ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2017/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 06 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA
BÃI ĐỖ XE CÓ MỤC ĐÍCH KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2649/TTr-SGTVT ngày 06/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý,
công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm
2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PVP, các Phòng CV, TTTHCB;
- Lưu: VT, KTN (VAT).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI
ĐỖ XE CÓ MỤC ĐÍCH KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 06 /12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về tổ chức, quản lý, công
bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh, dịch vụ, quản lý, công bố
hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Bãi đỗ xe là
công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thực hiện chức năng trông giữ xe ô tô và các phương tiện giao thông đường
bộ khác.
2. Đơn vị hoạt động kinh doanh bãi
đỗ xe là tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Bộ
Luật dân sự được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định
(gọi chung là đơn vị quản lý kinh doanh bãi đỗ xe).
Điều 4. Quy định
về đầu tư xây dựng
Việc đầu tư xây dựng bãi đỗ xe thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Chương II
TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE CÓ MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Điều 5. Tổ chức
bãi đỗ xe
1. Đảm bảo an ninh, trật tự, an
toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường
trong quá trình hoạt động.
2. Yêu cầu các hạng mục công trình
trong bãi đỗ xe gồm có:
a) Bãi đỗ xe có diện tích đảm bảo
theo phương án kinh doanh; có đường giao thông nội bộ;
b) Nhà điều hành và nhà bảo vệ;
c) Đường ra, vào bãi đỗ xe đảm bảo
an toàn giao thông, không ùn tắc giao thông;
d) Trang thiết bị phòng chống cháy
nổ;
đ) Nhà vệ sinh công cộng;
e) Tường rào bao quanh;
g) Hệ thống chiếu sáng, hệ thống
thông tin, tín hiệu, biển báo.
Ngoài ra, các hạng mục công trình
khác (nếu có) trong bãi đỗ xe có thể trang bị để phục vụ công tác quản lý, kinh
doanh của bãi đỗ xe gồm: Trạm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, rửa xe; hệ thống camera
theo dõi, giám sát…
3. Khu vực đỗ xe phải bố trí hướng
đỗ xe hợp lý, đáp ứng yêu cầu diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của từng loại
phương tiện giao thông được quy định tại QCXDVN 01:2008/BXD của Bộ Xây dựng.
4.
Quy định về đường ra, vào bãi và điểm đấu nối:
a) Đường ra,
vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông
(được bố trí riêng biệt hoặc chung).
b) Điểm đấu nối
của đường ra, vào bãi đỗ xe phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật về giao thông vận tải.
Điều 6. Tổ chức,
quản lý kinh doanh hoạt động bãi đỗ xe
1. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ
xe
a) Dịch vụ trông giữ phương tiện.
b) Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng,
sửa chữa phương tiện.
c) Kinh doanh các dịch vụ khác có
liên quan đến trông giữ phương tiện theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm và quyền hạn đối với
đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Trách nhiệm
- Sau khi hoàn thành việc đầu tư
xây dựng, đơn vị gửi văn bản đề nghị công bố đưa bãi đỗ xe đi vào hoạt động đến
Sở Giao thông vận tải. Chuẩn bị đầy đủ các văn bản, tài liệu liên quan theo Điều
4 và Điều 5 của Quy định này làm cơ sở phục vụ công tác kiểm tra, công bố theo
quy định. Đối với trường hợp hết thời hạn hoặc tiến hành cải tạo cơ sở vật chất
dẫn đến thay đổi sơ đồ mặt bằng tổng thể của bãi đỗ xe, đơn vị gửi văn bản đề
nghị công bố lại, kèm theo các tài liệu liên quan đến nội
dung thay đổi đề nghị công bố lại đến Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện chế độ thống kê, báo
cáo theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
- Niêm yết công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện
thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi
cần thiết. Thực hiện quy định về giá, phí và lệ phí đối
với nội dung kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
- Ban hành Nội quy, Quy chế hoạt động của bãi đỗ xe.
- Đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe thực hiện duy trì đảm bảo các tiêu
chí của bãi đỗ xe tại quy định này và các quy định khác có liên quan.
- Đảm bảo an ninh, trật tự, an
toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường
trong quá trình hoạt động.
- Bồi thường thiệt hại cho người gửi
xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi.
- Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để xếp dỡ hàng hóa;
đón trả khách tại bãi đỗ xe.
- Trường hợp xe gửi tại bãi có
hàng hóa cần trông giữ, thì đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe và chủ xe tự thỏa thuận
thống nhất theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Quyền hạn
- Kinh doanh các loại dịch vụ quy
định tại khoản 1 Điều này.
- Thu tiền trông giữ phương tiện
theo quy định.
- Có quyền từ chối phục vụ đối với
người gửi xe hoặc chủ phương tiện không chấp hành nội quy
bãi đỗ xe.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của
chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
- Chấp hành nội quy và sự hướng dẫn
của nhân viên điều hành bãi đỗ xe.
