|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 26/KH-UBND 2021 triển khai lập quy hoạch Vĩnh Long 2021 2030
Số hiệu:
|
26/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/KH-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
21 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số
2249/QĐ-TTg ngày 29/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy
hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,
Theo đề nghị của Giám đốc của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 904/TTr-SKHĐT-TH, ngày 13/5/2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo kịp
thời, đồng bộ.
- Phân công nhiệm vụ cho các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, phối hợp triển
khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai lập Quy
hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm bảo tính
khả thi, hiệu quả, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Xác định nội dung công việc gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của từng đơn vị; bảo đảm
sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban ngành tỉnh, địa phương và
đơn vị tư vấn trong việc lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
II. MỤC TIÊU
Hoàn thành nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo chất lượng, tiến
độ theo quy định.
III. NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được
phân công để tổ chức triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
STT
|
Nội dung công việc/ Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Cơ quan xử lý (Quyết định)
|
Sản phẩm đầu ra
|
1
|
Xây dựng dự toán lập quy hoạch
tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt dự toán.
|
2
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập
quy hoạch, đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hợp đồng tư vấn lập quy hoạch,
ĐMC
|
3
|
Xây dựng quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng cơ sở lập quy hoạch
tỉnh
|
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Báo cáo cơ sở lập quy hoạch
|
-
|
Điều tra, khảo sát, thu thập,
xử lý thông tin, số liệu
|
-
|
Phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh
|
3.2
|
Xây dựng các nội dung đề xuất
tích hợp vào quy hoạch tỉnh (Danh mục nội dung đề xuất tích hợp có
phụ lục đính kèm)
|
Đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Báo cáo phương án quy hoạch của
từng nội dung đề xuất
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề liên ngành,
liên huyện
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, đánh giá các nội dung
đề xuất tích hợp, xác định xác nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, các đề xuất
không hợp lý và thiếu khả thi
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Báo cáo đánh giá chất lượng
báo cáo quy hoạch của từng nội dung đề xuất
|
-
|
Thống nhất nguyên tắc và cách
thức tích hợp vào quy hoạch tỉnh, nguyên tắc xử lý các vấn đề liên ngành,
liên huyện. Xác định khả năng kết hợp, lồng ghép các nội dung đề xuất hướng đến
hình thành các công trình/dự án đa mục tiêu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn bản nguyên tắc và cách thức
tích hợp vào quy hoạch tỉnh, nguyên tắc xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện.
|
-
|
Xem xét xử lý các ý kiến chưa
thống nhất đối với phương án tích hợp, các vấn đề liên ngành, liên huyện.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Kết luận của UBND tỉnh về kết
quả xử lý các vấn đề còn có ý kiến chưa thống nhất.
|
-
|
Điều chỉnh, hoàn thiện các nội
dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh
|
Đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành tỉnh,UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Báo cáo phương án quy hoạch của
từng nội dung đề xuất đã được cập nhật, hoàn chỉnh.
|
3.4
|
Tổng hợp nội dung quy hoạch tỉnh
|
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dự thảo Báo cáo tổng hợp, báo
cáo tóm tắt, hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu của quy hoạch tỉnh.
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược của quy hoạch tỉnh (tiến hành song song với nhiệm vụ lập
quy hoạch tỉnh)
|
Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dự thảo báo cáo ĐMC.
|
3.6
|
Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các đối tượng liên
quan được quy định tại Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến.
- Báo cáo quy hoạch được hoàn
thiện sau khi tiếp thu ý kiến góp ý.
|
-
|
Trình thành viên UBND tỉnh
cho ý kiến về quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
- Kết luận ý kiến thành viên
UBND tỉnh.
- Báo cáo quy hoạch được hoàn
thiện sau khi tiếp thu ý kiến góp ý.
|
-
|
Trình Tỉnh ủy cho ý kiến về
quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tỉnh ủy
|
- Kết luận ý kiến của Tỉnh ủy.
