|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2188/QĐ-UBND 2019 đánh giá Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa Bình Thuận
Số hiệu:
|
2188/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2188/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 29 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU VĂN HÓA TRONG
PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ tình hình thực tế về xây dựng
Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"
tỉnh Bình Thuận trong những năm qua;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới";
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể
thao vào Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận "Phường đạt chuẩn văn minh đô thị"; "Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị";
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao vào Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa";
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 1833/TTr-SVHTTDL ngày 20 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng
dẫn đánh giá và công nhận các danh hiệu: “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; "Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ngành, Mặt trận, Đoàn
thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này tại ngành, cơ quan, đơn
vị, địa phương mình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Thủ trường các Sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các Đoàn thể tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVXNV. Hương
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hòa
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “XÃ VĂN HÓA NÔNG THÔN
MỚI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Thực hiện theo Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ
thể:
I. VỀ TIÊU
CHUẨN
TT
|
Nội dung tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Điểm chuẩn
|
Trách nhiệm của từng ngành (Để theo dõi, cập nhật số liệu
báo cáo)
|
I. Tiêu chuẩn 1: Giúp nhau phát triển kinh tế
|
15
|
|
1
|
Thực hiện tốt cuộc vận
động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói, giảm hộ nghèo trong
xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh.
|
04
|
|
a) Tổ chức phát động và thực
hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động
khác.
(Chưa thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm)
|
01
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
b) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương.
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm)
|
01
|
Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội
|
c) Không có nhà tạm ở dột
nát.
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm)
|
01
|
Ngành Xây dựng
|
d) 100% gia đình chính sách
có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung của xã.
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm).
|
01
|
Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội
|
2
|
Có 80% trở lên hộ gia
đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ
thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
- Đạt từ 80% trở lên;
- Đạt dưới 80% đến 75%;
- Đạt dưới 75%.
|
04
04
02
00
|
Ngành Thông tin và Truyền thông; Nông nghiệp và Công thương
|
3
|
Có 70% trở lên hộ gia
đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế.
- Đạt từ 70% trở lên;
- Đạt dưới 70% đến 65%;
- Đạt dưới 65%.
|
04
04
02
00
|
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công thương
|
4
|
Có nhiều hoạt động phát
triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của
người dân
(Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
03
|
Ngành Nông nghiệp; Công thương; Lao động - Thương binh và Xã hội
|
II. Tiêu chuẩn 2: Nâng cao chất lượng xây dựng Gia đình văn hóa;
Thôn văn hóa
|
20
|
|
1
|
Có 60% trở lên gia đình
được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục trở lên.
- Đạt từ 60% trở lên;
- Đạt dưới 60% đến 55%;
- Đạt dưới 55%.
|
05
05
03
00
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Có 70% trở lên hộ gia
đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh,
sạch, đẹp.
- Đạt từ 70% trở lên;
- Đạt dưới 70% đến 65%;
- Đạt dưới 65%.
|
03
03
02
01
|
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Có 15% trở lên hộ gia
đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng
hóa và dịch vụ nông thôn.
- Đạt từ 15% trở lên;
- Đạt dưới 15% đến 12%;
- Đạt dưới 12%.
|
03
03
02
01
|
Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Công thương
|
4
|
Có 50% thôn trở lên được
công nhận “Thôn đạt chuẩn văn hóa”.
- Đạt từ 50% trở lên;
- Đạt dưới 50% đến 45%;
- Đạt dưới 45%.
|
05
05
03
00
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Có 50% trở lên “Thôn văn
hóa” vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
- Đạt từ 50% trở lên;
- Đạt dưới 50% đến 45%;
- Đạt dưới 45%.
|
04
04
02
00
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư
|
III. Tiêu chuẩn 3: Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể
thao cơ sở
|
25
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức;
hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
07
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Ổn định về bộ máy tổ chức,
có quyết định thành lập Ban điều hành;
|
01
|
- Có thành lập các CLB văn
hóa văn nghệ - thể thao sinh hoạt thường xuyên;
|
02
|
- Duy trì tốt các phong
trào, hoạt động theo định kỳ.
|
04
|
(Nếu thiếu hoặc không
đạt theo quy định ở phần nào thì chấm điểm 0 ở phần đó).
