ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1039/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT
NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án triển khai,
áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 539/TTr-SKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2022 về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2.
1. Giao Sở Khoa
học và Công nghệ là cơ quan thường trực chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch;
định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Giao Thủ trưởng các sở, ban ngành,
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện căn cứ Kế hoạch
được ban hành kèm theo Quyết định này, trước ngày 15 tháng 11 hàng năm chủ động
đề xuất nội dung thực hiện của năm tiếp theo gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ và các sở, ban ngành liên quan cân đối, đề xuất Ủy ban
nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thực hiện cho các đơn vị vào dự toán chi
ngân sách hàng năm đảm bảo tiến độ thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2021 -
2030.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tài chính; Trưởng ban Ban Quản lý An toàn
Thực phẩm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Anh Đức
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tạo ra một cơ sở dữ liệu truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa mang tính hệ thống, công khai minh bạch, xác thực
các thông tin truy xuất nguồn gốc thông qua việc kết hợp giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động truy xuất nguồn gốc kết nối với Cổng thông
tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
b) Đảm bảo chất lượng, tính an toàn của
sản phẩm, hàng hóa, tăng cường tính giám sát, góp phần xây dựng thương hiệu,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và phục vụ hội nhập quốc tế đối
với các sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nâng cao hiệu quả của công tác quản
lý nhà nước về kiểm soát chất lượng sản phẩm hàng hóa, giảm thiểu các thủ tục
hành chính, tiết kiệm thời gian, nhân lực, chi phí quản lý.
d) Nâng cao nhận thức của các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua việc đẩy mạnh các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến đào tạo cho các bên liên quan.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo công khai, minh bạch các
thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp
thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động truy
xuất nguồn gốc để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao công tác quản lý nhà nước,
bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa.
II. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
a) Phấn đấu 100 % doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
trên địa bàn Thành phố được tập huấn, hướng dẫn kiến thức về triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
b) Tối thiểu 50 % doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thuộc các lĩnh vực rau quả tươi, gia súc và gia cầm, thủy sản,
lâm sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,... trên địa bàn Thành phố sử dụng mã số,
mã vạch tại Việt Nam có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc
gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác trao đổi dữ liệu với hệ thống truy xuất
nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước, quốc tế.
c) Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ
thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành
phố và vận hành, kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa quốc gia.
2. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
a) Hoàn thiện và nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật cần thiết cho hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa của Thành phố đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai thác thông tin của tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
b) Hoàn thiện hệ thống quản lý và cập
nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn Thành phố.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện hệ
thống văn bản, quy định, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa
a) Rà soát các văn bản quy định, pháp
luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
b) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn thực
hiện truy xuất nguồn gốc cho từng lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa; các chính sách hỗ
trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có
sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc.
2. Xây dựng,
triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trên địa bàn Thành
phố
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên
truyền, phổ biến về Đề án 100, các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, các hoạt động liên quan truy xuất nguồn gốc đến các cơ
quan tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đơn vị cung cấp
giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, in ấn, phát hành và
sử dụng thẻ truy xuất nguồn gốc.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực
hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý, các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo các nhóm ngành, lĩnh vực cụ thể
có nhu cầu xây dựng áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố.
c) Xây dựng danh mục sản phẩm, hàng
hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố.
d) Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn Thành phố theo danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy
xuất nguồn gốc của Thành phố.
3. Nghiên cứu
áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc
Tổ chức đặt hàng các đề tài, dự án,
nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển các giải pháp,
công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
4. Xây dựng, quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc của Thành phố và kết nối với Cổng thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
a) Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ
thuật cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố.
b) Kết nối hệ thống
truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn Thành phố với hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố.
c) Kết nối và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố với Cổng thông
tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
d) Nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố đảm bảo đáp ứng nhu cầu cập nhật cơ sở dữ
liệu cho nhiều lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa và nhu cầu trao đổi, khai thác thông
tin của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
được đảm bảo từ ngân sách do Thành phố cấp hàng năm.
