BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3173/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NHIỆM VỤ TẠI PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 531/QĐ-BGDĐT NGÀY 20/02/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc
hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc
hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 07 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3172/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung và thay thế một số nhiệm vụ tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT
ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nhiệm vụ tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 531/QĐ-BGDĐT ngày 20/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung công việc tại số thứ tự
2.4.1 tiểu mục 2.4 Mục II (Tiểu dự án 1 - Dự án 5): Hiệu chỉnh tài liệu, số hóa
tài liệu, tập huấn nâng cao năng lực tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi
nghiệp cho cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán trong các trường PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT.
2. Bổ sung nhiệm vụ số thứ tự 2.6.3 sau số thứ tự
2.6.2 vào tiểu mục 2.6 Mục II: Khảo sát, tiếp tục đề xuất chính sách hỗ trợ miễn,
giảm học phí; hỗ trợ sách giáo khoa, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh vùng
dân tộc thiểu số, trường PTDTNT, trường PTDTBT. Đơn vị chủ trì: Vụ Kế hoạch -
Tài chính, đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
3. Bổ sung nhiệm vụ vào tiểu mục 3.6 sau tiểu mục
3.5 Mục II: Truyền thông, tuyên truyền về công tác xóa mù chữ và các nội dung
khác do Bộ GDĐT chủ trì (xây dựng các bài viết truyền thông, tuyên truyền về
Chương trình trên Báo Giáo dục và Thời đại điện tử). Đơn vị chủ trì: Báo Giáo dục
và Thời đại, đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
4. Bổ sung nhiệm vụ vào tiểu mục 3.7 sau tiểu mục
3.6 Mục II: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chính sách hỗ trợ học
sinh vùng dân tộc thiểu số. Đơn vị chủ trì: Vụ Kế hoạch - Tài chính, đơn vị phối
hợp: các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
Điều 2. Bãi bỏ các nhiệm vụ sau:
1. Nhiệm vụ tại số thứ tự 2.3.1 tiểu mục 2.3 Mục
II: Biên soạn, tập huấn, in, cấp phát tài liệu Nâng cao chất lượng dạy học và
kiểm tra đánh giá phát triển phẩm chất và năng lực các môn học và hoạt động
giáo dục theo Chương trình GDPT 2018 phù hợp với học sinh trường PTDTNT và trường
PTDTBT cấp trung học cơ sở và và nhiệm vụ số thứ tự 2.3.2 tiểu mục 2.3 Mục II:
Biên soạn, tập huấn, in, cấp phát tài liệu Nâng cao chất lượng dạy học và kiểm
tra đánh giá phát triển phẩm chất và năng lực các môn học và hoạt động giáo dục
theo Chương trình GDPT 2018 phù hợp với học sinh trường PTDTNT cấp trung học phổ
thông.
2. Nhiệm vụ tại số thứ tự 2.8.1 tiểu mục 2.8 Mục
II: Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư của dự án “Thiết kế công nghệ, thiết bị
lưu trữ cơ sở dữ liệu về xóa mù chữ, dạy học xóa mù chữ”.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực BCĐ CTMTQG-UBDT (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW (để p/h);
- Các sở GDĐT (để t/h);
- Các Vụ: KHTC, CSVC, GDTX, GDTC, GDTrH ,
GDTH, GDCT&CTHSSV; các Cục: NG&CBQLGD,
CNTT; TTTTGD-VP Bộ; Ban QLCDA (để t/h);
- Lưu: VT, Vụ GDDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|