- Có quyền lựa chọn sử dụng các dịch
vụ tại bãi đỗ xe.
- Có quyền phản ánh, kiến nghị đến
các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.
Điều 7. Công bố hoạt động của bãi đỗ xe
1. Sở Giao thông vận tải công bố, công bố lại hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Quyết định công bố có giá trị
trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày ký. Hết thời hạn phải thực hiện quy
trình công bố lại.
3. Thực hiện công bố
Sau khi nhận được văn bản đề nghị
công bố, công bố lại của các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe, trong thời gian 05
ngày làm việc đối với trường hợp công bố, 03 ngày làm việc với trường hợp công
bố lại, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức kiểm tra hiện trạng và việc
đầu tư xây dựng của bãi đỗ xe để công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động theo đúng
Quy định này. Trường hợp không đủ điều kiện công bố, công bố lại, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tuyên truyền,
hướng dẫn các đơn vị quản lý kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định
của pháp luật về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe và Quy
định này.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định
kỳ, đột xuất; xử lý các hành vi vi phạm về nội dung tổ chức quản lý công bố đối
với các bãi đỗ xe của đơn vị quản lý khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật; tăng cường
công tác phối hợp với các ngành, địa phương để đề xuất xử lý các tổ chức, cá
nhân tổ chức kinh doanh dịch vụ bãi đỗ xe không đúng quy định.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu lập và quản
lý Quy hoạch phát triển hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành để quản lý thống nhất; tổ chức, quản
lý hoạt động của các bãi đỗ xe; phân luồng giao thông, đảm bảo trật tự an toàn,
không gây ùn tắc tại khu vực ra, vào bãi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn và
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp theo quy định.
b) Xây dựng phương án xúc tiến đầu
tư kêu gọi và khuyến khích huy động các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp hệ thống bãi đỗ xe.
3. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát
các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện đúng theo quy định của Luật Giá, Luật
Phí hiện hành, các văn bản liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá, phí theo quy định của
Pháp luật.
4. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án thiết
kế, xây dựng bãi đỗ xe theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp nhu cầu sử dụng đất bãi đỗ xe vào Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hướng dẫn lập các thủ tục giao
đất, cho thuê đất và bảo vệ môi trường theo quy định.
6. Cục Thuế
Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan quản lý, giám sát, kiểm tra việc đăng ký, kê
khai, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí của hoạt động quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định.
7. Công an tỉnh
a) Hướng dẫn, tuyên truyền, triển
khai công tác phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành; kiểm tra đối với
công tác phòng cháy chữa cháy tại bãi đỗ xe để đảm bảo an toàn trong quá trình
tổ chức hoạt động.
b) Tăng cường công tác tuần tra kiểm
soát, xử lý vi phạm bảo đảm an ninh trật tự và an toàn giao thông tại khu vực
bãi đỗ xe trên địa bàn.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Hướng dẫn
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã theo quy định hiện
hành.
b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
bãi đỗ xe vào Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước tại địa phương đối với hoạt động của các bãi đỗ xe trên địa bàn quản lý. Tổ
chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất, kịp thời phát hiện các bãi đỗ xe xây dựng, hoạt động không phù hợp quy hoạch, hoặc khi chưa đáp
ứng đủ cơ sở pháp lý theo quy định; phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý
nghiêm đối với các vi phạm trong hoạt động quản lý khai thác bãi đỗ xe trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
d) Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải lập phương án phân luồng bảo đảm giao thông không gây ùn tắc tại các bãi đỗ
xe.
Điều 9. Nội dung và chế độ báo cáo việc quản lý, khai thác
bãi đỗ xe
1. Đơn vị quản lý, kinh
doanh bãi đỗ xe có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố:
a) Báo cáo định kỳ nội dung theo
phụ lục 03, thời gian nộp báo cáo:
- Báo cáo tháng: trước ngày mùng
05 của tháng tiếp theo.
- Báo cáo năm: trước ngày 10/01 của
năm tiếp theo.
b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
2. Sở Giao thông
vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung theo phụ lục số 04, cụ thể như
sau:
a) Báo cáo 06
tháng: trước ngày 15/7 hàng năm.
b) Báo cáo năm
trước ngày 15/01 của năm tiếp theo.
c) Báo cáo đột xuất
theo quy định.
Điều 10. Xử lý chuyển tiếp
Đối với những dự án đầu tư
xây dựng bến xe, bãi đỗ xe hoặc các dự án khác tại khu vực cửa khẩu hoạt động
tương tự chức năng bến xe hàng, bãi đỗ xe được xem xét gia hạn thời
gian hoàn thiện hồ sơ pháp lý để điều chỉnh chức năng kinh doanh của dự án đã đăng ký ban đầu cho phù hợp với nhu cầu đầu tư, kinh doanh thực
tế hiện nay.
