ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 30 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI
DỊCH COVID-19 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 226/KH-UBND CỦA UBND TỈNH)
Căn cứ Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 (gọi tắt là Nghị quyết số 154/NQ-CP).
Căn cứ Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 (gọi tắt là Quyết định 32/2020/QĐ-TTg).
Căn cứ Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày
29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết
số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thay thế Kế hoạch
số 226/KH-UBND để triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai hỗ trợ cho người dân
và doanh nghiệp gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 kịp thời, đúng quy định, có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong quá trình thực
hiện.
1.2. Thay thế Kế hoạch số 226/KH-UBND
theo đúng quy định tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ; Quyết định
số 32/2020/QĐ-TTg .
2. Yêu cầu
2.1. Việc hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng,
công khai, minh bạch, kịp thời, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham
nhũng, tiêu cực. Đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở
lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất; tránh trùng, lặp đối tượng.
2.2. Huy động sự tham gia của toàn bộ
hệ thống chính trị; phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết
tâm cao nhất.
2.3. Phân công trách nhiệm cụ thể cho
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết
của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đúng quy trình, thủ tục quy định;
đảm bảo sự đồng bộ, tính hiệu quả, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các
ngành, các địa phương trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Hỗ trợ người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
1.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020.
b) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương.
c) Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ
sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục) không có doanh thu hoặc không còn nguồn
tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi
nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
1.2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ
trợ và phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không lương, theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch,
tính từ ngày 01/4/2020 và không quá 3 tháng.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng cho người lao động.
1.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Khoản 2 Điều
1 Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.4. Phân công, phân cấp thực
hiện
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện nơi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đặt trụ sở tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của người sử dụng lao động, cơ sở giáo dục. Đồng thời, chủ trì tổ
chức thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Đối với các đối tượng thuộc cơ sở giáo dục,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm
định trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
c) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả
cho người lao động.
g) Cơ quan lưu hồ sơ: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020. Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tiếp nhận, giải quyết thường xuyên khi
các đơn vị sử dụng gửi hồ sơ đề nghị.
2. Hỗ trợ hộ kinh
doanh
2.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
a) Hộ kinh doanh có doanh thu do cơ
quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu
đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15/01/2020 theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
b) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày
01/4/2020 theo Công văn số 1956/UBND-TH ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế
của diễn biến dịch nhưng không quá 03 tháng.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng cho hộ kinh doanh.
2.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 4
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
2.4. Phân công, phân cấp thực
hiện
a) UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị,
xác nhận, gửi Chi cục Thuế cấp huyện.
b) Chi cục Thuế cấp huyện thẩm định,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết
định hỗ trợ.
g) Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ Quyết
định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện chi trả cho người lao động.
h) Cơ quan lưu hồ
sơ thực hiện: Chi cục Thuế cấp huyện.
2.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Từ tháng 4/2020, UBND cấp xã tiếp nhận,
giải quyết thường xuyên khi hộ kinh doanh gửi hồ sơ đề nghị.
3. Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
3.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
Người lao động được hỗ trợ kinh phí
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giao kết hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01/4/2020.
b) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
c) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 15/6/2020
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
d) Không có thu nhập hoặc có thu nhập
thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối
đa không quá 03 tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng cho người lao động.
3.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
3.4. Phân công, phân cấp thực
hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ đề nghị của người lao động; tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách, gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chi trả cho đối tượng.
g) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020. Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp nhận, giải quyết thường xuyên khi người lao động gửi hồ sơ
đề nghị.
4. Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
4.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
Người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Mất việc làm và có thu nhập thấp
hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày
30/6/2020.
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương.
c) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp,
làm một trong những công việc sau:
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có địa điểm cố định.
- Thu gom rác, phế liệu.
- Bốc vác, vận chuyển hàng hóa.
- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe
xích lô chở khách.
- Bán lẻ xổ số lưu động.
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm
sóc sức khỏe.
4.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối
đa không quá 03 tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6/2020.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng cho người lao động.
4.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 8
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
4.4. Phân công, phân cấp thực
hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ đề nghị, tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách người lao động bị mất việc làm
đủ điều kiện hỗ trợ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả
cho người lao động.
h) Cơ quan lưu hồ
sơ thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
4.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp nhận, giải quyết thường xuyên khi người lao động gửi hồ sơ
đề nghị.
