ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 08 tháng 02 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM
2017
Căn cứ Công văn số 2718/BTTTT-THH
ngày 10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo tình hình thực
hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 và xây dựng kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017 với các
nội dung như sau:
I. HIỆN TRẠNG ỨNG
DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Công tác quản lý nhà nước
Trong những năm gần đây công tác quy
hoạch và xây dựng chương trình, kế hoạch, quản lý nhà nước trong lĩnh vực CNTT
của tỉnh có bước phát triển mới, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các văn bản
lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT nhằm nâng cao năng lực
và hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về CNTT trong các cơ quan nhà nước.
Hàng năm, giao Sở Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn, giám sát tình hình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về
ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Hạ tầng kỹ thuật
Mạng viễn thông, Internet tiếp tục được
quan tâm đầu tư, 100% các huyện, thành phố được kết nối thông tin quang, có 168
điểm truy nhập băng rộng xDSL, 107 điểm truy nhập băng rộng
FTTx, 393 điểm truy nhập băng rộng 3G, cung cấp các dịch vụ
Internet băng rộng tốc độ cao (Mytv, Next Tv, One TV,
FTTH, ADSL, USB 3G, D-Com 3G...) phục vụ 181/204 xã, phường, thị trấn, tổng số
thuê bao Internet hiện có 52.926 thuê bao, đạt mật độ 4,46 máy/100 dân toàn tỉnh
hiện có 1.233 trạm thông tin di động, cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển viễn
thông, CNTT của tỉnh.
Đến hết năm 2016, tỷ lệ máy tính/cán
bộ công chức cấp tỉnh, huyện của tỉnh Sơn La là 3.524/7.100; có 19/19 sở, ban,
ngành đã có mạng LAN nội bộ kết nối Internet.
Đến hết năm 2016, tỷ lệ máy tính/cán
bộ công chức cấp tỉnh, huyện của tỉnh Sơn La là 3.524/7.100; có 19/19 sở, ban,
ngành đã có mạng LAN nội bộ kết nối Internet.
Về hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đã được đầu tư thiết bị
định tuyến (Router) và Firewall đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố có sử dụng các phần mềm diệt virus (Kaspersky, BKAV, CMC...) trong hệ
thống máy tính nội bộ.
Tuy nhiên, hiện nay mạng diện rộng
(WAN) để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh
chưa được đầu tư xây dựng do vậy vẫn sử dụng cùng mạng Internet nên chưa đảm bảo
an toàn khi trao đổi thông tin dữ liệu. Hệ thống mạng truyền dữ liệu chuyên
dùng chưa được Viễn thông Sơn La triển khai đến các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố trong tỉnh. Các chương trình phần mềm như hệ điều hành, chương
trình soạn thảo văn bản, phần mềm diệt virus...hầu hết là sử dụng các phần mềm
miễn phí.
3. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Tỉnh Sơn La đã thành lập Ban Chỉ đạo ứng
dụng CNTT; cơ quan chuyên môn giúp việc cho UBND tỉnh về lĩnh vực CNTT là Sở
Thông tin và Truyền thông, các huyện, thành phố có phòng Văn hóa thông tin.
Trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của
các cán bộ chuyên trách về CNTT tại cấp tỉnh đã được đảm bảo, có thể tiếp cận tốt
với các công nghệ, các ứng dụng mới.
Trình độ tin học và khả năng ứng dụng
về CNTT của cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện đã được cải thiện rõ rệt, đa số cán bộ, công chức đã
ứng dụng CNTT có hiệu quả vào công tác chuyên môn nghiệp vụ.
Tuy nhiên, một số các cơ quan, đơn vị
chưa chủ động phân công cán bộ lãnh đạo phụ trách chỉ đạo công tác triển khai ứng
dụng CNTT và chưa bố trí cán bộ chuyên trách CNTT. Tại cấp xã, còn một số cán bộ
chưa có điều kiện tiếp cận với ứng dụng CNTT, vẫn sử dụng văn bản giấy truyền
thống trong xử lý công việc.
4. Ứng
dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
dùng chung VNPT-iOffice được chính thức triển khai trong các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Sơn La từ ngày 01/4/2016. Tính đến hết năm 2016, hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành liên thông tỉnh Sơn La đã khai báo cho 4.858 người dùng
thuộc HĐND tỉnh, UBND tỉnh, 30 cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, 154 đơn vị
sự nghiệp trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, 192 xã, phường,
thị trấn, đã trao đổi được 465.706 văn bản qua môi trường mạng giữa các cơ
quan, đơn vị.
