QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2020/QĐ-UBND NGÀY
27 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 51/TTr-SNV ngày 09 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn
tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 7 như sau:
“3. Đề án thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong
khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã
hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến cử tri) trình Hội đồng
nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Trong thời hạn năm ngày làm việc
kể từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã
hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp Đề án chưa được trên
50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến lần thứ
2; nếu vẫn không được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán
thành thì trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày có biên bản lấy ý kiến lần
thứ 2, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định.
4. Trong thời hạn mười ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có Tờ trình (kèm theo hồ sơ thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới của Ủy ban nhân dân cấp xã) gửi Sở Nội vụ để thẩm định trình Ủy
ban nhân dân tỉnh. Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ không quá mười ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy trình, hồ sơ ghép
cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có. Trường hợp thôn, tổ dân phố không đạt
quy mô về số hộ gia đình theo quy định hoặc trường hợp cộng đồng dân cư mới
hình thành không đủ điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới:
1. Thực hiện ghép cụm dân cư
theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 và khoản 2, 4 Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
2. Đề án ghép cụm dân cư vào
thôn, tổ dân phố hiện có nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư tán thành thì Ủy ban nhân dân
cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến cử tri) trình Hội
đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Trong thời hạn năm ngày làm
việc kể từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp Đề án chưa được trên
50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm
dân cư tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến lần thứ 2; nếu vẫn
không được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì
trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày có biên bản lấy ý kiến lần thứ 2, Ủy
ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
3. Trong thời hạn mười ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, thông qua và giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định việc ghép cụm dân cư vào thôn, tổ
dân phố hiện có”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Quy trình và hồ sơ sáp
nhập, giải thể và đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố; chuyển thôn thành tổ dân
phố.
1. Quy trình và hồ sơ sáp nhập,
giải thể và đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố: Thực hiện theo quy định tại điểm
1, 3, 4 khoản 2 Điều 1, Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
2. Chuyển thôn thành tổ dân phố:
a) Căn cứ vào Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập phường, thị trấn từ đơn vị hành chính
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc
phường, thị trấn.
b) Quy trình và hồ sơ:
Tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
Quy trình, thủ tục hồ sơ thực
hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 và khoản 2, 5 Điều 8 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố và khoản 1 Điều 1 của quyết định này”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2, Điều 16 như sau:
“2. Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng
tổ dân phố là người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố; được hưởng mức chi bồi
dưỡng theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 36/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Kon Tum (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
55/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 36/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố,
người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon
Tum)”.
Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp
Việc chuyển thôn thành tổ dân
phố tại các phường, thị trấn được thành lập theo Nghị định của Chính phủ thực
hiện tương tự như chuyển thôn thành tổ dân phố của các phường, thị trấn được
thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định tại Điều
9 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
được ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này).
Điều 3. Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
1. Khi các văn bản dẫn chiếu để
áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng Văn bản mới
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Sở Nội vụ (Văn thư - Lưu trữ);
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Kon Tum;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.NMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|