải thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong phần ghi chú và đính kèm tài liệu kiểm chứng trực tiếp trên phần mềm;
d) Trường hợp có nội
dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì điểm đánh giá do Hội đồng
thẩm định thành phố quyết định;
đ) Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học: việc cho điểm các tiêu chí này căn cứ kết quả điều tra khảo
sát, đánh giá sự hài lòng hàng năm;
e) Đánh giá thông qua
nhận xét của Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Thực hiện điểm trừ
và điểm cộng trong các trường hợp sau:
- Điểm trừ: các đơn vị
sẽ bị trừ 2% tổng số điểm sau khi thẩm định đối với mỗi vi phạm sau:
+ Có đơn thư tố cáo,
kiến nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phòng, ban chuyên môn do cơ quan, đơn vị, địa phương
quản lý;
+ Đơn vị thực hiện
không tốt các nội dung quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản
ánh đúng sự thật;
+ Người đứng đầu, cấp
phó người đứng đầu đơn vị bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên.
- Điểm cộng: đơn vị
được cộng điểm trong các trường hợp sau:
+ Đơn vị, địa phương
có văn bản triển khai và báo cáo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao: cộng 01 điểm. Giao
Sở Nội vụ có hướng dẫn chi tiết nội dung này;
+ Thứ hạng các tiêu
chí, tiêu chí thành phần trong các bộ Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh thuộc phạm vi phụ trách tăng so với năm trước liền kề: mỗi
tiêu chí tăng được cộng 0,5 điểm và tổng cộng không quá 02 điểm (chỉ áp dụng
đối với sở, ngành);
+ Chỉ số hài lòng của
các đơn vị hành chính cấp xã đạt trên 85%: cộng thêm 01 điểm (chỉ áp dụng đối
với cấp huyện).
Điều 8. Tổ chức Hội đồng
thẩm định đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính thành phố và Tổ giúp
việc của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định
đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính thành phố:
a) Chủ tịch Hội đồng
thẩm định thành phố: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng:
Lãnh đạo Sở Nội vụ;
c) Thành viên Hội đồng:
là Lãnh đạo sở, ngành có liên quan trong thực hiện Chỉ số cải cách hành chính
do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Giám đốc Sở Nội vụ thống
nhất với các sở, ngành có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
quyết định danh sách thành viên Hội đồng.
2. Tổ giúp việc của Hội
đồng thẩm định thành phố: căn cứ vào nhu cầu thực tế, Chủ tịch Hội đồng quyết định
việc thành lập Tổ giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết. Danh sách
thành viên Tổ Giúp việc do lãnh đạo Sở Nội vụ trình Chủ tịch Hội đồng sau khi
thống nhất với các cơ quan có liên quan.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng
thẩm định thành phố:
a) Tiến hành tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của thành phố hàng năm,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo yêu cầu của Bộ Nội vụ;
b) Tổ chức đánh giá,
thẩm định kết quả cải cách hành chính cho các cơ quan, đơn vị là các sở, cấp
huyện theo Bộ tiêu chí cải cách hành chính; thu thập, tổng hợp, phân tích và xử
lý thông tin số liệu thống kê từng năm;
c) Tổng hợp báo cáo
đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, cấp huyện. Trên cơ sở kết
quả công bố Chỉ số cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét biểu dương, khen thưởng 03 tập thể cấp sở và 2 tập
thể cấp huyện có thứ hạng cao nhất;
d) Yêu cầu các cơ
quan, đơn vị cung cấp thông tin và tài liệu kiểm chứng khi cần thiết;
đ) Được sử dụng con dấu
của Sở Nội vụ trong các văn bản phục vụ hoạt động của Hội đồng thẩm định thành
phố;
e) Các chế độ và
phương tiện phục vụ cho Hội đồng thẩm định thành phố và Tổ giúp việc do Sở Nội
vụ chi từ kinh phí cải cách hành chính hàng năm;
g) Chủ tịch Hội đồng
thẩm định thành phố phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng;
h) Thành viên Hội đồng
thẩm định thành phố có trách nhiệm tham gia đầy đủ các buổi làm việc của Hội đồng;
thực hiện công việc theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng;
i) Thành viên Hội đồng
thẩm định thành phố có thể trưng tập thêm các công chức của cơ quan, đơn vị để
tham gia thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Điều 9. Thẩm định kết
quả tự đánh giá, xếp hạng
1. Hội đồng đánh giá
cải cách hành chính của cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh
giá, xếp hạng của cấp xã.
2. Hội đồng thẩm định
thành phố giúp Ủy ban nhân dân thành phố thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
của cấp sở, cấp huyện; đồng thời, tiến hành tự đánh giá kết quả theo Chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh hàng năm, báo cáo về Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Các căn cứ để thẩm
định kết quả tự đánh giá, xếp hạng:
a) Các chương trình,
kế hoạch, quy định, biên bản cuộc họp, văn bản chỉ đạo của cấp trên về cải cách
hành chính;
b) Kết quả thanh tra,
kiểm tra định kỳ và đột xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực
công tác có liên quan;
c) Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của các sở,
ngành có liên quan;
d) Kết quả điều tra,
khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân; kết quả điều tra xã hội học
khác có liên quan và thông tin qua đường dây nóng về cải cách hành chính đã được
xác minh, thẩm tra (nếu có);
đ) Các nguồn thông
tin báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng;
e) Các nguồn khác (nếu
có).
Điều
10. Chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Chỉ số cải cách
hành chính được xác định bằng công thức như sau:
Trong đó:
PARI: Chỉ số cải cách
hành chính (%)
a: Điểm đạt được sau
thẩm định
A: Điểm tối đa theo
thang điểm chuẩn
2. Căn cứ Chỉ số cải
cách hành chính mà mỗi cơ quan, đơn vị đạt được, xếp hạng và xếp loại kết quả cải
cách hành chính hàng năm như sau:
a) Xếp hạng: thứ tự xếp
hạng được sắp xếp theo chỉ số từ cao đến thấp (ngoại trừ 04 đơn vị gồm: Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố);
b) Xếp loại:
- Cơ quan, đơn vị được
xếp loại Rất tốt khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 95% đến 100%;
- Cơ quan, đơn vị được
xếp loại Tốt khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 85% đến dưới 95%;
- Cơ quan, đơn vị được
xếp loại Khá khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%;
- Cơ quan, đơn vị được
xếp loại Trung bình khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 65% đến dưới
75%;
- Cơ quan, đơn vị được
xếp loại Yếu khi Chỉ số cải cách hành chính dưới 65%.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức phổ biến,
quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý, chỉ
đạo việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ kết quả xếp
hạng cải cách hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc,
tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ
quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải
cách hành chính; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách
hành chính.
Điều
12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Giúp Ủy ban nhân
dân thành phố hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế
này; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ
quan, đơn vị còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách
hành chính.