Một số cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, kho bạc, thuế, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, tài nguyên
và môi trường, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục, nông nghiệp, tư pháp, nội
vụ, thanh tra, giao thông đã xây dựng và triển khai được các phần mềm chuyên
ngành tương ứng phục vụ quản lý và điều hành. Cơ sở dữ liệu thông tin đất đai,
cán bộ công chức, quản lý lý lịch tư pháp, hộ tịch, quản lý ngân sách, tài sản
nhà nước, quản lý đơn thư khiếu nại và giải quyết tố cáo đã được quan tâm xây dựng.
Tuy nhiên, các chương trình phần mềm ứng
dụng còn độc lập riêng lẻ chưa tạo được môi trường làm việc qua mạng trong nội
bộ cơ quan, cũng như giữa các cơ quan với nhau. Hệ thống Thư điện tử công vụ của
tỉnh được xây dựng từ năm 2006, đã cấp được 2.023 tài khoản cho cán bộ công chức
cấp tỉnh và huyện; hiện nay, hệ thống đã hỏng do máy chủ hỏng, công nghệ xây dựng
phần mềm quá cũ.
5. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Cổng thành viên của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoạt động
thường xuyên, cung cấp thông tin về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nhất là
các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước có liên quan đến người dân và
doanh nghiệp.
Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa hiện
đại: Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND 12 huyện, thành phố đã bước
đầu đưa phần mềm một cửa điện tử dùng chung vào khai thác sử dụng tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị mình.
Tuy nhiên, việc triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp còn gặp nhiều khó
khăn do chưa có kinh phí triển khai, vì vậy không đạt tiến độ theo Kế hoạch số
83/KH-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh.
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả đạt được: Nhìn chung, việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
đã có nhiều chuyển biến tích cực; Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 17/12/2015 của
UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh Sơn La năm 2015-2016, đã hoàn thành kết nối liên thông hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành giữa HĐND tỉnh, UBND tỉnh với tất cả
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố góp phần cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng và hiệu quả của các cơ quan nhà nước; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Cổng/Trang thông tin điện tử của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đã được nâng cấp và hoạt động thường
xuyên, kịp thời cung cấp thông tin phục vụ người dân và các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Hoàn thành việc triển khai đồng bộ ứng dụng phần mềm một cửa điện tử
tại bộ phận một cửa của UBND các huyện, thành phố.
6.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT
còn hạn chế và phân tán, chưa tập trung, đồng bộ.
- Năng lực hạ tầng kỹ thuật về CNTT
chưa đáp ứng được yêu cầu triển khai các ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước,
đặc biệt Trung tâm tích hợp dữ liệu thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông trong năm 2015-2016 chưa được đầu tư, nâng cấp mở rộng vì vậy hiện tại
không còn đáp ứng nhu cầu sử dụng để lưu trữ, và tích hợp các CSDL và Hệ thống
thông tin của các cơ quan, đơn vị.
- Các máy chủ đặt tại các cơ quan,
đơn vị thường xuyên gặp sự cố hư hỏng, chưa được sửa chữa khắc phục kịp thời;
các máy tính tại các cơ quan đơn vị đa phần chưa được cài
đặt phần mềm diệt virus có bản quyền và kết nối trực tiếp
với Internet, chưa triển khai sử dụng đường truyền dữ liệu chuyên dùng, chưa có
trục liên thông kết nối giữa các cơ quan tỉnh, huyện, xã, vì vậy không đảm bảo
được an toàn thông tin mạng, chưa hình thành mạng tin học diện rộng của UBND tỉnh
Sơn La.
- Ứng dụng CNTT
trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, các huyện, thành phố còn thiếu đồng bộ và
liên thông, việc triển khai các ứng dụng CNTT theo ngành dọc (do các cơ quan
Trung ương triển khai) và tại địa phương chưa có sự phối hợp một cách tổng
thể.
- Còn 26 xã vùng sâu, vùng xa chưa có
kết nối Internet, gây khó khăn trong việc ứng dụng CNTT trong giải quyết công
việc.