Thời gian thực hiện điều chỉnh, bổ
sung hoàn thiện hồ sơ pháp lý xong trước ngày 01/4/2018.
Sau ngày 01/4/2018, dự án nào không hoàn thiện đủ cơ sở
pháp lý để đi vào hoạt động, sẽ không được phép thu giá dịch vụ và thực hiện
đúng chức năng của dự án đầu tư đã đăng ký ban đầu.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết
quả thực hiện.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan liên quan, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố; đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phản ánh kịp thời về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2017/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
DN, HTX KINH DOANH BÃI ĐỖ XE...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA BÃI ĐỖ XE …….
VÀO HOẠT ĐỘNG/ (TIẾP TỤC HOẠT ĐỘNG)
Kính gửi: Sở GTVT Lạng Sơn.
1. Tên đơn vị:..........................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6. Sau khi xem xét và đối
chiếu với các tiêu chí quy định tại Điều 5 của quy định được ban hành kèm theo
Quyết định số: … /2017/QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, ban hành Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ
xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm
tra, xác nhận và công bố đưa bãi đỗ xe……(tên bãi)…… thuộc huyện/thành phố:...........................
vào khai thác/tiếp tục khai thác, cụ thể như sau:
- Tên Bãi đỗ
xe:...................................................................................................
- Địa chỉ:(1)....................................................................................................
- Tổng diện tích đất:
(2)…………………………………………………….
….(tên đơn vị)…. cam kết những
nội dung trên là đúng thực tế.
- Mã Bãi đỗ xe: ……(3)……… đã
được công bố tại Quyết định số ………… ngày.... tháng … năm 20.. của Sở Giao thông
vận tải Lạng Sơn.
Có báo cáo chi tiết việc đầu
tư, xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật và sơ đồ mặt bằng bãi đỗ xe kèm theo.
Doanh nghiệp/ Hợp tác xã cam kết nội dung đề nghị và báo cáo là đúng sự thật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
ghi:
(1) Ghi địa
danh/lý trình/địa chỉ của bãi
đỗ xe.
(2) Ghi theo
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
(3) Nội dung
này không ghi đối với trường hợp công bố lần đầu.
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2017/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2017 của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
UBND
LẠNG SƠN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/QĐ-SGTVT
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố đưa Bãi đỗ xe
….. vào hoạt động/tiếp tục hoạt động
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định
số.......ngày ……tháng ….năm …. của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định
số......./2017/QĐ-UBND ngày ……tháng ….năm …. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
ban hành quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục
đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét văn bản đề
nghị số …/ … của đơn vị.. và Biên bản kiểm tra ngày / /20.. của Đoàn kiểm tra
theo Quyết định số…của Giám đốc Sở GTVT,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bãi đỗ xe...... vào hoạt động/ tiếp tục hoạt động với các nội
dung sau:
- Tên: Bãi đỗ
xe..........................................................................................
- Tên đơn vị
trực tiếp quản lý, khai thác:......................................................
- Địa chỉ
…...................................................................................................
- Tổng diện
tích:......................................................................................
- Diện tích đỗ
xe: …………………………………………………………..
- Mã số Bãi đỗ
xe: …………………………………………………...
Điều 2. Bãi đỗ xe........... được hoạt động/ tiếp tục hoạt động kể
từ ngày.. tháng.. năm đến ngày.. tháng.. năm. Trong thời gian hoạt động, có
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quyết định số...
/2017/QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành
quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)......., ….(cơ quan, tổ chức thực hiện)…. và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND huyện/TP.. (p/h);
-........
- Lưu.
|
Sở Giao thông vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2017/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
DN, HTX KINH
DOANH
BÃI ĐỖ XE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/BC-…
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
BÃI ĐỖ XE…..
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn.
Thực hiện chế độ báo cáo tại
Quy định, ban hành kèm theo Quyết định số …/2017/QĐ-UBND ngày … tháng … năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban hành quy định về tổ chức, quản lý,
công bố hoạt động bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Doanh nghiệp/ HTX (tên doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh bãi đỗ xe)….báo
cáo kết quả hoạt động của Bãi đỗ xe … tháng... năm 20.. như sau:
1. Kết quả hoạt động kinh
doanh, khai thác.
a) Trông giữ phương tiện vận tải:
- Tổng số: … lượt PTVT ra
vào bãi đỗ xe, trong đó:
+ Số PTVT gửi xe theo lượt:
…. Số xe, tăng/ giảm … % so với cùng kỳ của tháng/ năm báo cáo;
Doanh thu:............... VNĐ/ tháng.
+ Số PTVT gửi xe theo tháng:
…. Số xe, tăng/ giảm … % so với cùng kỳ của tháng/ năm báo cáo;
Doanh thu:............... VNĐ/ tháng.