2. Nguồn kinh phí khác: Nguồn tài trợ
quốc tế và trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực, đầu mối tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch; Đôn đốc các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện trách nhiệm triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố đã
được phân công.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành,
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các đơn vị
liên quan xây dựng kế hoạch triển khai tổng thể hàng năm trình Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt.
c) Chủ trì, đôn đốc, phối hợp với các
sở, ban ngành, các đơn vị có liên quan xây dựng, thường xuyên rà soát, đề xuất
điều chỉnh, bổ sung danh mục các sản phẩm, hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất
nguồn gốc trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
d) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ,
khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố xây dựng, triển
khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
đ) Hướng dẫn việc khai thác và sử dụng
hiệu quả Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia sau khi
Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn thiện và vận hành.
e) Tham mưu giải pháp ứng dụng công
nghệ mới trong xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa của Thành phố nhằm đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
f) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan thực hiện việc quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền; Hướng dẫn
thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ duy trì, phát triển hệ
thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố.
g) Theo dõi và định kỳ 6 tháng, hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố tình hình triển khai kế hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các sở, ban ngành có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội
dung được phân công theo Phụ lục các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030, trong đó tập trung triển khai áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông nghiệp
trên địa bàn Thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban Quản lý An toàn thực phẩm xây dựng các tài liệu
hướng dẫn về mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa trong
lĩnh vực ngành nông nghiệp; các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới
sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa ưu tiên
triển khai truy xuất nguồn gốc.
c) Triển khai việc xây dựng và phát
triển các vùng nguyên liệu sản xuất trong lĩnh vực ngành nông nghiệp trên địa
bàn Thành phố đảm bảo thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
d) Triển khai xây dựng các tiêu chí để
lựa chọn các đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn Thành phố tham gia thực hiện áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông nghiệp.
đ) Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia về truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông
nghiệp cho các đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
e) Đề xuất, giới thiệu các đơn vị
tham gia thực hiện đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm, hàng hóa ngành nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
Thành phố.
f) Thực hiện các nội dung khác theo
phân công tại khoản 6 Mục V của Kế hoạch này.
3. Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các sở, ban ngành có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội
dung được phân công theo Phụ lục các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý An toàn thực
phẩm và các sở, ban ngành có liên quan hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu
thụ, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị tham gia thực hiện
truy xuất nguồn gốc.
c) Tuyên truyền, đẩy mạnh hoạt động sử
dụng hệ thống thông tin điện tử để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc
lĩnh vực nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,...tại các chợ, siêu thị,
cửa hàng kinh doanh tổng hợp thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Thực hiện các nội dung khác theo
phân công tại khoản 6 Mục V của Kế hoạch này.
4. Ban Quản lý An toàn thực phẩm
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các sở, ban ngành có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội
dung được phân công theo Phụ lục các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030, trong đó tập trung triển khai áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý trên địa
bàn Thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến các quy định
liên quan đến truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực nông sản,
thủy sản, thực phẩm và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn
Thành phố thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
về chất lượng an toàn thực phẩm nhằm vận động các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tham gia thực hiện hệ thống truy xuất nguồn gốc.
c) Chủ trì xây dựng và triển khai các
hoạt động kết nối và đưa sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực nông sản, thủy sản,
thực phẩm và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý đã thực hiện truy xuất
nguồn gốc đến người tiêu dùng Thành phố; quan tâm hoạt động liên kết với các tỉnh
trong việc kết nối tiêu thụ nông sản, thủy sản, thực phẩm đã thực hiện truy xuất
nguồn gốc về Thành phố.
d) Thực hiện các nội dung khác theo
phân công tại khoản 6 Mục V của Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
và các sở, ban ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí
kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
6. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các đơn vị liên quan
a) Căn cứ các nhiệm vụ được phân
công, trước ngày 15 tháng 11 hàng năm chủ động đề xuất nội dung thực hiện của
năm tiếp theo gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt.
b) Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch
hoặc lồng ghép vào các kế hoạch hoạt động của đơn vị để triển khai thực hiện
các nội dung được phân công theo kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống
truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ thực hiện các nội dung được phân công theo Phụ lục các nhiệm vụ, giải pháp
thuộc Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030.
d) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn về
mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền
quản lý; các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với
các tổ chức, doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất
nguồn gốc.