Điều
13. Trách nhiệm các cơ quan có liên quan
Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ phối hợp chặt chẽ với
Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế này; đưa tin, bài công bố kết
quả xếp hạng cải cách hành chính hàng năm; chủ động phát hiện, cung cấp các
thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều
14.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung
Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
DANH SÁCH ĐƠN VỊ CẤP SỞ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP
HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
TT
|
Đơn
vị
|
Ghi
chú
|
1
|
Ban Dân tộc
|
|
2
|
Ban Quản lý các khu
chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
|
3
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
6
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
9
|
Sở Nội vụ
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
|
15
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
17
|
Sở Xây dựng
|
|
18
|
Sở Y tế
|
|
19
|
Thanh tra thành phố
|
|
20
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố
|
|
PHỤ
LỤC II
CHỈ SỐ CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
80
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC kịp thời
|
1
|
|
Trong tháng 01 của
năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Sau tháng 01 của
năm đánh giá: 0 điểm
|
|
1.1.2
|
Mức độ triển khai
thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
Hoàn thành từ 90% đến
100% kế hoạch thì tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
1.2
|
Chế độ thông tin
báo cáo (bao gồm báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề)
|
2
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
1
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
0,5
|
|
Từ 30% đơn vị trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 30% đơn vị: 0
điểm
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề đặt
ra sau kiểm tra
|
0,5
|
|
Từ 70% đến 100% số
vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo
công thức:
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC hàng năm
|
1
|
|
Hoàn thành từ 85% đến
100% kế hoạch thì tính theo công thức:
|
|
|
Hoàn thành dưới 85%
kế hoạch: 0 điểm
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao
trong năm
|
3
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao: 3 điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 2 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến
dưới 80% số nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 60%
số nhiệm vụ được giao: 0 điểm
|
|
1.6
|
Sáng kiến, giải
pháp CCHC
|
1
|
|
Có sáng kiến, giải
pháp: 1 điểm
|
|
|
Không có: 0 điểm
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƠN VỊ
|
5
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
|
Kiểm tra thi hành
pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 điểm
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:
0 điểm
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL)
|
1,5
|
2.2.1
|
Rà soát VBQPPL để
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc ban hành mới VBQPPL
|
0,5
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 0,5 điểm
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không không đúng quy định: 0 điểm
|
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế VBQPPL sau rà soát
|
1
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 1 điểm
|
|
|
Còn văn bản chưa
hoàn thành xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Tất cả số văn bản
chưa xử lý: 0 điểm
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
Còn văn bản chưa
hoàn thành việc xử lý: 1 điểm
|
|
|
Tất cả số văn bản
chưa xử lý: 0 điểm
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC)1
|
18,5
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
1
|
3.1.1
|
Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC (đưa vào Kế hoạch của UBND thành phố hoặc đơn vị)
|
0,5
|
|
Ban hành đúng quy định:
0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành không đúng quy định: 0 điểm
|
|
3.1.2
|
Kết quả thực hiện
rà soát, đánh giá TTHC
|
0,5
|
|
Thực hiện và Báo
cáo đúng quy định, đúng thời hạn theo Kế hoạch được phê duyệt: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện và báo
cáo đúng quy định nhưng trễ theo Kế hoạch được phê duyệt và trước ngày 30/8:
0,25 điểm
|
|
|
Không thực hiện hoặc
thực hiện sau 30/8: 0 điểm
|
|
3.2
|
Thực hiện công bố,
công khai TTHC
|
2
|
3.2.1
|
Tham mưu UBND thành
phố công bố TTHC theo quy định
|
1
|
|
Đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Chưa đầy đủ, hoặc
chưa kịp thời hoặc chưa đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện
công bố: 0 điểm
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC theo
quy định
|
1
|
|
Chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử theo đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử theo đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không chính xác, đầy
đủ, kịp thời: 0 điểm
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
9
|
3.3.1
|
Xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết TTHC
|
1
|
|
Xây dựng đầy đủ,
đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Xây dựng đúng quy định
từ 70% đến dưới 100%, tính theo công thức:
|
|
|
Xây dựng đúng quy định
dưới 70%: 0 điểm
|
|
3.3.2
|
Tổ chức thực hiện
toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp
nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
|
Tối thiểu 20% số thủ
tục thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết: 1 điểm
|
|
|
100% TTHC không thuộc
đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% TTHC
không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa: 0 điểm
|
|
3.3.3
|
Thực hiện đánh giá
việc giải quyết TTHC trên phần mềm đánh giá giải quyết TTHC
|
1
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
từ 10% tổng hồ sơ giải quyết: 1 điểm
|
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
từ 5% đến dưới 10% tổng hồ sơ giải quyết được tính theo công thức:
|
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
dưới 5% tổng hồ sơ giải quyết: 0 điểm
|
|
3.3.4
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
Ngắn hơn so với quy
định tính theo công thức:
|
|
|
Bằng thời gian quy
định tính theo công thức:
|
|
|
Dài hơn thời gian
quy định: 0 điểm
|
|
3.3.5
|
Trách nhiệm xin lỗi
khi hồ sơ quá hạn giải quyết
|
1,5
|
|
Từ 80% đến 100% hồ
sơ trễ hạn được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ: 0
điểm
|
|
3.3.6
|
Bố trí công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
1
|
|
Từ 80% đến 100%
công chức được bố trí đúng quy định thì tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
3.3.7
|
Bố trí trang thiết
bị, cơ sở vật chất tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
Thực hiện theo đúng
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định hoặc trang thiết bị, cơ sở vật chất bị hư hỏng, không thể hoạt động:
0 điểm
|
|
3.3.8
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố
|
1
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
điểm
|
|
|
Đầy đủ nhưng không
kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ: 0 điểm
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý và
phản hồi thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức qua Hệ
thống Dịch vụ công 1022 thành phố Cần Thơ
|
2
|
|
Không có thông tin,
yêu cầu, phản ánh, kiến nghị hoặc 100% thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
được xử lý đúng quy định, đúng thời hạn: 2 điểm
|
|
|
Từ 90% đến dưới
100% thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định, đúng
thời hạn, tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 90% thông tin,
yêu cầu, phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định, đúng thời hạn: 0 điểm
|
|
3.5
|
Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử
|
1
|
|
Đầy đủ, chính xác,
đúng thời hạn: 1 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không chính xác hoặc không đúng thời hạn quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm
|
|
3.6
|
Đánh giá tác động
TTHC trong các dự thảo VBQPPL trình HĐND, UBND thành phố ban hành
|
0,5
|
|
Ban hành có đánh
giá tác động đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Ban hành không đánh
giá tác động: 0 điểm
|
|
3.7
|
Thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử
|
3
|
3.7.1
|
Cán bộ, công chức,
viên chức đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
0,5
|
|
Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ: 0 điểm
|
|
3.7.2
|
Tỷ lệ cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm trước
|
0,5
|
|
Tăng từ 20% trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20%: 0 điểm
|
|
3.7.3
|
Tỷ lệ thanh toán trực
tuyến trên cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch
vụ công
|
0,5
|
|
Tỷ lệ từ 25% trở lên:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 25%: 0 điểm
|
|
3.7.4
|
Tỷ lệ thủ tục hành
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
0,5
|
|
Tỷ lệ từ 50% trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
3.7.5
|
Tỷ lệ số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
|
1
|
|
Tỷ lệ từ 30% trở
lên: 1 điểm
|
|
|
Dưới 30%: 0 điểm
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10,5
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Chính phủ, và hướng dẫn của các bộ, ngành, UBND thành phố về tổ chức bộ
máy của đơn vị
|
2
|
|
Bố trí số lượng
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Có/Đã thực hiện việc
sáp nhập phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc theo tinh thần Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017: 1 điểm
|
|
4.2
|
Quy chế làm việc của
cơ quan
|
2
|
4.2.1
|
Ban hành Quy chế
làm việc của cơ quan
|
1
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
4.2.2
|
Kiểm điểm thực hiện
Quy chế làm việc hàng năm
|
1
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
2
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở: 1 điểm
|
|
4.4.
