|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Tiền Giang
Số hiệu:
|
36/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2017/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Quy định giới hạn hành lang an toàn
đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP .
Điều 2.
Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
1. Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý,
khai thác sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường tỉnh đúng theo quy định pháp luật.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập, cân đối
ngân sách và nhu cầu thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện
theo quy định.
4. Công An tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương phối hợp Sở
Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định
về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định
của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất
hành lang an toàn đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an
toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng
trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ;
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường
hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường
bộ. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng
liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ
gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng
11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang và Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
TT
|
Tên
đường
(số hiệu đường bộ)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
đường quy hoạch
|
Toàn
phạm vi lộ giới (m)
|
Tim
đường ra mỗi bên (m)
|
Ghi
chú
|
1
|
Đường tỉnh 861
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba xã An Thái Đông, H.Cái Bè)
|
Ngã
sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè)
|
15,300
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn tiếp giáp Quốc lộ (QL) 1
|
0,400
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực cầu Kinh Kho: từ Km 9+000 đến Km 9+600
|
0,600
|
|
22,0
|
11,0
|
Chợ Kênh Kho
|
2
|
Đường
tỉnh 862
|
Quốc
lộ 50 (xã Long Chánh, cạnh Bến xe TX. Gò Công)
|
Đèn
Đỏ (xã Tân Thành, H.Gò Công Đông)
|
21,140
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn nội ô TX Gò Công: từ
QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân
|
2,960
|
|
24,0
|
12,0
|
Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò
Công
|
Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã
ba giao với đường Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19)
|
1,390
|
|
32,5
|
16,25
|
Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng
chào mới đến Bia Chiến tích Xóm Gò
|
2,300
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ
ngã ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành
|
1,150
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã
ba biển Tân Thành
|
1,200
|
|
32,5
|
16,25
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành
đến Trạm kiểm soát Biên phòng
|
5,200
|
|
|
|
Hành lang theo Luật Đê điều
|
3
|
Đường tỉnh 863
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Lộ Mới - xã Hậu Thành, H.Cái Bè)
|
Ngã
sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè)
|
15,733
|
III
+ V mở rộng
|
|
|
|
|
Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Lưu
(Km 0+000 - Km 1+796)
|
1,796
|
|
29,0
|
14,5
|
Phát triển dân cư
|
Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Mỹ
Trung (cuối tuyến): Km 1+796 - Km 15+733
|
13,937
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
4
|
Đường
tỉnh 864
|
Đường
vào mố 1 cầu Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - TP.Mỹ Tho)
|
Đường
tỉnh 875 (Thị trấn Cái Bè)
|
34,554
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu
Kinh Xáng: Km 0+000 - Km 5+840
|
5,840
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu CN Mỹ Tho,
|
Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn:
từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám
|
0,250
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong:
từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)
|
0,350
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình:
từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình
|
0,200
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua thị trấn Cái Bè (đường
Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ Thu Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) 875 (cuối tuyến)
|
0,210
|
|
16,0
|
8,0
|
Chỉ giới quy hoạch thị trấn