- Số hợp đồng đăng ký xe ra
vào bến, phát sinh tăng trong kỳ báo cáo:.. hợp đồng/tháng, với … xe gửi.
- Số thanh lý hợp đồng/hết
thời hạn/giảm số lượng xe ra vào bến, phát sinh trong kỳ trong tháng báo
cáo:...... trường hợp/tháng, giảm...… xe gửi.
- Tổng số hợp đồng đăng ký
xe ra vào bãi, hợp đồng gửi xe trong bãi đến thời điểm báo cáo.
(Có biểu tổng hợp chi tiết
kèm theo báo cáo tại phụ lục 1)
b) Kết quả hoạt động kinh doanh từ các dịch
vụ khác trong bãi.
- Tổng số doanh thu từ hoạt động bảo dưỡng sửa
chữa:
- Tổng số doanh thu từ hoạt động rửa xe:
-....
(Có biểu tổng hợp chi tiết
kèm theo báo cáo tại phụ lục 2)
c) Kết quả thực hiện nghĩa vụ với nhà nước:
- Nộp tiền thuê đất: …,đ vì
số xe, tăng/ giảm … % so với cùng kỳ của tháng/ năm báo cáo;
- Nộp tiền thuế môn bài: …,đ
vì Số xe, tăng/ giảm … % so với cùng kỳ của tháng/ năm báo cáo;
- Nộp thuế giá trị gia tăng:
…,đ vì Số xe, tăng/ giảm … % so với cùng kỳ của tháng/ năm báo cáo;
- Nộp thuế thu nhập cá nhân:
…,đ vì Số xe, tăng/ giảm … % so với cùng kỳ của tháng/ năm báo cáo;
TT
|
Nội dung
|
Kỳ BÁO CÁO
VNĐ
|
So sánh với
kỳ trước
|
Ghi chú
|
1.
|
Nộp tiền thuê đất
|
|
|
|
2..
|
Nộp tiền thuế môn bài
|
|
|
|
3.
|
Nộp thuế giá trị gia tăng:
|
|
|
|
4.
|
Nộp thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. Thuận lợi, khó khăn:
………..
3. Đề xuất, kiến nghị:
………….
Nơi nhận:
- Như kg;
- Sở Tài chính;
- Cơ quan thuế theo địa bàn;
- UBND huyện/ TP;
- Lưu Công ty;
|
Đại diện
Doanh nghiệp, HTX..
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2017/QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
UBND TỈNH LẠNG
SƠN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/BC-SGTVT
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
BÁO CÁO
Công tác tổ chức, quản lý, công bố hoạt
động của Bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh năm....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
và chế độ báo cáo quy định tại Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số
…/2017/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
hành quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn. Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả Công tác tổ chức, quản lý, công
bố hoạt động của Bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh năm.... như sau:
1. Tình hình thực hiện
Công tác tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của Bãi đỗ xe có mục đích kinh
doanh trên địa bàn tỉnh năm.... trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như
sau:
a) Công bố đưa vào hoạt động:...
bãi đỗ xe, trong đó:
- Công bố mới:... bãi;
- Công bố lại:.... bãi
b) Kết quả
doanh thu từ hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh:
- Từ hoạt động
trông giữ phương tiện:
+ Tổng số lượt
xe gửi tại các bãi đỗ xe:.... xe;
+ Doanh thu từ
dịch vụ trông giữ phương tiện:.....;
- Doanh thu từ
dịch vụ khác:.....;
+ Dịch vụ bảo
dưỡng sửa chữa:... lượt;
Doanh thu từ
Dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa:... đồng;
+ Dịch vụ rửa
xe:... lượt;
Doanh thu từ
Dịch vụ rửa chữa:... đồng;
c) Tình hình
chấp hành chế độ với nhà nước của các Bãi đỗ xe trên địa bàn.
TT
|
Nội dung
|
Kỳ BÁO CÁO
VNĐ
|
So sánh với
kỳ trước
|
Ghi chú
|
1.
|
Tổng số tiền nộp thuê đất
|
|
|
|
2..
|
Tổng số tiền nộp thuế môn bài
|
|
|
|
3.
|
Tổng số tiền nộp từ thuế giá trị gia tăng:
|
|
|
|
4.
|
Tổng số tiền nộp thuế thu nhập cá nhân, doanh
nghiệp..
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
d) Xử lý vi phạm (nếu có):
Trông giữ phương tiện vận tải:
- Số doanh
nghiệp, hợp tác xã bị đình chỉ;
- Số doanh
nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi Quyết định;
2. Thuận lợi,
khó khăn: ………..
3. Đề xuất,
kiến nghị: ………….
Nơi nhận:
- Như kg;
- Sở Tài chính;
- Cơ quan thuế theo địa bàn;
- UBND huyện/ TP;
- Lưu...;
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|