|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2119/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2119/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 27
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM; AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
2089/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm; an toàn, vệ sinh lao động
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 118/TTr-SLĐTBXH ngày
23/10/2023 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm;
an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội
bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với 07 thủ tục hành chính đã được phê
duyệt tại Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:
quy trình Khai báo với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa
vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động; quy trình Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động
nước ngoài; quy trình Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công
việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu; quy trình Cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; quy trình Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; quy
trình Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam; quy trình Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Như Điều 4;
- Cổng TTĐT của tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu VP1, TT, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC VIỆC LÀM; AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 2119/QĐ-UBND ngày 27/10/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định )
Phần I.
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC
TT
|
Tên quy trình
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG
|
1
|
Khai báo với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
2
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
3
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của
nhà thầu
|
4
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
6
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
7
|
Xác nhận người lao động không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. LĨNH VỰC
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Thủ tục
Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng
các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Mã số TTHC:
2.000134.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
(ngày) x 08 giờ = 40 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[1], gửi phiếu hẹn trả cho
cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng VL - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
20 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt Giấy xác nhận hoặc
công văn thông báo lý do không cấp Giấy xác nhận khai báo
|
04 giờ
|
Giấy xác nhận khai báo sử dụng,
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hoặc trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng VL - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Văn bản của Sở Lao động -
TB và XH
|
II. LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
2. Thủ tục
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- Mã số TTHC:
1.000105.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
(ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[2], gửi phiếu hẹn trả cho
cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
60 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt
|
04 giờ
|
Chấp thuận vị trí công việc sử
dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động hoặc trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Văn bản của Sở Lao động -
TB và XH
|
3. Thủ tục
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài của nhà thầu
- Mã số TTHC:
2.000219.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện:
+ 60 (ngày) x 08 giờ = 480 giờ
đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên;
+ 30 (ngày) x 08 giờ = 240 giờ
đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam;
+ 15 (ngày) x 08 giờ = 120 giờ
đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[3], gửi phiếu hẹn trả cho
cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham
mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính:
- Đề nghị tuyển từ 500 lao động
Việt Nam trở lên
|
436 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
- Đề nghị tuyển trên 100, dưới
500 lao động Việt Nam
|
196 giờ
|
- Đề nghị tuyển dưới 100 người
lao động Việt Nam
|
76 giờ
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
08 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt
|
16 giờ
|
Quyết định cho phép nhà thầu
được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được
người lao động Việt Nam hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
08 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
08 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Quyết định của Sở Lao động
- TB và XH
|
4. Thủ tục
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Mã số TTHC:
2.000205.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
(ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, nhận hồ sơ[4], gửi phiếu hẹn
trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
20 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt
|
04 giờ
|
Giấy phép lao động hoặc trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Văn bản của Sở Lao động -
TB và XH
|
5. Thủ tục
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Mã số TTHC:
2.000192.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03
(ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, nhận hồ sơ[5], gửi phiếu hẹn trả cho
cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
02 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
12 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
02 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt
|
04 giờ
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
02 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
02 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Văn bản của Sở Lao động -
TB và XH
|
6. Gia hạn
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Mã số TTHC:
1.009811.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
(ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, nhận hồ sơ[6],gửi phiếu hẹn trả
cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
16 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt gia hạn giấy phép
lao động
|
08 giờ
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Văn bản của Sở Lao động -
TB và XH
|
7. Thủ tục
Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Mã số TTHC:
1.000459.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
(ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, nhận hồ sơ[7], gửi phiếu hẹn trả cho
cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến đến Phòng
VL-ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
16 giờ
|
Dự thảo văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt văn bản xác nhận
|
08 giờ
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Văn bản của Sở Lao động -
TB và XH
|
[1] Hồ sơ gồm:
- Phiếu khai báo sử dụng đối tượng
kiểm định theo mẫu số 04 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
04/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023.
- Bản sao phô tô Giấy chứng nhận
kết quả kiểm định của thiết bị.
[2] Hồ sơ gồm:
- Phiếu khai báo sử dụng đối tượng
kiểm định theo mẫu số 04 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
04/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023.
- Bản sao phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
của thiết bị.
[3] Hồ sơ gồm:
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mau số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
[4] Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP). Trường hợp người lao động nước
ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn
bản đề nghị c ấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người
đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang
trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể
từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh
là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề,
công việc được quy định như sau
a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này bao gồm
3 loại giấy tờ sau: Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập
hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; Nghị
quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
b) Giấy tờ chứng minh chuyên
gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này bao gồm
2 loại giấy tờ sau: Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;Văn bản xác nhận
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của
chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;
c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm
của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC)
cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên
đoàn Bóng đá Việt Nam;
d) Giấy phép lái tàu bay do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công
nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao
thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
đ) Giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo
dưỡng tàu bay;
e) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
g) Giấy chứng nhận thành tích
cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối
với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng
B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện
viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của
AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc
bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm
quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại h ọc, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này:
a) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của
doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng
cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung
cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của
cơ quan, tổ ch ức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động củ a tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
e) Đối với người lao động nước
ngoài làm việc theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải
có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc
hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định
này.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công
việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:
giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện
đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao
có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí
công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép
lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động
thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản
1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy
phép lao động đã được cấp.
c) Đối với người lao động nước
ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được
gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức
danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản
sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc
bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt
và công chứng hoặc chứng thực 4 theo quy định của pháp luật Việt Nam.
[5] Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP)
2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động
bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của
cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung
ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này là bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt
và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định
của pháp luật.
[6] Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP)
2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy tờ quy định
tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục
làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp
trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 2 Nghị định này:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng liên tục
- Đối với người lao động nước
ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
- Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo
hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài,
tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải
có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều
này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp
pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
[7] Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật
5. Các giấy tờ để chứng minh
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
6. Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản
này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật
Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm; an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2119/QĐ-UBND ngày 27/10/2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm; an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
924
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|