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
2
|
4.4.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 điểm
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0 điểm
|
|
4.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch tinh giản biên chế trong năm
|
1
|
|
Hoàn thành từ 70% đến
100% kế hoạch thì tính theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 70%: 0 điểm
|
|
4.5
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
1,5
|
4.5.1
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0,5
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0 điểm
|
|
4.5.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
Có thực hiện: 0,5
điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
4.5.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
100% vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
4.6
|
Tỷ lệ phòng, ban,
đơn vị trực thuộc bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt
|
1
|
|
Từ 65% đến dưới
100% đơn vị, phòng, ban trực thuộc bố trí công chức, viên chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 65% đơn vị,
phòng, ban trực thuộc: 0 điểm
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CCVC
|
10,5
|
5.1
|
Tuyển dụng và bố
trí sử dụng viên chức
|
1
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định hoặc để xảy ra khiếu nại, tố cáo, phản ánh liên quan đến thực
hiện (có kết luận của cơ quan có thẩm quyền khiếu nại, tố cáo, phản ánh là
đúng): 0 điểm
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
100% lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở được bổ nhiệm đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo
cấp phòng thuộc sở được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.3
|
Đánh giá phân loại
công chức, viên chức
|
1
|
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương của CCVC
|
1,25
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,75 điểm
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CCVC
|
1,25
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CCVC hàng năm
|
0,5
|
|
Báo cáo kết quả và
ban hành kế hoạch kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không kịp thời: 0
điểm
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC của đơn vị
|
0,75
|
|
Thống nhất chuyên
ngành đào tạo sau đại học kịp thời: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
đào tạo sau đại học kịp thời: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
bồi dưỡng theo VTVL; kiến thức chuyên ngành: 0,25 điểm
|
|
5.6
|
Công tác quản lý
CCVC
|
5
|
5.6.1
|
Báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại CCVC
|
1
|
|
Kịp thời và đầy đủ
đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đầy đủ: 0 điểm
|
|
5.6.2
|
Kết quả đánh giá
CCVC hàng năm
|
1
|
|
Từ 90% đến 100%
CCVC được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên thì đánh giá theo công
thức:
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
5.6.3
|
Tỷ lệ cập nhật
thông tin về CCVC của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc vào phần mềm Quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
Từ 90% đến 100% tỷ
lệ thông tin CCVC được cập nhật thì đánh giá theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 90%: 0 điểm
|
|
5.6.4
|
Báo cáo số lượng,
chất lượng công chức định kỳ hàng năm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV và hướng
dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
|
Báo cáo đúng mẫu biểu
và thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng
mẫu biểu hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
1
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
6.2
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
2
|
|
Từ 80% đến 100% số
tiền nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% số tiền nộp
ngân sách nhà nước theo kiến nghị: 0 điểm
|
|
6.4
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Chưa ban hành văn bản
nào: 0 điểm
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
17
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước
|
5,5
|
7.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch
và Báo cáo phát triển chính quyền số (Báo cáo khi có yêu cầu của Sở Thông tin
và Truyền thông)
|
0,5
|
|
Có ban hành Kế hoạch
và Báo cáo phát triển Chính quyền số đầy đủ theo yêu cầu của Sở Thông tin và
Truyền thông: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch hoặc có báo cáo phát triển Chính quyền số không đầy đủ số lượng, nội
dung cần báo cáo hoặc trễ so với thời gian yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền
thông: 0 điểm
|
|
7.1.2
|
Triển khai xây dựng,
trình phê duyệt hồ sơ an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
1
|
|
Đã triển khai xây dựng,
trình phê duyệt 100% hồ sơ hệ thống thông tin cần thực hiện của đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Đã triển khai xây dựng,
trình phê duyệt 50% hồ sơ hệ thống thông tin cần thực hiện của đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
điểm
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
2
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1; trong đó:
+ Tổng số văn bản
đi (trừ văn bản mật) (a);
+ Số văn bản đi, được
gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (b);
+ Số văn bản đi, được
gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy (c).
|
|
7.1.4
|
Tình hình thực hiện
ký số cá nhân trong phát hành văn bản trên hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành
|
1
|
|
100% lãnh đạo đơn vị
tham gia thực hiện ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành: 1 điểm
|
|
|
Từ 50% đến dưới
100% lãnh đạo đơn vị tham gia thực hiện ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi
trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% hoặc lãnh
đạo đơn vị không tham gia ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành: 0 điểm
|
|
7.1.5
|
Quản lý, kết nối,
chia sẻ dữ liệu số (Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước)
|
1
|
|
Xây dựng và ban
hành Kế hoạch cung cấp dữ liệu mở theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và hướng dẫn
của Sở Thông tin và Truyền thông
Có: 0,5 điểm
Không có: 0 điểm
|
0,5
|
|
Thực hiện kiểm tra,
báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cung cấp dữ liệu mở
Có: 0,5 điểm
Không có: 0 điểm
|
0,5
|
7.2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp2
|
5
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 4
|
2
|
|
Đạt 100%: 2 điểm
(các TTHC đủ điều kiện)
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
100% tính theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 50%: 0 điểm
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
Đạt từ 50% trở lên
thì điểm đánh giá là 1 điểm
|
|
|
Đạt dưới 50% số
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4
|
2
|
|
Từ 25% trở lên thì
điểm đánh giá là 2 điểm
|
|
|
Dưới 25% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)3
|
1,5
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0 điểm
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 5% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ: 0
điểm
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá là 0 điểm
|
|
7.4
|
Áp dụng và duy trì
chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động của quản lý hành chính nhà nước
|
5
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được thực
hiện theo quy trình ISO 4
|
1
|
|
Đạt 100% TTHC và có
các quy trình nội bộ bắt buộc: 1 điểm
|
|
|
Đạt 100% TTHC,
không có quy trình nội bộ bắt buộc: 0,75 điểm
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% TTHC: 0 điểm
|
|
7.4.2
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ
|
1
|
|
Có thực hiện đúng
thời gian quy định và đánh giá đầy đủ các phòng ban trực thuộc: 1 điểm
|
|
|
Có thực hiện nhưng
trễ thời gian quy định và đánh giá đủ các phòng ban trực thuộc: 0,75 điểm
|
|
|
Có thực hiện nhưng
trễ thời gian quy định và đánh giá không đầy đủ các phòng ban trực thuộc: 0,5
điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ đơn vị trực
thuộc có TTHC thực hiện ISO
|
1
|
|
100% đơn vị trực
thuộc áp dụng 100% TTHC: 1 điểm
|
|
|
100% đơn vị trực
thuộc áp dụng ISO nhưng chưa áp dụng hết 100% TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Còn đơn vị trực thuộc
chưa áp dụng ISO: 0,25 điểm
|
|
|
Không có đơn vị trực
thuộc nào áp dụng ISO: 0 điểm
|
|
7.4.4
|
Tích hợp các TTHC
thực hiện ISO trên phần mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
Từ 80% đến 100%
TTHC được thực hiện ISO trên phần mềm một cửa điện tử thì tính công thức:
|
|
|
Dưới 80% TTHC: 0 điểm
|
|
7.4.5
|
Sử dụng Phiếu luân
chuyển hồ sơ ISO trực tiếp trên Phần mềm một cửa điện tử (không còn sử dụng
phiếu giấy)
|
1
|
|
Có thực hiện (không
còn sử dụng phiếu giấy): 1 điểm
|
|
|
Chỉ sử dụng phiếu
giấy: 0 điểm
|
|
8
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ (VTLT)
|
3,5
|
8.1
|
Bố trí công chức phụ
trách VTLT
|
0,5
|
|
Có bố trí công chức
chuyên trách và có chuyên ngành VTLT: 0,5 điểm
|
|
|
Có bố trí công chức
chuyên trách nhưng không có chuyên ngành VTLT: 0,25 điểm
|
|
|
Không có bố trí
công chức chuyên trách: 0 điểm
|
|
8.2
|
Thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
|
1
|
8.2.1
|
Soạn thảo văn bản
đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, văn bản điện tử theo
quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ
về công tác văn thư
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100% văn
bản soạn thảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% văn bản soạn
thảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày: 0 điểm
|
|
8.2.2
|
Thực hiện công tác
lập hồ sơ công việc đối với CCVC, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100%
CCVC của cơ quan thực hiện công tác lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ cơ quan được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% CCVC của
cơ quan thực hiện công tác lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan: 0 điểm
|
|
8.3
|
Xây dựng và ban
hành các văn bản chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn về công tác văn thư, lưu trữ
|
1
|
|
Kế hoạch công tác
văn thư, lưu trữ: 0,25 điểm
|
|
|
Danh mục hồ sơ cơ
quan: 0,25 điểm
|
|
|
Bảng thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu: 0,25 điểm
|
|
|
Quy chế công tác
văn thư, lưu trữ: 0,25 điểm
|
|
8.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo thống kê định kỳ công tác văn thư, lưu trữ
|
0,5
|
|
Đúng hạn: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng hạn (trễ
hạn 03 ngày so với thời gian quy định): 0 điểm
|
|
8.5
|
Bố trí kinh phí để
thực hiện hoạt động công tác văn thư, lưu trữ
|
0,5
|
|
Trang bị bìa, hộp để
phục vụ công tác lập hồ sơ và bảo quản hồ sơ tài liệu: 0,25 điểm
|
|
|
Bố trí, cải tạo
nâng cấp kho lưu trữ hoặc mua sắm trang thiết bị trong kho lưu trữ: 0,25 điểm
|
|
II
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
|
20
|
1
|
Kết quả chỉ đạo, điều
hành của sở, ban, ngành (căn cứ đánh giá của lãnh đạo HĐND thành phố, UBND
thành phố)
|
4
|
|
Rất tốt: 4 điểm
|
|
|
Tốt: 3 điểm
|
|
|
Khá: 2 điểm
|
|
|
Trung bình: 1 điểm
|
|
|
Kém: 0 điểm
|
|
2
|
Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công5 (đánh giá qua kết
quả Chỉ số hài lòng hàng năm do Sở Nội vụ công bố)
|
10
|
|
Được đánh giá theo
công thức:
|
|
3
|
Mức độ đánh giá kết
quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị (đánh giá qua kết quả đánh giá giải
quyết TTHC trên hệ thống thông tin một cửa điện tử hàng năm)6
|
6
|
|
Được đánh giá theo
công thức:
|
|
|
TỔNG I + II
|
100
|
PHỤ
LỤC III
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
80
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11,5
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
1,5
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC kịp thời
|
0,5
|
|
Trong tháng 01 của
năm đánh giá: 0,5 điểm
|
|
|
Sau tháng 01 của
năm đánh giá: 0 điểm
|
|
1.1.2
|
Mức độ triển khai
thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
Hoàn thành từ 90% đến
100% kế hoạch thì tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
1.2
|
Chế độ thông tin
báo cáo (bao gồm báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề)
|
2
|
1.3
|
Kiểm tra công tác cải
cách hành chính
|
2
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
Từ 30% đơn vị trở
lên: 1 điểm
|
|
|
Dưới 30% đơn vị: 0
điểm
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
Từ 70% đến 100% số
vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo
công thức:
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC hàng năm
|
2
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện Kế
hoạch tuyên truyền
|
1
|
|
Hoàn thành từ 85% đến
100% kế hoạch thì tính theo công thức:
|
|
|
Hoàn thành dưới 85%
kế hoạch: 0 điểm
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng
trong tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
Thực hiện tuyên
truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,25 điểm
|
|
|
Thực hiện các tuyên
truyền khác về CCHC: 0,25 điểm
|
|
1.4.3
|
Xã hội hóa công tác
tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
Có thực hiện xã hội
hóa: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện xã
hội hóa: 0 điểm
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao
trong năm
|
3
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao: 3 điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 2 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến
dưới 80% số nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 60%
số nhiệm vụ được giao: 0 điểm
|
|
1.6
|
Sáng kiến, giải
pháp, cách làm mới đem lại hiệu quả cho công tác CCHC của huyện
|
1
|
|
Có sáng kiến, giải
pháp: 1 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến,
giải pháp: 0 điểm
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƠN VỊ
|
5
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
|
Kiểm tra thi hành
pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 01 điểm
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền: 0 điểm
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL)
|
1,5
|
2.2.1
|
Rà soát VBQPPL để
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc ban hành mới VBQPPL
|
0,5
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 0,5 điểm
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không không đúng quy định: 0 điểm
|
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế VBQPPL sau rà soát
|
1
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 1 điểm
|
|
|
Còn văn bản chưa
hoàn thành xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Tất cả số văn bản
chưa xử lý: 0 điểm
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
Còn văn bản chưa
hoàn thành việc xử lý: 1 điểm
|
|
|
Tất cả số văn bản
chưa xử lý: 0 điểm
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
16
|
3.1
|
Rà soát TTHC,
VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
|
Có thực hiện việc
rà soát (có văn bản kiến nghị cụ thể về kết quả rà soát và kết quả rà soát được
cơ quan kiểm soát TTHC công nhận về chất lượng): 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện việc
rà soát (không có văn bản kiến nghị cụ thể kết quả rà soát hoặc kết quả rà
soát không được cơ quan kiểm soát TTHC công nhận về chất lượng): 0 điểm
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
2
|
3.1.2
|
Thực hiện công khai
TTHC theo quy định
|
1
|
|
Chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử theo đúng quy định: 1
điểm
|
|
|
Chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử theo đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Không chính xác, đầy
đủ, kịp thời: 0 điểm
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
|
1
|
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị:
0 điểm
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
8,5
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện
toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp
nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa
|
2
|
|
Tối thiểu 50% TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết: 2 điểm
|
|
|
100% TTHC không thuộc
đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% TTHC
không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa: 0 điểm
|
|
3.3.2
|
Thực hiện đánh giá
việc giải quyết TTHC trên phần mềm đánh giá giải quyết TTHC
|
1
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
trên 10% tổng hồ sơ giải quyết: 1 điểm
|
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
từ 5% đến 10% tổng hồ sơ giải quyết được tính theo công thức:
|
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
dưới 5% tổng hồ sơ giải quyết: 0 điểm
|
|
3.3.3
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật (cấp huyện
và cấp xã)
|
2
|
|
Ngắn hơn so với quy
định, tính theo công thức:
|
|
|
Bằng thời gian quy
định, tính theo công thức:
|
|
|
Dài hơn thời gian
quy định: 0 điểm
|
|
3.3.4
|
Trách nhiệm xin lỗi
khi hồ sơ quá hạn giải quyết
|
1
|
|
Từ 80% đến 100% hồ
sơ trễ hạn được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ: 0
điểm
|
|
3.3.5
|
Bố trí công chức tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100%
công chức được bố trí đúng quy định, tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
3.3.6
|
Bố trí công chức tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
0,5
|
|
Từ 80% đến dưới
100% đơn vị hành chính cấp xã có công chức được bố trí đúng quy định, được
tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
3.3.7
|
Bố trí trang thiết
bị, cơ sở vật chất tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
Thực hiện theo đúng
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định hoặc trang thiết bị, cơ sở vật chất bị hư hỏng, không thể hoạt động:
0 điểm
|
|
3.3.8
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố
|
1
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
điểm
|
|
|
Đầy đủ nhưng không
kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ: 0 điểm
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý và
phản hồi thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức qua Hệ
thống Dịch vụ công 1022 thành phố Cần Thơ
|
2
|
|
Không có thông tin,
yêu cầu, phản ánh, kiến nghị hoặc 100% thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
được xử lý đúng quy định, đúng thời hạn: 2 điểm
|
|
|
Từ 90% đến dưới
100% thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định, đúng
thời hạn: 1 điểm
|
|
|
Dưới 90% thông tin,
yêu cầu, phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định, đúng thời hạn: 0 điểm