Cái Bè
|
5
|
Đường tỉnh 865
|
Giáp
ranh tỉnh Long An (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước)
|
Cầu
Bằng Lăng (giáp ranh tỉnh Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè)
|
47,061
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ
đường Láng Cát (ĐH.45B) đến cầu Tràm Sập
|
2,380
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước
ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ
|
1,750
|
|
30,0
|
15,0
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu vực vòng xoay:
Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m
|
|
|
|
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu vực chợ Thạnh Lộc:
từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m
|
0,300
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Hậu Mỹ Bắc
B: từ giao với đường vào cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869) đến qua ranh đất phía Tây
của Bến xe Hậu Mỹ Bắc 100 mét (Km 42+880 đến Km 44+851)
|
1,971
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
6
|
Đường tỉnh 866
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba xã Tân Lý Tây, H.Châu Thành)
|
Đường
tỉnh 865 (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước)
|
9,822
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Việt Kiều:
cách kênh Việt Kiều về mỗi phía 200m
|
0,400
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: từ
Cổng Chùa đến Kho lúa
|
0,500
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ cống ranh xã Tân Hòa
Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến)
|
0,160
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân cư
|
7
|
Đường tỉnh 866B
|
Đường
tỉnh 866 (Ngã ba Việt Kiều - xã Tân Lý Đông, H.Châu Thành)
|
Kinh
Năng (xã Tân Lập, H.Tân Phước)
|
5,340
|
III
mở rộng
|
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
56,0
|
28,0
|
Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước
|
8
|
Đường tỉnh 867
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Long Định - H.Châu Thành)
|
Cầu
Ngã 5 Hoàng Gia (ranh Long An - xã Thạnh Mỹ, H.Tân Phước)
|
23,160
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu
phố Lương Minh Chánh)
|
2,000
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ
Phước ngoài vòng xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500
|
2,000
|
|
30,0
|
15,0
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu vực vòng xoay:
Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m
|
|
|
|
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
9
|
Đường
tỉnh 868
|
Cầu Hai Hạt (Giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường,
H.Cai Lậy)
|
Bến đò Thủy Tây (Giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp,
H.Cai Lậy)
|
28,246
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một
Thước
|
1,375
|
|
29,0
|
14,5
|
QH Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước
Tây
|
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường
Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ)
|
3,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm
(ĐH.57 cũ) đến QL.1
|
1,500
|
|
20,0
|
10,0
|
Thị xã Cai Lậy
|
Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 5
|
0,750
|
|
20,0
|
10,0
|
Thị xã Cai Lậy
|
Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến
tránh QL.1
|
0,800
|
|
22,5
|
11,25
|
QH đô thị Cai Lậy
|
Đoạn từ Tuyến tránh QL.1 đến cầu
Long Khánh
|
1,365
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát,
xã Tam Bình đến Bến phà Ngũ Hiệp
|
1,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Đường vào Bến phà Ngũ Hiệp
|
Đoạn từ Bến phà Ngũ Hiệp đến bến
đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định)
|
2,170
|
|
30,0
|
15,0
|
|
10
|
Đường tỉnh 869
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba An Cư - H.Cái Bè)
|
Đường
tỉnh 865 (xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè)
|
19,764
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực chợ An Cư: từ
QL.1 đến Km 0+281
|
0,281
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Cái Nứa
(xã Hậu Thành): từ Km 3+000 đến Km 3+650
|
0,650
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Cà Giăm
(xã Hậu Mỹ Phú): từ Km 6+000 đến Km 6+600
|
0,600
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Hậu Mỹ
Trinh: từ Km 10+200 đến Km 10+600
|
0,400
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực quy hoạch đô
thị Thiên Hộ: từ cầu Một Thước đến ĐT.865, cuối tuyến (Km 16+380 đến Km
19+764)
|
3,384
|
|
22,0
|
11,0
|
Quy hoạch đô thị Thiên Hộ
|
11
|
Đường tỉnh 870
|
Quốc