5. Hỗ trợ người
có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng
5.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
Người có công với cách mạng đang hưởng
trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020 (bao gồm
cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng
tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hàng tháng).
5.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng
b) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ tháng 4 đến tháng 6/2020.
c) Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một lần cho các đối tượng hưởng.
5.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
5.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Đối với người có công với cách mạng
đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thân nhân người có công với cách mạng đang hưởng
trợ cấp ưu đãi hàng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hàng
tháng ở địa phương:
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập
danh sách đối tượng được hỗ trợ, phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chi trả cho đối tượng, qua đơn vị Bưu điện.
- Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Đối với người có công với cách mạng
và thân nhân người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng
người có công với cách mạng:
- Cơ sở nuôi dưỡng người có công với
cách mạng rà soát, lập danh sách đối tượng người có công với cách mạng và thân
nhân người có công với cách mạng, trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chỉ đạo cơ sở nuôi dưỡng người có công với cách mạng căn cứ Quyết định phê duyệt
hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả cho các đối tượng.
- Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Cơ sở
nuôi dưỡng người có công với cách mạng.
5.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách và thực hiện theo quy định.
6. Hỗ trợ đối với
hộ nghèo, hộ cận
6.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
trong danh sách đến ngày 31/12/2019 theo Quyết định số
84/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt
kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019.
6.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020.
c) Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một lần cho các đối tượng hưởng.
6.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Quyết định số 15.
6.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập
danh sách đối tượng được hỗ trợ, phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả
cho đối tượng.
h) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách và thực hiện theo quy định.
7. Hỗ trợ đối tượng
bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
7.1. Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng
chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội
tháng 4 năm 2020.
7.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
c) Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một lần cho các đối tượng hưởng.
7.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
7.4. Phân công, phân cấp thực
hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập
danh sách đối tượng được hỗ trợ, phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
soát xét, gửi Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn
kinh phí thực hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chi trả cho đối tượng, qua đơn vị Bưu điện.
h) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
7.5. Thời gian và tiến độ thực
hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020. Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách và thực hiện theo quy định.
8. Hỗ trợ người sử
dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
8.1. Đối tượng và điều kiện vay vốn
Người sử dụng lao động được hỗ trợ
vay vốn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có người lao động đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục
trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày
31/12/2020.
b) Người sử dụng lao động có doanh
thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019
hoặc doanh thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với
cùng kỳ năm 2019.
c) Không có nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
8.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg và Hướng dẫn số
5446/NHCSXH ngày 20/10/2020 của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt
Nam hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc
đối với người lao động.
8.3. Thời gian thực hiện và giải
ngân
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính
sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31/01/2021.
9. Thực hiện tạm
dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
9.1. Đối tượng và điều kiện tạm
dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi
đại dịch Covid-19 dẫn đến phải giảm từ 20% lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở
lên so với thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố dịch (kể cả lao động ngừng
việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, thỏa thuận nghỉ không hưởng lương) thì
người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và
tử tuất không quá 03 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét hưởng.
9.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
và phân công, phân cấp thực hiện
Thực hiện theo Hướng dẫn liên ngành số
604/HDLN-BHXH-LĐTBXH-TC ngày 06/4/2020 của Liên ngành: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu
trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Theo phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước quy định tại Khoản 4, Mục I và cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo
Khoản 3, Mục IV Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ, trong đó:
1. Kinh phí hỗ trợ người lao động làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; hộ kinh doanh; người lao động bị chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp; người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm; người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số
lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của
các công ty xổ số kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
3. Nguồn vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động vay để trả lương ngừng
việc cho người lao động được Ngân hàng Chính sách xã hội vay tái
cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.
IV. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí
hỗ trợ đối với các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định.
- Chủ động cập nhật các chế độ, chính
sách liên quan đến hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 để kịp thời
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan có hướng dẫn triển khai, thực hiện.