|
|
3.5
|
Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
|
1
|
|
Đầy đủ, chính xác,
đúng hạn: 1 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không chính xác hoặc không đúng thời hạn quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm
|
|
3.6
|
Thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử
|
1,5
|
3.6.1
|
Cán bộ, công chức,
viên chức đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
0,5
|
|
Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ: 0,25
điểm
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
0,5
|
|
Tỷ lệ từ 20% trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20%: 0 điểm
|
|
3.6.3
|
Tỷ lệ xã có triển
khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
0,5
|
|
Tỷ lệ từ 35% trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 35%: 0 điểm
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
12
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố về tổ
chức bộ máy
|
1
|
|
Bố trí số lượng
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Có/Đã thực hiện sáp
nhập, nhất thể hóa các chức danh: 0,5 điểm
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
3
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo UBND quận, huyện: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện:
1 điểm
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo UBND cấp xã: 1 điểm
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
4.3.1
|
Thực hiện về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao: 1 điểm
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao: 0 điểm
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của quận, huyện
|
1
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1 điểm
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0 điểm
|
|
4.4
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do cấp có thẩm quyền phân cấp
|
1
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0 điểm
|
|
4.5
|
Quy chế làm việc của
UBND quận, huyện
|
2
|
4.5.1
|
Ban hành Quy chế
làm việc của UBND quận, huyện
|
0,5
|
|
Kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không không kịp thời:
0 điểm
|
|
4.5.2
|
Có kiểm điểm thực
hiện Quy chế làm việc hàng năm
|
0,5
|
|
Có thực hiện: 0,5
điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
4.5.3
|
Kết quả thực hiện
Quy chế làm việc của UBND quận, huyện
|
1
|
|
Không có CBCCVC vi
phạm Quy chế: 1 điểm
|
|
|
Có CBCCVC vi phạm:
0 điểm
|
|
4.6
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch tinh giản biên chế trong năm (theo yêu cầu của UBND thành phố)
|
2
|
|
Đạt từ 70% đến 100%
thì tính theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 70%: 0 điểm
|
|
4.7
|
Thực hiện Đề án vị
trí việc làm
|
1
|
4.7.1
|
Tỷ lệ phòng, ban
chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100%
phòng, ban chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã, tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% phòng, ban
chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã: 0 điểm
|
|
4.7.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc quận, huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm
được phê duyệt
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100% đơn
vị thực hiện, tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% đơn vị thực
hiện: 0 điểm
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
11
|
5.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với
CBCCVC
|
2
|
5.1.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
0,5
|
|
Đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
5.1.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,25
|
|
100% lãnh đạo
phòng, ban chuyên môn thuộc quận, huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0,75 điểm
|
|
|
100% lãnh đạo UBND
cấp xã được bổ nhiệm đúng quy định : 0,5 điểm
|
|
5.1.3
|
Thực hiện quy định
về khen thưởng và các chế độ chính sách đối với CBCCVC
|
0,5
|
|
Đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
5.2
|
Đánh giá phân loại
CBCCVC
|
2
|
5.2.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại CBCCVC theo quy định
|
0,5
|
|
Đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
5.2.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương của CBCCVC
|
1,5
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo quận, huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
1,25
|
5.3.1
|
Ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm (Ban hành riêng hoặc được lồng ghép)
|
0,5
|
|
Báo cáo kết quả và
ban hành kế hoạch kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không kịp thời: 0
điểm
|
|
5.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của quận, huyện
|
0,75
|
|
Thống nhất chuyên
ngành đào tạo sau đại học kịp thời: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
đào tạo đại học, sau đại học: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
bồi dưỡng theo vị trí việc làm; kiến thức chuyên ngành: 0,25 điểm
|
|
5.4
|
Công tác quản lý
CBCCVC
|
4
|
5.4.1
|
Báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại CBCCVC
|
0,5
|
|
Kịp thời và đầy đủ:
0,5 điểm
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đầy đủ: 0 điểm
|
|
5.4.2
|
Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại CBCCVC
|
0,5
|
|
Đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
5.4.3
|
Kết quả đánh giá
CBCCVC hàng năm
|
1
|
|
Từ 90- 100% CBCCVC
được đánh giá từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên thì tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
5.4.4
|
Báo cáo số lượng,
chất lượng công chức định kỳ hàng năm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV và hướng
dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
|
Báo cáo đúng mẫu biểu
và thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng
mẫu biểu hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
5.4.5
|
Thực hiện cập nhật
kịp thời và đầy đủ thông tin về CBCCVC của các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện, UBND cấp xã trực thuộc trên Phần mềm quản lý CBCCVC7
|
1
|
|
Từ 90% trở lên tính
theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 90%: 0 điểm
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1,5
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
0,5
|
|
100% công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
0,5
|
|
100% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
5.5.3
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức cấp xã
|
0,5
|
|
Đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
4
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
1
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
6.2
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1
|
|
Từ 80% đến 100% số
tiền nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% số tiền nộp
ngân sách nhà nước theo kiến nghị: 0 điểm
|
|
6.4
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Chưa ban hành văn bản
nào: 0 điểm
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
17
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước
|
6,5
|
7.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch
và Báo cáo phát triển chính quyền số (Báo cáo khi có yêu cầu của Sở Thông tin
và Truyền thông)
|
0,5
|
|
Có ban hành Kế hoạch
và Báo cáo phát triển Chính quyền số đầy đủ theo yêu cầu của Sở Thông tin và
Truyền thông: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch hoặc có báo cáo phát triển Chính quyền số không đầy đủ số lượng, nội
dung cần báo cáo hoặc trễ so với thời gian yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền
thông: 0 điểm
|
|
7.1.2
|
Triển khai xây dựng,
trình phê duyệt hồ sơ an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
1
|
|
Đã triển khai xây dựng,
trình phê duyệt 100% hồ sơ hệ thống thông tin cần thực hiện của đơn vị: 01 điểm
|
|
|
Đã triển khai xây dựng,
trình phê duyệt 50% hồ sơ hệ thống thông tin cần thực hiện của đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
điểm
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
2
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1; trong đó:
+ Tổng số văn bản
đi (trừ văn bản mật) (a);
+ Số văn bản đi, được
gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (b);
+ Số văn bản đi, được
gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy (c).
|
|
7.1.4
|
Tình hình thực hiện
ký số cá nhân trong phát hành văn bản trên hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành
|
1
|
|
100% lãnh đạo đơn vị
tham gia thực hiện ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành: 1 điểm
|
|
|
Từ 50% đến dưới
100% lãnh đạo đơn vị tham gia thực hiện ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi
trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% hoặc lãnh
đạo đơn vị không tham gia ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành: 0 điểm
|
|
7.1.5
|
Quản lý, kết nối,
chia sẻ dữ liệu số (Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước)
|
1
|
|
Có xây dựng và ban
hành Kế hoạch cung cấp dữ liệu mở theo Nghị định 47/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của
Sở Thông tin và Truyền thông?
Có: 0,5 điểm
Không có: 0 điểm
|
|
|
Có thực hiện kiểm
tra, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cung cấp dữ liệu mở?