lộ 1 (Ngã tư Đồng Tâm - xã Phước Thạnh, TPMT và xã Thạnh Phú, H.Châu Thành)
|
Đường
tỉnh 864 (xã Trung An, TPMT- xã Bình Đức, H.Châu Thành)
|
5,712
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn tiếp giáp QL.1 (100m đầu
tưyến)
|
0,100
|
|
33,0
|
16,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Xoài Hột:
từ cổng ấp văn hóa Phước Thuận đến cổng UBND xã Phước Thạnh
|
0,600
|
|
33,0
|
16,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Bình Đức:
từ cầu Lộ Ngang đến ĐT.864
|
0,800
|
|
33,0
|
16,5
|
Khu đông dân cư
|
12
|
Đường tỉnh 870B
|
Quốc
lộ 1 (xã Trung An, TP.Mỹ Tho)
|
Đường
tỉnh 864 (Khu Công nghiệp Mỹ Tho - xã Trung An)
|
4,506
|
III
|
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
13
|
Đường
tỉnh 871
|
Ngã
tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3, TX.Gò Công)
|
Cảng
cá (thị trấn Vàm Láng)
|
13,236
|
III
|
|
|
|
|
Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ
Ngã tư Bình Ân đến đường Vành đai phía Đông
|
1,070
|
|
22,5
|
11,25
|
Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò
Công
|
Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ
đường Vành đai phía Đông đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) - giáp ranh với
huyện Gò Công Đông
|
1,480
|
|
32,5
|
16,25
|
Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò
Công
|
Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà
Trà (ĐH.97) đến cống Đôi Ma
|
8,186
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
Đoạn từ cống Đôi Ma đến Ngã tư
đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp
|
1,800
|
|
30,0
|
15,0
|
Theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND
ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ QH chung XDCN khu vực
Gò Công
|
Đoạn từ Ngã tư đường vào Khu
công nghiệp Soài Rạp đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến)
|
0,700
|
|
16,0
|
8,0
|
14
|
Đường
tỉnh 871B
|
Quốc
lộ 50 (xã Tân Trung, TX.Gò Công)
|
Đê
sông Soài Rạp (xã Gia Thuận, H.Gò Công Đông)
|
7,330
|
I
|
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
60,0
|
30,0
(theo tim đường của dự án hoàn thiện)
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
15
|
Đường tỉnh 871C
|
Ngã
tư Bình Ân (xã Long Thuận, TX.Gò Công)
|
Đê
biển xã Tân Điền (H.Gò Công Đông)
|
11,180
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua thị xã Gò Công: từ
Ngã tư Bình Ân đến đường Xóm Rạch
|
1,015
|
|
18,0
|
9,0
|
Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò
Công
|
Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường
Xóm Rạch đến cầu Xóm Sọc
|
2,485
|
|
30,0
|
15,0
|
Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò
Công
|
Đoạn qua khu vực ngã tư Bình
Ân: từ giao với ĐH.02 hướng về thị xã Gò Công 660m và hướng về xã Tân Điền
200m
|
0,860
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu trung tâm hành chính
xã Tân Điền: từ cổng chào xã Tân Điền đến cầu Tam Bản (Km 8+170 đến Km 8+850)
|
0,680
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ cầu Kênh 3 đến Đê biển
xã Tân Điền
|
0,600
|
|
|
|
Hành lang theo Luật Đê điều
|
16
|
Đường tỉnh 872
|
Quốc
lộ 50 (Ngã ba Hòa Đồng - thị trấn Vĩnh Bình)
|
Đường
tỉnh 877 (Ngã ba Bến đò Cả Chốt - xã Vĩnh Hựu, H.Gò Công Tây)
|
7,363
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh
Bình: từ QL.50 đến cầu Nguyễn Văn Côn
(Km 0+000 - Km 1+519)
|
1,519
|
|
16,0
|
08,0
|
Thị trấn Vĩnh Bình
|
Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh
Bình: từ cầu Nguyễn Văn Côn đến của Lò Vôi (Km 1+519 - Km 2+269)
|
0,750
|
|
11,4
|
5,7
|
Thị trấn Vĩnh Bình
|
Đoạn qua khu dân cư: từ của Lò
Vôi đến cống Ba Lùn (Km 2+269 - Km 2+799)
|
0,530
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu dân cư: từ ngã ba
đường Hựu Phong đến Trường THCS Vĩnh Hựu (Km 4+800 - Km 5+400)
|
0,600
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
17
|
Đường
tỉnh 873
|
Quốc
lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công, H.Gò Công Tây và xã Long Chánh, TX.Gò Công)
|
QL.50
(xã Bình Đông, TX.Gò Công)
|
13,575
|
IV
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp QL.50 (ngã ba
Thành Công) đến cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa (Km 0+000 - Km 2+250)
|
2,250
|
|
29,5
|
14,75
|
Ngoài vùng dân cư
|
Đoạn qua trung tâm hành chính xã
Thành Công: từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13
(Km 2+250 - Km 2+810)
|
0,560
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ: từ
ngã ba ĐT.873 - ĐH.13 đến Bến đò Bình Xuân, bờ Nam (Km 2+810 - Km 9+080)
|
6,270
|
|
29,5
|
14,75
|