- Hàng tháng và theo yêu cầu, tổng hợp,
báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm
quyền tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho đối tượng theo Kế hoạch
này; kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải
pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc xác định nguồn kinh phí thực hiện chính sách theo quy
định.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách để
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí của tỉnh và đề xuất Trung ương hỗ trợ kinh
phí để đảm bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Hướng dẫn việc cấp kinh phí hỗ trợ
và thanh quyết toán ngân sách nhà nước, kinh phí thực hiện hỗ trợ theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, khâu nối,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định hỗ trợ kịp thời theo Kế hoạch
này.
- Cập nhật, đăng tải nội dung Nghị
quyết số 154/NQ-CP , Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này lên Cổng thông
tin điện tử tỉnh để cơ quan, tổ chức, đơn vị, người dân nắm bắt hồ sơ, trình tự,
thủ tục theo quy định.
4. Cục Thuế Nghệ An
Chỉ đạo cơ quan thuế cấp huyện nơi
doanh nghiệp, hộ kinh doanh đặt trụ sở phối hợp, tham gia hướng dẫn, thực hiện
hồ sơ, thủ tục hỗ trợ theo đúng trình tự quy định và Kế hoạch này.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi
nhánh Nghệ An
Chỉ đạo, giám sát Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh trong việc thực hiện Kế hoạch này.
6. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An
Hướng dẫn người sử dụng lao động vay
vốn trả lương ngừng việc cho người lao động theo quy định tại Kế hoạch này.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan kiểm tra, xác nhận đối tượng tham gia bảo hiểm; hướng dẫn, thực hiện tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất cho
người lao động và người sử dụng lao động theo quy định tại Kế hoạch này.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan phát
thanh truyền hình, báo chí trên địa bàn, Cổng thông tin điện tử tỉnh tăng cường
tuyên truyền, thông tin đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, người lao động,
người sử dụng lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh về các nội dung theo Nghị
quyết số 154/NQ-CP , Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này; Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và dịch vụ công cho các đối tượng
9. Công an tỉnh
Chủ động nắm tình hình liên quan việc
triển khai các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch CoVid-19;
phòng ngừa, đấu tranh, xử lý nghiêm các đối tượng lợi dụng chính sách này theo
quy định pháp luật.
10. Thanh tra tỉnh
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra, phối hợp giám sát; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng
trong quá trình tổ chức thực hiện các chính sách của Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan đơn vị liên quan hướng
dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đối với hộ kinh doanh tạm ngừng kinh
doanh từ ngày 01/4/2020.
12. Ban Quản lý Khu kinh tế Đông
Nam
Tổ chức thông tin, tuyên truyền và hướng
dẫn thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết số 154/NQ-CP , Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này đến các doanh nghiệp, người sử dụng lao động và
người lao động trong khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
13. Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chỉ đạo công đoàn cơ sở thông tin,
tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết
số 154/NQ-CP , Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này đến người sử dụng
lao động và người lao động trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham gia các hoạt động thanh, kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện
chính sách theo Kế hoạch này.
14. Bưu điện tỉnh
Chỉ đạo, hướng dẫn Bưu điện cấp huyện
thực hiện chi trả chế độ cho đối tượng người có công với cách mạng, đối tượng bảo
trợ xã hội theo quy định tại Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng,
công khai, minh bạch.
15. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về các nội dung chính sách của Nghị quyết số 154/NQ-CP , Quyết định
số 32/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan để biết và thực hiện.
- Triển khai thực hiện các nội dung Kế
hoạch này trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do Sở,
Ban, ngành quản lý. Đồng thời, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
16. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính
sách hỗ trợ của Chính phủ, của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để biết, thực
hiện.
- Có Kế hoạch hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng hỗ trợ tại địa phương
theo các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và nội
dung Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không
để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên
quan; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng trên
địa bàn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
thành lập tổ công tác gồm đại diện Chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức
thành viên để tổ chức triển khai và giám sát trong quá trình thực hiện.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh
Thông tin, tuyên truyền và tổ chức
giám sát việc thực hiện các nội dung chính sách hỗ trợ tại Kế hoạch này.
18. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tuyên truyền, hướng dẫn, tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch
này.
V. HIỆU LỰC THI
HÀNH
Kế hoạch này có hiệu lực kể ngày ký
và thay thế Kế hoạch số 226/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB & XH; (B/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND; (B/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (B/c)
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP VX UBND tỉnh;
- MTTQVN, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Ngân hàng NN, NHCSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|