Có: 0,5 điểm
Không có: 0 điểm
|
|
7.1.6
|
Mức độ khai thác hội
nghị truyền hình trực tuyến từ cấp huyện đến cấp xã
|
1
|
|
Đạt trung bình từ
02 cuộc họp trực tuyến trở lên trên một tháng: 1 điểm
|
|
|
Đạt trung bình từ
01 đến dưới 02 cuộc họp trực tuyến trên một tháng: 0,5 điểm
|
|
|
Đạt trung bình dưới
01 cuộc họp trực tuyến trên một tháng: 0 điểm
|
|
7.2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
5
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 4
|
2
|
|
Đạt 100%: 2 điểm
(các TTHC đủ điều kiện)
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
100% tính theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 50%: 0 điểm
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
Đạt từ 50% trở lên:
1 điểm
|
|
|
Đạt dưới 50% số
TTHC, tính theo công thức:
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4
|
2
|
|
Từ 25% trở lên: 2
điểm
|
|
|
Dưới 25% tính theo
công thức:
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1,5
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0 điểm
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 5% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ: 0
điểm
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
|
7.4
|
Áp dụng và duy trì
chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động của quản lý hành chính nhà nước
|
4
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được thực
hiện theo quy trình ISO
|
1
|
|
Đạt 100% TTHC và có
các Quy trình nội bộ bắt buộc: 1 điểm
|
|
|
Đạt 100% TTHC,
không có Quy trình nội bộ bắt buộc: 0,75 điểm
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% TTHC: 0 điểm
|
|
7.4.2
|
Thực hiện đánh giá
giám sát định kỳ
|
1
|
|
Có thực hiện đúng
thời gian quy định và đánh giá đầy đủ các phòng ban trực thuộc: 1 điểm
|
|
|
Có thực hiện nhưng
trễ thời gian quy định và đánh giá đủ các phòng ban trực thuộc hoặc có thực
hiện đúng thời gian quy định nhưng không đầy đủ các phòng ban trực thuộc:
0,75 điểm
|
|
|
Có thực hiện nhưng
trễ thời gian quy định và đánh giá không đầy đủ các phòng ban trực thuộc: 0,5
điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
7.4.3
|
Tích hợp TTHC thực
hiện ISO trên phần mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
Từ 80% đến 100% thì
tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
7.4.4
|
Sử dụng Phiếu luân
chuyển hồ sơ ISO trực tiếp trên Phần mềm một cửa điện tử đối với các quy
trình ISO đã được áp dụng phần mềm
|
1
|
|
Có thực hiện (không
còn sử dụng phiếu giấy): 01 điểm
|
|
|
Còn sử dụng phiếu
giấy: 0 điểm
|
|
8
|
CÔNG TÁC QLNN VỀ
VĂN THƯ LƯU TRỮ (VTLT)
|
3,5
|
8.1
|
Bố trí công chức phụ
trách VTLT
|
0,5
|
|
Có bố trí công chức
chuyên trách và có chuyên ngành VTLT: 0,5 điểm
|
|
|
Có bố trí công chức
chuyên trách nhưng không có chuyên ngành VTLT: 0,25 điểm
|
|
|
Không có bố trí
công chức chuyên trách: 0 điểm
|
|
8.2
|
Thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ VTLT
|
1
|
8.2.1
|
Soạn thảo văn bản
đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, văn bản điện tử theo
quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ
về công tác văn thư
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100% văn
bản soạn thảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% văn bản soạn
thảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày: 0 điểm
|
|
8.2.2
|
Thực hiện công tác
lập hồ sơ công việc đối với CCVC, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100%
CCVC của cơ quan thực hiện công tác lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ cơ quan được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% CCVC của
cơ quan thực hiện công tác lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan: 0 điểm
|
|
8.3
|
Xây dựng và ban
hành các văn bản chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn về công tác VTLT
|
1
|
|
Có Kế hoạch công
tác VTLT: 0,25 điểm
|
|
|
Có Danh mục hồ sơ
cơ quan: 0,25 điểm
|
|
|
Có Bảng thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu: 0,25 điểm
|
|
|
Có Quy chế công tác
VTLT: 0,25 điểm
|
|
8.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo thống kê định kỳ công tác VTLT
|
0,5
|
|
Đúng hạn: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng hạn (trễ
hạn 03 ngày so với thời gian quy định): 0 điểm
|
|
8.5
|
Bố trí kinh phí để
thực hiện hoạt động công tác VTLT
|
0,5
|
|
Trang bị bìa, hộp để
phục vụ công tác lập hồ sơ và bảo quản hồ sơ tài liệu: 0,25 điểm
|
|
|
Bố trí, cải tạo
nâng cấp kho lưu trữ hoặc mua sắm trang thiết bị trong kho lưu trữ: 0,25 điểm
|
|
II
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
|
20
|
1
|
Kết quả chỉ đạo, điều
hành của quận, huyện
|
4
|
|
Rất tốt: 4 điểm
|
|
|
Tốt: 3 điểm
|
|
|
Khá: 2 điểm
|
|
|
Trung bình: 1 điểm
|
|
|
Kém: 0 điểm
|
|
2
|
Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công (đánh giá qua kết
quả Chỉ số hài lòng hàng năm do Sở Nội vụ công bố)
|
10
|
|
Được tính theo công
thức:
|
|
3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm
|
2
|
|
Đạt kế hoạch thành
phố giao: 2 điểm
|
|
|
Không đạt kế hoạch:
0 điểm
|
|
4
|
Kết quả chấm trong
giải quyết TTHC
|
4
|
|
Được đánh giá theo
công thức:
|
|
|
TỔNG I + II
|
100
|
PHỤ
LỤC IV
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
80
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
14
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
4
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC kịp thời
|
2
|
|
Trước 15 ngày làm
việc kể từ ngày Kế hoạch CCHC quận, huyện ban hành: 2 điểm
|
|
|
Sau 15 ngày kể từ
ngày Kế hoạch CCHC quận, huyện ban hành: 0 điểm
|
|
1.1.2
|
Mức độ triển khai
thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
Từ 80% đến 100% thì
đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
1.2
|
Chế độ thông tin
báo cáo về công tác CCHC
|
3
|
1.2.1
|
Đảm bảo đầy đủ số
lượng và đúng thời hạn báo cáo (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo bị trừ 0,25 điểm,
tối đa bị trừ không quá 2 điểm)
|
2
|
1.2.2
|
Các báo cáo đầy đủ
số liệu, nội dung và đúng theo mẫu quy định (cứ 01 báo cáo không đảm bảo
chất lượng hoặc không theo đúng mẫu quy định thì bị trừ 0,25 điểm nhưng tối
đa không quá 1 điểm)
|
1
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
3
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch
tuyên truyền
|
1
|
|
Ban hành trong
tháng 02 của năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Ban hành sau tháng
02 của năm đánh giá: 0 điểm
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế
hoạch tuyên truyền
|
1
|
|
Hoàn thành từ 85% đến
100% kế hoạch thì tính theo công thức
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
1.3.3
|
Sự đa dạng, phong
phú trong công tác tuyên truyền
|
1
|
|
Thực hiện tuyên
truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện các tuyên
truyền khác về CCHC: 0,5 điểm
|
|
1.4
|
Những sáng kiến, giải
pháp, cách làm mới đem lại hiệu quả cho công tác CCHC của xã, phường, thị trấn
|
2
|
|
Có sáng kiến, giải
pháp: 2 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến,
giải pháp: 0 điểm
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện giao trong năm
|
2
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao: 2 điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến
dưới 80% số nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 60%
số nhiệm vụ được giao: 0 điểm
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
5
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
|
Kiểm tra thi hành
pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 điểm
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:
0 điểm
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL)
|
1,5
|
2.2.1
|
Rà soát VBQPPL để
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc ban hành mới VBQPPL
|
0,5
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 0,5 điểm
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không không đúng quy định: 0 điểm
|
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế VBQPPL sau rà soát
|
1
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 01 điểm
|
|
|
Còn văn bản chưa
hoàn thành xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Tất cả số văn bản
chưa xử lý: 0 điểm
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
Còn văn bản chưa
hoàn thành việc xử lý: 1 điểm
|
|
|
Tất cả số văn bản
chưa xử lý: 0 điểm
|
|
3
|
CẢI CÁCH TTHC
|
14,5
|
3.1
|
Rà soát TTHC,
VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