- Một bộ phận cán bộ, công chức chưa
có được nhận thức đầy đủ về sự cần thiết và vai trò quan
trọng của ứng dụng CNTT trong giải quyết công việc và thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn; người đứng đầu một số cơ quan chưa thực sự quan tâm chỉ đạo để đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Luật
Công nghệ thông tin năm 2006; Luật Giao dịch điện tử năm 2005; Luật An toàn
thông tin mạng năm 2015;
2. Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế;
3. Các nghị định, nghị quyết của
Chính phủ
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 về “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước”;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 về việc đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2014 về Chính phủ điện tử;
4. Các quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền
tảng phát triển Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày
13/01/2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm
2020;
5. Các quyết định của UBND tỉnh
- Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày
15/11/2016 ban hành quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng
dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 3308/QĐ-UBND ngày
30/12/2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020;
- Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày
13/3/2015 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về
đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế;
6. Hiện
trạng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
III. KẾ HOẠCH NĂM
2017
1. Mục
đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La, từng bước xây dựng nền hành chính điện tử
đồng bộ, hiện đại từ cấp tỉnh đến cơ sở; hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; nâng cao
năng suất, hiệu quả làm việc, giảm thời gian, chi phí cũng như nâng cao tính
công khai, minh bạch trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Chú trọng cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến mức độ cao nhằm phục vụ các tổ chức và cá nhân tốt hơn.
1.2. Yêu cầu
- Tập trung giải quyết các nhu cầu cấp
thiết, nhiệm vụ ưu tiên triển khai năm 2017 trên cơ sở phù hợp với khả năng bố
trí ngân sách của tỉnh cũng như huy động từ các nguồn vốn khác; đảm
bảo phù hợp với các mục tiêu của Quyết định số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ và Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn
La, giai đoạn 2017 - 2020.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật đáp ứng việc
ứng dụng CNTT; đảm bảo an toàn thông tin, an toàn dữ liệu
trên môi trường mạng.
2. Mục
tiêu ứng dụng CNTT năm 2017
2.1. Tăng cường hiệu quả hiệu lực
về quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT
2.2. Ứng
dụng CNTT trong nội bộ Cơ quan nhà nước
- 90% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng
văn bản giấy).
- Phát triển các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường việc kết nối, chia
sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
2.3. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của tất cả các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; cung cấp 39 số
dịch vụ công mức độ 3 (có thể điền và gửi trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ) phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
- Triển khai phần mềm Một cửa hiện đại
tại các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, liên thông cấp phường, thị trấn với
UBND huyện, thành phố.
2.4. Đảm bảo an toàn thông tin
- 100% các cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong
giao dịch điện tử.
- 100% các máy tính trong các cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cài đặt phần
mềm diệt vi rút.
3. Nội dung Kế hoạch
3.1. Ứng
dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Xây dựng hệ thống Thư điện tử công
vụ của tỉnh, triển khai cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà
nước để sử dụng trao đổi công việc hiệu quả, an toàn.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển
khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong toàn bộ các cơ
quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện
các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu tại mỗi cơ
quan, cụ thể: Ứng dụng quản lý thông tin kinh tế xã hội; Ứng dụng quản lý lao động và việc làm; Ứng dụng quản
lý mạng lưới bưu chính, viễn thông, CNTT; Ứng dụng quản lý
các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu và tài liệu khoa học, phát minh
khoa học.
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản,
tài liệu lưu trữ tại các cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu trữ tài liệu và
lưu trữ lịch sử tỉnh.
3.2. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục duy trì Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo mô hình Chính quyền điện tử, với
các chức năng cung cấp các dịch vụ công đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh, cung cấp 39 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo Kế hoạch số
83/KH-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh.
- Triển khai Kế hoạch thương mại điện
tử tỉnh Sơn La (theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND
ngày 07/9/2015 phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La,
giai đoạn 2016-2020).
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển
khai có hiệu quả phần mềm một cửa trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh,
bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, bảo đảm
tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục
hành chính; triển khai thí điểm ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa của 22 xã, thị
trấn và 6 phường.
3.3. Xây dựng các CSDL chuyên
ngành
- Phối hợp triển khai xây dựng CSDL
quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về tài sản nhà nước
theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
3.4. Đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng
thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện
tử, gửi nhận văn bản.
- Triển khai cài đặt phần mềm diệt
virus có bản quyền cho 100% các máy tính trong các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh.
3.5. Đào tạo ứng dụng CNTT
- Mỗi đơn vị cấp tỉnh, UBND huyện,
thành phố có 01 cán bộ chuyên trách về CNTT có trình độ từ cao đẳng chuyên
ngành CNTT trở lên. Đối với xã, phường, thị trấn bố trí 01 cán bộ kiêm nhiệm
làm công tác quản trị mạng.
- Đảm bảo các cán bộ lãnh đạo, chuyên
trách về CNTT được đào tạo, tập huấn nâng cao về an toàn thông tin, kiến trúc
chính quyền điện tử.