Ngoài vùng dân cư
|
Đoạn qua sông Gò Công (Km
9+080 - Km 9+260)
|
0,180
|
|
|
|
Sông Gò Công
|
Đoạn Đường huyện 15 (ĐH.10)
cũ: từ Bến đò Bình Xuân, bờ Bắc đến Quốc lộ 50 (Km 9+260 - Km 13+575)
|
4,315
|
|
29,5
|
14,75
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
18
|
Đường
tỉnh 873B
|
Quốc
lộ 50 (xã Long Chánh, TX.Gò Công)
|
Đường
đê sông Vàm Cỏ (xã Tân Phước, H.Gò Công Đông)
|
17,588
|
III
|
|
|
|
|
Đoạn ĐT.873B cũ và đoạn ĐH.09
cũ: từ QL.50 (xã Long Chánh) đến ngã ba ĐH.09 - ĐH.01
|
11,348
|
|
30,0
|
15,0
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
Đoạn ĐH.01 cũ và Đường ấp 5
Tân Phước cũ: từ ngã ba ĐH.09 - ĐH.01 đến cuối tuyến (giao đường đê sông Vàm
Cỏ)
|
6,240
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
19
|
Đường
tỉnh 874
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, H.Châu Thành)
|
Đường
gom cầu Chùa Phật Đá (thị trấn Mỹ Phước)
|
8,055
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ
Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến đường gom cầu Chùa Phật Đá (cuối tuyến)
|
0,770
|
|
30,0
|
15,0
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
20
|
Đường tỉnh 874B
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Nhị Quý - TX.Cai Lậy)
|
Cầu
Mỹ Long (xã Mỹ Long, H.Cai Lậy)
|
5,040
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1 đến cầu Long Điền
|
3,000
|
|
18,0
|
9,0
|
Khu đông dân cư
|
21
|
Đường tỉnh 875
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Văn Cang - xã Phú An, H.Cai Lậy)
|
Bến
sông Tiền (thị trấn Cái Bè)
|
4,690
|
III
|
|
|
|
|
Đoạn từ QL.1 đến giáp ranh huyện
Cái Bè (Km 0+000 đến Km 2+100)
|
2,100
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ ranh huyện Cai Lậy đến
sông Tiền (Km 2+100 đến Km 4+690)
|
2,590
|
|
25,0
|
12,5
|
QH thị trấn Cái Bè năm 1997
(1/1000)
|
22
|
Đường tỉnh 875B
|
Quốc
lộ 1 (xã Bình Phú, H.Cai Lậy)
|
Bến
đò Hiệp Đức (nhánh sông cù lao Tân Phong - xã Hiệp Đức, H.Cai Lậy)
|
10,887
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1 đến cầu Bình Trị
xã Bình Phú
|
1,979
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
23
|
Đường tỉnh 876
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Đông Hòa - H.Châu Thành)
|
Đường
tỉnh 864 (Ngã ba Tây Hòa - xã Song Thuận, H.Châu Thành)
|
8,600
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1 đến cây xăng Xuân
Hồng (Km 0+000 đến Km 0+250)
|
0,250
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua nội thị Vĩnh Kim: từ
Bệnh viện Vĩnh Kim đến đường Bờ Cỏ Xã
|
1,000
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân cư
|
24
|
Đường
tỉnh 877
|
Đường
tỉnh 862 (phường 5 và xã Long Hòa, TX.Gò Công)
|
Quốc
lộ 50 (Ngã ba An Thạnh Thủy, H.Chợ Gạo)
|
27,297
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua TX Gò Công: từ đường
Trần Công Tường (ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ
|
2,100
|
|
27,5
|
13,75
|
Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò
Công
|
Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân:
từ cửa hàng xăng dầu số 17 đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị
|
1,400
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Long
Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Đường vào bãi rác xã Long Bình
|
1,500
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực UBND xã Bình
Ninh: từ Ngã tư giao giữa ĐT.877B và ĐH.23B đến cầu An Thạnh Thủy.
|
0,490
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
25
|
Đường
tỉnh 877B
|
Đường
tỉnh 877 ( Nghĩa trang xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo)
|
Giáp
biển Đông (xã Phú Tân, H.Tân Phú Đông)
|
35,768
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ ĐT.877 đến bến phà
Bình Ninh (Km 0+000 - Km 1+470)
|
1,470
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới:
từ Trạm xăng dầu Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới (Km 7+009 - Km 8+796)
|
1,787
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú:
từ đường Miễu Tân Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú (Km 12+155 -
Km 14+390)
|
2,235
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh:
từ kênh Ba Gốc đến cầu Tư Xuân (Km 19+749 - Km 20+844)
|
1,095
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực Quy hoạch
chung đô thị Tân Phú Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu (Km 20+844 - Km
23+045)
|
2,201
|
|
32,0
|
16,0
|
Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày
15/12/2015
|
Đoạn qua trung tâm xã Phú
Đông: từ ranh phía Tây Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã
Phú Đông (Km 25+102 - Km 26+037)
|
0,935
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
26
|
Đường
tỉnh 877E
|
Kênh
Chợ Gạo (Bến đò Quơn long, H.Chợ Gạo)
|
Đường
tỉnh 877 (xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo)
|
8,257
|
IV
|
|
|
|
|
Đoạn qua khu quy hoạch trung
tâm xã Bình Phục Nhứt: từ kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn long) đến cầu 3 tháng 2
(Km 0+000 - Km 0+730)
|
0,730
|
|
22,0
|
11,0
|
QH trung tâm xã Bình Phục Nhứt
|
Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến
ĐT.877 (cuối tuyến): Km 0+730 - Km 8+257
|
7,527
|
|
30,0
|
15,0
|
|
27
|
Đường tỉnh 878
|
Đường
nhánh cao tốc Đồng Tâm (xã Tam Hiệp, H.Châu Thành)
|
Đường
tỉnh 865 (xã Hưng Thạnh, H.Tân Phước)
|
13,480
|
III
mở rộng
|
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
56,0
|
28,0
|
Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước
|
28
|
Đường tỉnh 878B
|
Quốc
lộ 1 (Ngã ba Hòa Tịnh - xã Tân Lý Tây và xã Tân Hương, H.Châu Thành)
|
Đường
tỉnh 879B (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo)
|
8,700
|
IV
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
29,0
|
14,5
|
|
Đoạn qua khu vực chợ Tịnh Hà:
Từ đường liên ấp Hòa Tịnh đến Trường THPT Thủ Khoa Huân (Km 2+382 đến Km
3+462)
|
1,080
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ An
Khương: Từ đường An Khương 2 đến nhà số 37 của hộ Ngô Văn Mười (Km 5+362 đến
Km 5+962)
|
0,600
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Tân Bình
Thạnh: Từ đường Tân Thạnh đến cuối tuyến, tiếp giáp ĐT.879B (Km 7+922 đến Km
8+672)
|
0,750
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
29
|
Đường tỉnh 878C
(Đường tỉnh 878 cũ)
|
Quốc
lộ 1 (Ngã tư Lương Phú - xã Thân Cửu Nghĩa, H.Châu Thành)
|
Đường
tỉnh 879 (Chợ Bến Tranh - xã Lương Hòa Lạc, H.Chợ Gạo)
|
1,293
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn tiếp giáp QL.1 từ ngã tư
Thân Cửu Nghĩa hướng vào cầu Bến Tranh 100m
|
0,100
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Bến
Tranh: từ cổng ấp văn hóa Ngãi Thuận đến cầu Bến Tranh
|
0,300
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân cư
|
30
|
Đường tỉnh 879
|
Đường
Nguyễn Văn Giác (thành phố Mỹ Tho)
|
Giáp
ranh tỉnh Long An (xã Trung Hòa, H.Chợ Gạo)
|
15,358
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ
Ngã ba đường Nguyễn Văn Giác đến QL.50 (Km 0+000 - Km 2+050)
|
2,050
|
|
22,0
|
11,0
|
Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho
|
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ
QL.50 đến cầu Long Hòa (Km 2+050 - Km 3+008)
|
0,958
|
|
36,0
|
18.0
|
Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho
|
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ
cầu Long Hòa đến giáp ranh xã Lương Hòa Lạc (Km 3+008 - Km 4+700)
|
1,692
|
|
22,0
|
11,0
|
Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho
|
Đoạn qua chợ Bến Tranh: từ
Kênh Nổi đến cầu Kênh Nhỏ
|
1,940
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu QH trung tâm xã
Phú Kiết: từ cầu Phú Kiết đến đường Đất Làng (cống Hồ Văn Bé): (Km 10+080 -
Km 10+785)
|
0,705
|
|
22,0
|
11,0
|
QH trung tâm xã Phú Kiết
|
Đoạn từ cầu Mỹ Tịnh An đến cống
(hộ ông Năm Giờ)
|
0,375
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
31
|
Đường tỉnh 879B
|
Đường
Nguyễn Trung Trực (thành phố Mỹ Tho)
|
Giáp
ranh tỉnh Long An (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo)
|
13,434
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ
Ngã ba đường Nguyễn Trung Trực đến ĐH.89 (ngã tư Chà Sáu)
|
3,000
|
|
22,0
|
11,0
|
Theo QH thành lập P. Thạnh
Phong
|
Đoạn qua chợ Thanh Bình: từ
Trường Tiểu học Thanh Bình đến ranh Nghĩa trang xã Thanh Bình
|
0,350
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn Ngã ba Tân Bình Thạnh: từ
hộ ông Trần Văn Thành đến cống Hai Tính
|
0,400
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
32
|
Đường tỉnh 879C
|
Quốc
lộ 50 (xã Long Bình Điền, H.Chợ Gạo)
|
Giáp
ranh tỉnh Long An (xã Đăng Hưng Phước, H.Chợ Gạo)
|
6,590
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua trung tâm xã Đăng
Hưng Phước: từ đường Lộ Làng đến cống số 5
|
1,170
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
33
|
Đường tỉnh 879D
|
Quốc
lộ 50 (xã Tân Thuận Bình, H.Chợ Gạo)
|
Giáp
ranh tỉnh Long An (cầu Rạch Tràm - xã Đồng Sơn, H.Gò Công Tây)
|
10,648
|
III
|
|
|
|
|
Toàn tuyến
|
|
|
43,0
|
21,5
|
Theo quy hoạch GTVT của tỉnh
|
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
5.830
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|