|
Có thực hiện việc
rà soát (có văn bản kiến nghị cụ thể về kết quả rà soát và kết quả rà soát được
UBND cấp huyện công nhận về chất lượng): 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện việc
rà soát (không có văn bản kiến nghị cụ thể kết quả rà soát hoặc kết quả rà
soát không được UBND cấp huyện công nhận về chất lượng): 0 điểm
|
|
3.2
|
Thực hiện công khai
TTHC theo quy định
|
2
|
|
Chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử theo đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử theo đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không chính xác, đầy
đủ, kịp thời: 0 điểm
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
7,5
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện
toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
|
100% thủ tục hành
chính thuộc danh mục tiếp nhận của cấp xã tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ
sơ, phê duyệt kết quả: 1 điểm
|
|
|
100% thủ tục hành
chính không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp
xã: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% thủ tục
hành chính không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một
cửa cấp xã: 0 điểm
|
|
3.3.2
|
Thực hiện đánh giá
việc giải quyết TTHC trên phần mềm đánh giá TTHC
|
1
|
|
Đạt tỉ lệ đánh giá
trên 10% tổng hồ sơ giải quyết: 1 điểm
|
|
|
Đạt tỷ lệ đánh giá
từ 5% đến 10% tổng hồ sơ giải quyết được tính theo công thức
|
|
|
Đạt tỉ lệ đánh giá
dưới 5% tổng hồ sơ giải quyết: 0 điểm
|
|
3.3.3
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
Ngắn hơn so với quy
định:
|
|
|
Bằng thời gian quy
định:
|
|
|
Dài hơn thời gian
quy định: 0 điểm
|
|
3.3.4
|
Trách nhiệm xin lỗi
khi hồ sơ quá hạn giải quyết
|
1
|
|
Từ 80% đến 100% hồ
sơ trễ hạn được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ chậm
giải quyết được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định: 0 điểm
|
|
3.3.5
|
Bố trí công chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
1
|
|
Từ 80% đến 100% thì
được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
3.3.6
|
Bố trí trang thiết
bị, cơ sở vật chất tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
Thực hiện theo đúng
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định hoặc trang thiết bị, cơ sở vật chất bị hư hỏng, không thể hoạt động:
0 điểm
|
|
3.3.7
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố
|
1
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
điểm
|
|
|
Đầy đủ nhưng không
kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ: 0 điểm
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý và
phản hồi thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức qua Hệ
thống Dịch vụ công 1022 thành phố Cần Thơ
|
2
|
|
Không có thông tin,
yêu cầu, phản ánh, kiến nghị hoặc 100% thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
được xử lý đúng quy định, đúng thời hạn: 2 điểm
|
|
|
Từ 90% đến dưới
100% thông tin, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định, đúng
thời hạn: 1 điểm
|
|
|
Dưới 90% thông tin,
yêu cầu, phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định, đúng thời hạn: 0 điểm
|
|
3.5
|
Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
|
1
|
|
Đầy đủ, chính xác,
đúng hạn: 1 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không chính xác hoặc không đúng thời hạn quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm
|
|
3.6
|
Thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử
|
1
|
3.6.1
|
CBCC đăng ký tài
khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
0,5
|
|
Đầy đủ: 1 điểm
|
|
|
Không đầy đủ: 0,5
điểm
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
0,5
|
|
Tỷ lệ từ 15% trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 15%: 0 điểm
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
8
|
4.1
|
Việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của UBND cấp xã
|
2
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1 điểm
|
|
|
Có/Đã thực hiện sáp
nhập, nhất thể hóa các chức danh: 1 điểm
|
|
4.2
|
Quy chế làm việc của
UBND cấp xã
|
6
|
4.2.1
|
Có ban hành Quy chế
làm việc
|
2
|
|
Ban hành theo quy định:
2 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
4.2.2
|
Kiểm điểm thực hiện
Quy chế làm việc hàng năm
|
2
|
|
Có báo cáo đánh giá
kiểm điểm theo quy định: 2 điểm
|
|
|
Không báo cáo đánh
giá kiểm điểm : 0 điểm
|
|
4.2.3
|
Kết quả thực hiện
Quy chế làm việc
|
2
|
|
Không có CBCC vi phạm
quy chế: 2 điểm
|
|
|
Có CBCC vi phạm: 0
điểm
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC
|
16
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch
và báo cáo kết quả sử dụng biên chế và lao động hàng năm đúng quy định
|
2
|
|
Có xây dựng kế hoạch
và báo cáo: 2 điểm
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
nhưng không có báo cáo hoặc có báo cáo mà không xây dựng kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch và báo cáo: 0 điểm
|
|
5.2
|
Thực hiện cập nhật
kịp thời và đầy đủ thông tin về CBCC của cấp xã trên phần mềm Quản lý thông
tin CBCCVC8
|
2
|
|
Từ 90% trở lên, điểm
tính theo công thức:
|
|
|
Đạt dưới 90%: 0 điểm
|
|
5.3
|
Chất lượng CBCC cấp
xã
|
5
|
5.3.1
|
Tỷ lệ công chức cấp
xã đạt chuẩn về chuyên môn (từ trung cấp trở lên)
|
2
|
|
Từ 80% đến 100%
công chức đạt chuẩn thì điểm được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ cấp xã
đạt chuẩn về chuyên môn (từ trung cấp trở lên)
|
2
|
|
Từ 80% đến 100% cán
bộ đạt chuẩn thì điểm được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
5.3.3
|
Trình độ chuyên môn
của CBCC cấp xã từ đại học trở lên
|
1
|
|
Từ 80% CBCC có
trình độ chuyên môn từ đại học trở lên thì điểm được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
5.4
|
Tỷ lệ CBCC cấp xã
được đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
|
Từ 80% tổng số CBCC
trở lên: 2 điểm
|
|
|
Từ 40% đến dưới 80%
tổng số CBCC thì điểm được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 40% tổng số
CBCC: 0 điểm
|
|
5.5
|
Công tác đánh giá,
phân loại CBCC
|
5
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại CBCC
|
1
|
|
Kịp thời và đầy đủ:
1 điểm
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đầy đủ: 0 điểm
|
|
5.5.2
|
Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại CBCC
|
1
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
5.5.3
|
Kết quả đánh giá
CBCC hàng năm
|
2
|
|
Từ 90% đến 100%
CBCC được đánh giá Hoàn thành nhiệm vụ trở lên thì điểm tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 90% CBCC được
đánh giá Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0 điểm
|
|
5.5.4
|
Báo cáo số lượng,
chất lượng công chức định kỳ hàng năm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV và hướng
dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
|
Báo cáo đúng mẫu biểu
và thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng
mẫu biểu hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
4
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
1
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
6.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
2
|
|
Từ 80% đến 100% số
tiền nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị, thì điểm được tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% số tiền nộp
ngân sách nhà nước theo kiến nghị: 0 điểm
|
|
6.3
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Chưa ban hành văn bản
nào: 0 điểm
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
13,5
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan Nhà nước
|
5
|
7.1.1
|
Việc đảm bảo kết nối
sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng (MTSLCD) của thành phố, không bị gián
đoạn bởi các nguyên nhân chủ quan từ đơn vị (tự ý ngắt kết nối hoặc để đơn vị
dịch vụ Internet thay đổi kết nối MTSLCD, tự ý kết nối thiết bị phát Wifi vào
hệ thống MSTLCD không đúng theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông)
|
2
|
|
Không có trường hợp
mất kết nối vì các nguyên nhân đã nêu: 2 điểm
|
|
|
Có 1 lượt mất kết nối
vì các nguyên nhân đã nêu: 1 điểm
|
|
|
Có 02 lượt trở lên
mất kết nối vì các nguyên nhân đã nêu: 0 điểm
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
2
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1. Trong đó:
+ Tổng số văn bản
đi (trừ văn bản mật) (a);
+ Số văn bản đi, được
gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (b);
+ Số văn bản đi, được
gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy (c).