- Đào tạo cho cán bộ công chức, viên
chức đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Giải pháp
4.1. Giải pháp môi trường chính
sách
- Xây dựng cơ chế phối hợp với doanh
nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước; phát
triển các hình thức thuê dịch vụ CNTT.
- Xây dựng quy định về tiêu chí đánh
giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kết quả triển
khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước là một trong những tiêu chí xét thi đua
hàng năm.
- Xây dựng các quy định về an toàn,
an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
4.2. Giải pháp tài chính
- Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng
kế hoạch, nguồn kinh phí đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển CNTT tại cơ
quan, đơn vị phù hợp với yêu cầu triển khai nhiệm vụ hàng năm.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư kinh phí cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao các
ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước.
4.3. Giải pháp triển khai
- Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng CNTT để
triển khai tập trung đồng bộ các ứng dụng về CNTT.
- Áp dụng Kiến trúc chính quyền điện
tử cấp tỉnh triển khai các ứng dụng CNTT bảo đảm sự kết nối, liên thông, chia sẻ,
sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng thông tin.
- Gắn trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển CNTT; xây dựng kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm của cơ quan, đơn vị và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng tuyển dụng
cán bộ chuyên trách về CNTT trong các cơ quan, đơn vị từ cấp huyện trở lên.
- Sơ kết 01 năm việc triển khai thuê
dịch vụ CNTT tại tỉnh Sơn La (thuê phần mềm VNPT-iOffice); triển khai thí điểm
mô hình ứng dụng CNTT điển hình tại các cấp, xem xét phổ biến nhân rộng.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng thông qua các cuộc họp, hội nghị
và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức,
người dân và doanh nghiệp về lợi ích trong việc xây dựng
Chính quyền điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
4.4. Giải pháp bảo đảm an toàn
thông tin: - Các cơ quan hành chính Nhà nước quan tâm
đầu tư hệ thống bảo mật, an toàn an ninh thông tin, áp dụng công nghệ mới theo
các chuẩn đang được áp dụng trên thế giới và trong nước.
- Thường xuyên sao lưu các cơ sở dữ
liệu thông tin thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng quy chế đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan. Hàng năm có kế hoạch đào tạo nguồn nhân
lực an toàn thông tin.
5. Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí khác bảo đảm cho việc triển
khai, thực hiện các nội dung kế hoạch.
6. Danh mục nhiệm vụ, dự án: Chi tiết tại phụ lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh
- Giúp UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo
triển khai các chương trình, dự án về CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước,
các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chỉ đạo và giám sát việc triển khai
tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu với UBND tỉnh quản lý và
chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
tiến độ thực hiện kế hoạch của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các dự án về
CNTT; nâng cấp, hoàn thiện, triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành,
triển khai mạng chuyên dùng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì huy động kinh phí từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn
đầu tư khác cho các dự án CNTT. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực
CNTT.
4. Sở Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế
hoạch. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các nhiệm vụ, dự án
CNTT và kinh phí để triển khai thực hiện.
5. Sở Nội vụ: - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn việc đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng công chức quản lý, chuyên trách về CNTT trình cấp có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt.
- Hướng dẫn xây dựng vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức chuyên trách về CNTT trong các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố.
6. Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch
ứng dụng CNTT năm 2017 tại cơ quan, đơn vị, phù hợp với thực tế yêu cầu, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
- Phân công lãnh đạo phụ trách CNTT tại
cơ quan, đơn vị để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả ứng dụng
CNTT.
7. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý), các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT tại cơ
quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Cục Tin học hóa - Bộ TTTT;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo ƯDCNTT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Công báo Sơn La;
- Cổng TTĐT tỉnh Sơn La;
- Lưu: VT, VX. NQ, 42 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT
NĂM 2017
(ban hành kèm theo Kế hoạch số:
27/KH-UBND ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Dự án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô nội dung đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Thời gian triển khai
|
Nội dung đầu tư năm 2017
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí đầu tư năm 2017
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng hệ thống
Thư điện tử tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ứng dụng
CNTT
|
Nhiệm vụ mới
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà
nước
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng thư điện tử
công vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2017
|
Đầu tư hệ thống thư điện tử, thiết bị phục vụ hoạt động
|
1.800
|
Ngân sách tỉnh
|
670
|
Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh
giao dự toán thu chi ngân sách năm 2017
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện,
tiếp tục triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
2017
|
Nâng cấp, hoàn thiện, khai thác sử dụng phần mềm
|
|
|
|
Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp
và hoàn thiện các ứng dụng CNTT chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
- Ứng dụng
quản lý Thông tin kinh tế xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Nhiệm vụ mới
|
Xây dựng Ứng dụng quản lý Thông tin kinh tế xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017-2018
|
Xây dựng Ứng dụng quản lý Thông tin kinh tế xã hội
|
1.000
|
Ngân sách tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm
quyền
|
|
3.2
|
#NAME?