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức tập huấn, tuyên truyền các quy định liên quan đến truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm, hàng hóa liên quan thuộc thẩm quyền đơn vị, địa bàn mình quản
lý.
e) Xác định, đề xuất danh mục sản phẩm,
hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc và lộ trình phù hợp theo nguyên
tắc mức độ an toàn, khả năng thực thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu theo
các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
f) Triển khai xây dựng các tiêu chí để
lựa chọn các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố tham gia thực hiện áp
dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở danh mục các sản
phẩm, hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc đã được Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt.
g) Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia về truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa và áp dụng các mô hình thực
hiện truy xuất nguồn gốc (nếu có) cho các đơn vị, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
quản lý trên địa bàn Thành phố trên cơ sở danh mục các sản phẩm, hàng hóa ưu
tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
h) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
của Thành phố đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa quốc gia.
i) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền.
k) Định kỳ thực hiện báo cáo 6 tháng,
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo tình hình triển khai kế hoạch về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố. Thời hạn
báo cáo định kỳ trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
l) Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THUỘC KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời
gian
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
|
1
|
Hoàn thiện
hệ thống văn bản, quy định, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát các văn bản quy định, pháp
luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc
|
- Báo cáo
- Danh mục văn bản
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban ngành
- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức,
Ủy ban nhân dân quận - huyện
|
Hàng
năm
|
1.2
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn thực
hiện truy xuất nguồn gốc cho từng lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa; các chính sách
hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp
có sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn
liên quan đến việc triển khai truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa trên
địa bàn Thành phố.
|
Tài liệu
|
Các sở quản lý chuyên ngành
|
Các sở, ban ngành khác có liên quan
|
Hàng
năm
|
1.2.2
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ xúc
tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hàng hóa
cho các đơn vị tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Sở Công Thương
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
1.2.3
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
kết nối và đưa sản phẩm sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực
nông sản, thủy sản, thực phẩm và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý
đã thực hiện truy xuất nguồn gốc đến người tiêu dùng Thành phố; quan tâm hoạt
động liên kết với các tỉnh trong việc kết nối tiêu thụ nông sản, thủy sản, thực
phẩm đã thực hiện truy xuất nguồn gốc về Thành phố.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng,
triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trên địa bàn
Thành phố
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên
truyền, phổ biến về Đề án 100, các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các hoạt động liên quan truy xuất nguồn gốc đến
các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, đơn vị cung cấp giải pháp
trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, in ấn, phát hành và sử dụng
thẻ truy xuất nguồn gốc.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Công Thương
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành có liên quan
- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức,
Ủy ban nhân dân quận - huyện
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý, các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo các nhóm ngành, lĩnh vực cụ
thể có nhu cầu xây dựng áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn
Thành phố
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Các sở quản lý chuyên ngành
|
Các
sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
2.3
|
Tuyên truyền, đẩy mạnh hoạt động sử
dụng hệ thống thông tin điện tử để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc
lĩnh vực nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,.. .tại các chợ, siêu
thị, cửa hàng kinh doanh tổng hợp thuộc thẩm quyền quản lý
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Sở Công Thương
|
Các
sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
2.4
|
Xây dựng danh mục sản phẩm, hàng
hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố
|
Danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên
triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Công Thương
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành có liên
quan
|
Hàng
năm
|
2.5
|
Khảo sát đánh giá hiện trạng của
các đơn vị quản lý, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thực
hiện truy xuất nguồn gốc hoặc có nhu cầu triển khai truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn Thành phố đối với sản phẩm, hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc đã được Ủy ban nhân dân Thành phố
phê duyệt
|
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
hiện trạng nhu cầu của các đơn vị quản lý, các doanh nghiệp đã thực hiện truy
xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Công Thương
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành khác có liên
quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng
năm
|
2.6
|
Xây dựng các tiêu chí để lựa chọn
các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố tham gia thực hiện áp dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở danh mục các sản phẩm,
hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt
|
Quy định về tiêu chí lựa chọn đối
tượng tham gia thực hiện áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Công Thương
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành khác có liên
quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng
năm
|
2.7
|
Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố theo danh mục
sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố
|
Báo cáo, tổng hợp các doanh nghiệp
đã thực hiện triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn
Thành phố
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Công Thương
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành khác có liên quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng
năm
|
3
|
Nghiên cứu
áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc
|
|
|
|
|
|
Tổ chức đặt hàng các đề tài, dự án,
nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát
triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc
|
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài, dự
án, nhiệm vụ, ứng dụng khoa học công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Hàng
năm (nếu có phát sinh)
|
4
|
Xây dựng,
quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc của Thành phố và kết nối với Cổng thông
tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia
|
Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa của Thành phố kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa quốc gia
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Công Thương
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|