|
|
7.1.3
|
Tình hình thực hiện
ký số cá nhân trong phát hành văn bản trên hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành
|
1
|
|
100% lãnh đạo đơn vị
tham gia thực hiện ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành: 1 điểm
|
|
|
Từ 50% đến dưới
100% lãnh đạo đơn vị tham gia thực hiện ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi
trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% hoặc lãnh
đạo đơn vị không tham gia ký số cá nhân khi ban hành văn bản đi trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành: 0 điểm
|
|
7.2
|
Tỷ lệ số lượng hồ
sơ TTHC được xử lý trực tuyến ở mức độ 3,4
|
2
|
|
Từ 25% trở lên: 2
điểm
|
|
|
Dưới 25% thì tính
theo công thức:
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1,5
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0 điểm
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 5% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ: 0
điểm
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
|
7.4
|
Áp dụng và duy trì
chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước
|
5
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được thực
hiện theo quy trình ISO
|
1
|
|
Đạt 100% TTHC và có
các quy trình nội bộ bắt buộc: 1 điểm
|
|
|
Đạt 100% TTHC,
không có quy trình nội bộ bắt buộc: 0,75 điểm
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% TTHC: 0 điểm
|
|
7.4.2
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ
|
2
|
|
Có thực hiện đúng
thời gian quy định và đánh giá đầy đủ các lĩnh vực: 2 điểm
|
|
|
Có thực hiện nhưng
trễ thời gian quy định và đánh giá đủ các lĩnh vực hoặc có thực hiện đúng thời
gian quy định nhưng không đầy đủ các lĩnh vực: 1 điểm
|
|
|
Có thực hiện nhưng
trễ thời gian quy định và đánh giá không đầy đủ các lĩnh vực: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
7.4.3
|
Tích hợp ISO trên
phần mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
Từ 85% đến 100% thì
tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
7.4.4
|
Sử dụng Phiếu luân
chuyển hồ sơ ISO trực tiếp trên Phần mềm một cửa điện tử đối với các quy
trình ISO đã được áp dụng phần mềm
|
1
|
|
Có thực hiện (không
còn sử dụng phiếu giấy): 1 điểm
|
|
|
Còn sử dụng phiếu
giấy: 0 điểm
|
|
8
|
CÔNG TÁC QLNN VỀ VĂN
THƯ LƯU TRỮ (VTLT)
|
5
|
8.1
|
Bố trí công chức phụ
trách VTLT
|
0,5
|
|
Có bố trí công chức
chuyên trách và có chuyên ngành VTLT: 0,5 điểm
|
|
|
Có bố trí công chức
chuyên trách nhưng không có chuyên ngành VTLT: 0,25 điểm
|
|
|
Không có bố trí
công chức chuyên trách: 0 điểm
|
|
8.2
|
Thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ VTLT
|
1,5
|
8.2.1
|
Soạn thảo văn bản
đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, văn bản điện tử theo
quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ
về công tác văn thư
|
0,5
|
|
Từ 80% đến 100% văn
bản soạn thảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày, điểm được tính theo công
thức:
|
|
|
Dưới 80% văn bản soạn
thảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày: 0 điểm
|
|
8.2.2
|
Thực hiện công tác
lập hồ sơ công việc đối với CCBCC, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan
|
1
|
|
Từ 80% đến 100%
CBCC của cơ quan thực hiện công tác lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ cơ quan, tính theo công thức:
|
|
|
Dưới 80% CBCC của
cơ quan thực hiện công tác lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan: 0 điểm
|
|
8.3
|
Xây dựng và ban
hành các văn bản chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn về công tác VTLT
|
1
|
|
Có Kế hoạch công
tác VTLT: 0,25 điểm
|
|
|
Có Danh mục hồ sơ
cơ quan: 0,25 điểm
|
|
|
Có Bảng thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu: 0,25 điểm
|
|
|
Có Quy chế công tác
VTLT: 0,25 điểm
|
|
8.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo thống kê định kỳ công tác VTLT
|
1
|
|
Đúng hạn: 01 điểm
|
|
|
Không đúng hạn (trễ
hạn từ 03 ngày trở lên so với thời gian quy định): 0 điểm
|
|
8.5
|
Bố trí kinh phí để
thực hiện hoạt động công tác VTLT
|
1
|
|
Trang bị bìa, hộp để
phục vụ công tác lập hồ sơ và bảo quản hồ sơ tài liệu: 0,5 điểm
|
|
|
Bố trí, cải tạo
nâng cấp kho lưu trữ hoặc mua sắm trang thiết bị trong kho lưu trữ: 0,5 điểm
|
|
II
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
|
20
|
1
|
Kết quả chỉ đạo, điều
hành của UBND cấp xã
|
4
|
|
Rất tốt: 4 điểm
|
|
|
Tốt: 3 điểm
|
|
|
Khá: 2 điểm
|
|
|
Trung bình: 1 điểm
|
|
|
Kém: 0 điểm
|
|
2
|
Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công (đánh giá qua kết
quả Chỉ số hài lòng hàng năm do Sở Nội vụ công bố)
|
10
|
|
Điểm được tính theo
công thức:
|
|
3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của xã, phường, thị trấn theo Kế hoạch được Hội đồng nhân dân/
UBND quận, huyện giao
|
2
|
4
|
Kết quả chấm trong
giải quyết TTHC (đánh
giá qua kết quả giải quyết TTHC trên hệ thống thông tin một cửa điện tử hàng
năm)
|
4
|
|
Được đánh giá theo
công thức:
|
|
|
TỔNG I + II
|
100
|
1
Không chấm tiêu chí này cho 04 đơn vị: Văn phòng UBND
thành phố, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố.
2
Không chấm điểm tiêu chí này cho 04 đơn vị: Văn phòng UBND thành phố, Sở Ngoại
vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố.
3
Không chấm điểm tiêu chí này cho 04 đơn vị: Văn phòng UBND thành phố, Sở Ngoại
vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố.
4
Không chấm điểm tiêu chí này cho 04 đơn vị: Văn phòng UBND thành phố, Sở Ngoại
vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố.
5
Không chấm điểm tiêu chí này cho 04 đơn vị: Văn phòng UBND thành phố, Sở Ngoại
vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố.
6
Không chấm điểm tiêu chí này cho 04 đơn vị: Văn phòng UBND thành phố, Sở Ngoại
vụ, Ban Dân tộc và Thanh tra thành phố.
7
Thông qua dữ liệu thống
kê trên Phần mềm quản lý CBCCVC
8
Thông qua dữ liệu thống
kê trên Phần mềm quản lý CBCCVC
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2047/QĐ-UBND ngày 13/09/2021 về Quy chế đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
860
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|