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Nhiệm vụ mới
|
Xây dựng Ứng dụng quản lý lao động và việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2017-2018
|
|
700
|
Ngân sách tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm
quyền
|
|
3.3
|
- Ứng dụng
quản lý mạng lưới bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
Xây dựng Ứng dụng quản lý BC, VT và CNTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017-2018
|
|
700
|
Ngân sách tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm
quyền
|
|
3.4
|
- Ứng dụng
quản lý các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu và tài liệu
khoa học, phát minh khoa học.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Nhiệm vụ mới
|
Xây dựng Ứng dụng quản lý đề tài khoa học, các công
trình nghiên cứu khoa học
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017-2018
|
|
700
|
Ngân sách tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm
quyền
|
|
4
|
Triển khai
phần mềm quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ tại các cơ quan tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu trữ tài liệu và lưu trữ
lịch sử tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Nhiệm vụ mới
|
Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý văn bản, tài liệu
lưu trữ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
2017- 2018
|
|
5.000
|
Ngân sách tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm
quyền
|
|
5
|
Duy trì Cổng
thông tin điện tử tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
2017
|
Duy trì hoạt động
|
200
|
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh
|
200
|
|
6
|
Xây dựng Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
2017-2018
|
Tích hợp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan,
đơn vị
|
2.000
|
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh
|
200
|
Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh
|
7
|
Tiếp tục
cung cấp 39 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo kế hoạch số
83/KH-UBND
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên
quan
|
|
Theo Kế hoạch số 83/KH-UBND
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
|
Theo Kế hoạch số 83/KH- UBND
|
Theo Kế hoạch số 83/KH-UBND
|
|
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh
|
8
|
Triển khai
thí điểm ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa của 22 xã, thị trấn
và 06 phường
|
Sở Nội vụ
|
|
Mở rộng việc ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa tới
cấp xã
|
UBND các xã, phường, thị trấn liên quan.
|
2017
|
Đầu tư trang thiết bị tại cơ sở
|
5.400
|
Ngân sách tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm
của cấp có thẩm quyền
|
|
9
|
Triển khai
CSDL hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Tư pháp
|
|
Nhiệm vụ mới
|
Xây dựng CSDL để thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch
thông suất trên địa bàn tỉnh, kết nối chia sẻ, cung cấp thông hộ tịch cho
CSDL quốc gia về dân cư
|
Xây dựng CSDL hộ tịch
|
Tỉnh Sơn La
|
2017-2020
|
Đầu tư cơ sở vật chất và phần mềm
|
Theo Kế hoạch số 121/KH- UBND
|
Theo Kế hoạch số 121/KH- UBND
|
|
Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh
|
10
|
Triển khai
Xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
|
Nhiệm vụ mới
|
|
Xây dựng triển khai cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
chuyên môn
|
Tỉnh Sơn La
|
2017-2022
|
Phối hợp triển khai, đầu tư trang thiết bị
|
90.000
|
Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh
|
15.000
|
Quyết định số 2762/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh
Sơn La
|
11
|
Triển khai Kế hoạch
thương mại điện tử tỉnh Sơn La
|
Sở Công thương
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
2017
|
|
615
|
Ngân sách Trung ương, Ngân sách địa phương, Doanh
nghiệp
|
615
|
Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 phê duyệt kế
hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
|
12
|
Triển khai sử dụng
chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Nhiệm vụ mới
|
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số
|
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán
bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi nhận
văn bản
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
2017-2020
|
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán
bộ, công chức, viên chức
|
5.000
|
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh
|
173
|
Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh
giao dự toán thu chi ngân sách năm 2017
|
13
|
Triển khai cài đặt
phần mềm diệt virus có bản quyền 100% các máy tính trong các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đào tạo cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp
|
Nhiệm vụ mới
|
Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền
|
Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn
|
2017-2020
|
|
1.500
|
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh
|
Theo Quyết định giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm
quyền
|
|
14
|
Đào tạo cho
cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách CNTT về bảo đảm an toàn
thông tin, kiến trúc chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh
|
Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ làm về CNTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
2017
|
Đào tạo cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách
CNTT
|
|
|
|
|
15
|
Đào tạo
cho cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh
|
Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ làm về CNTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
2017
|
Đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức chuẩn kỹ
năng sử dụng CNTT
|
|
|
|
|