- Báo cáo quy hoạch được hoàn
thiện sau khi tiếp thu ý kiến góp ý.
|
4
|
Trình thẩm định, phê duyệt
quy hoạch
|
|
|
|
|
4.1
|
Trình thẩm định báo cáo ĐMC
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng báo cáo ĐMC theo báo
cáo quy hoạch được hoàn chỉnh theo ý kiến góp ý các đơn vị nêu trên.
|
Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo ĐMC.
|
-
|
Trình thẩm định báo cáo ĐMC
|
Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hội đồng thẩm định (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Biên bản họp thẩm định, Báo
cáo thẩm định.
|
-
|
Hoàn chỉnh báo cáo ĐMC theo kết
quả thẩm định của Hội đồng thẩm định (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo ĐMC.
|
4.2
|
Trình thẩm định quy hoạch
|
UBND tỉnh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Biên bản họp thẩm định, Báo
cáo thẩm định.
|
4.3
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo
quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định → trình UBND tỉnh
|
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND tỉnh
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt, hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu của quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo ĐMC.
|
4.4
|
Trình HĐND tỉnh xem xét,
thông qua quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết HĐND tỉnh thông
qua quy hoạch tỉnh.
|
4.5
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định phê duyệt quy hoạch
tỉnh.
|
5
|
Công bố quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND tỉnh
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
tỉnh.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt, hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu của quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo ĐMC.
|
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao phối hợp kịp thời, chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thực hiện
hoàn thành kế hoạch này, đảm bảo đúng với tiến độ theo quy định.
- Đảm bảo thực hiện đúng trách
nhiệm được quy định đối với cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch
được tại Điều 13, Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh về chất lượng, thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân
công.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư (cơ quan lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050) chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế
hoạch này; đôn đốc, theo dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.
3. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
Việc triển khai lập quy hoạch tỉnh
Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là rất quan trọng, đòi hỏi sự
tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực của các cấp, các ngành trong tỉnh. Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao trong quá trình lập quy hoạch tỉnh. Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời thông tin về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (B/c);
- TT.TU, TT.HĐND, MTTQ tỉnh;
- CT; các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, 5.25.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT ĐƯA VÀO QUY HOẠCH TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND, ngày 21/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
|
Nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long
|
Đơn vị phụ trách
|
A
|
Các
nội dung đề xuất ngành/phân ngành
|
1
|
Phương án phát triển hệ thống
đô thị và phân bố hệ thống điểm dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021- 2030, tầm nhìn đến năm năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, nước sạch nông thôn và phương án phòng chống thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kết cấu hạ tầng kỹ thuật: thủy
lợi)
|
3
|
Phương án phát triển mạng lưới
cấp, thoát nước tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kết cấu hạ tầng kỹ thuật: thủy
lợi)
|
4
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
Sở Thông tin và truyền thông (kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
5
|
Phương án tổ chức không gian
phát triển ngành nông nghiệp- thủy sản; các vùng sản xuất nông nghiệp và thủy
sản tập trung, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Phương án bảo vệ, khai thác,
sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
7
|
Phương án phát triển và mạng
lưới thương mại, logistics tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050
|
Sở Công thương
|
8
|
Phương án phát triển mạng lưới
giao thông tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Giao thông vận tải
|
9
|
Phương án phát triển ngành du
lịch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
|
10
|
Phương án phát triển ngành
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
Sở Công thương, Ban QL các khu công nghiệp
|
11
|
Phương án phát triển khu công
nghiệp, các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
12
|
Phương án quy hoạch các khu xử
lý chất thải, khu nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng năng lượng, mạng lưới truyền tải và cấp điện tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Công thương
|
14
|
Phương án quy hoạch phân bổ
và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây
ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
16
|
Phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
Phương án quy hoạch xây dựng
vùng trung tâm tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Phương án quy hoạch xây dựng
vùng phía Tây tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
19
|
Phương án quy hoạch xây dựng
vùng phía Đông và Nam tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
20
|
Phương án phát triển các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng, cơ sở dịch vụ việc làm và hạ tầng xã hội khác
thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội
|
21
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
22
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Y tế
|
23
|
Phương án phát triển mạng lưới
tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở khoa học và công nghệ
|
24
|
Phương án phát triển văn hóa,
thể dục thể thao; các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Long thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở văn hóa, thể thao và du lịch
|
25
|
Xác định khu quân sự, an ninh
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
B
|
Các
nội dung đề xuất cấp huyện
|
26
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn thành phố Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND TP. Vĩnh Long
|
27
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn Thị xã Bình Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND TX. Bình Minh
|
28
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Long Hồ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND huyện Long Hồ
|
29
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Bình Tân đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND huyện Bình Tân
|
30
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Mang Thít đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND huyện Mang Thít
|
31
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Tam Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND huyện Tam Bình
|
32
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Trà Ôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND huyện Trà Ôn
|
33
|
Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Vũng Liêm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 26/KH-UBND ngày 21/05/2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
4.769
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|