|
|
2
|
100% thôn có Nhà Văn
hóa-Khu thể thao, trong đó 50% Nhà văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
07
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Đạt 100% thôn có Nhà Văn
hóa - Khu Thể thao; trong đó từ 50% trở lên Nhà Văn hóa - Khu Thể thao đạt
chuẩn theo quy định;
|
07
|
- Đạt 100% thôn có Nhà Văn
hóa - Khu Thể thao; trong đó từ 40% đến dưới 50% Nhà Văn hóa - Khu Thể thao
đạt chuẩn theo quy định;
|
05
|
- Đạt 100% thôn có Nhà Văn
hóa - Khu Thể thao; trong đó từ 20% đến dưới 30% Nhà Văn hóa - Khu Thể thao
đạt chuẩn theo quy định.
|
03
|
- Đạt 100% thôn có Nhà Văn hóa
- Khu Thể thao; trong đó dưới 20% Nhà Văn hóa - Khu Thể thao đạt chuẩn theo
quy định.
|
01
|
3
|
100% thôn duy trì được
phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể
thao quần chúng. Hàng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng
và thi đấu các môn thể thao
|
06
|
|
a) Có các mô hình CLB hoạt
động hiệu quả;
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm).
|
01
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
b) Có tổ chức biểu diễn văn
nghệ quần chúng;
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm).
|
01
|
c) Có phong trào thể dục –
thể thao;
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm).
|
01
|
d) Có tham gia các cuộc hội
thi, hội diễn, liên hoan, hội thao (Nếu không đạt thì chấm 0 điểm).
|
01
|
đ) Có điểm đọc sách phục vụ
cộng đồng; vận động gia đình xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ;
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm).
|
01
|
Ngành Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học
|
e) Thực hiện tốt công tác
hòa giải. (Hòa giải thành 65% vụ trở lên).
(Nếu không đạt thì chấm
0 điểm).
|
01
|
Ngành Tư pháp
|
4
|
Di tích lịch sử - văn
hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa,
thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn
a) Có nhiều hoạt động bảo tồn
và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống
ở địa phương (có từ 02 hoạt động trở lên thì chấm 03 điểm).
b) Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công
cộng trên địa bàn. (2 điểm)
(Nếu chưa thực hiện hoặc
thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm).
|
05
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
IV. Tiêu chuẩn 4: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa
nông thôn
|
20
|
|
1
|
75% trở lên hộ gia đình
thực hiện tốt các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Đạt từ 75% trở lên;
- Đạt dưới 75% đến 60%;
- Đạt dưới 60% đến 50%;
- Đạt dưới 50%.
|
05
05
03
01
00
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Công
an; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Xây dựng và thực hiện tốt
nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng;
không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện
có.
|
06
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Công
an; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Xây dựng và thực hiện tốt
nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng;
(Nếu thực hiện không tốt
ở nội dung nào thì chấm 0 điểm ở nội dung đó).
|
02
|
- Không để xảy ra các hoạt
động văn hóa, văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các
đám tiệc, karaoke lưu động, kẹo kéo…) sử dụng âm thanh công suất lớn, vi
phạm về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh (nằm trong khung giờ
trước 6 giờ sáng và sau 22 giờ đêm).
(Nếu thực hiện không tốt
ở nội dung nào thì chấm 0 điểm ở nội dung đó).
|
02
|
|
- Không để xảy ra các hoạt
động: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn
dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly
khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp
trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái
pháp luật.
- Kiềm chế, làm giảm các loại
tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm
trước;
- Không để xảy ra tội phạm
nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở
lên (nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có
thẩm quyền để xử ký kiệp thời, không để gây dư luận xấu trong quần chúng nhân
dân)
- Không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng;
- Không để xảy ra cháy, nổ,
tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khu
dân cư gây ra ở cộng đồng.
(nếu vi phạm một trong
các tiêu chí trên thì không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” (0
điểm)
|
02
|
Ngành Công an
|
3
|
100% thôn có Tổ vệ sinh,
thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức việc xử
lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn
được xây dựng và quản lý theo quy hoạch
|
05
|
|
a) 100% thôn có Tổ vệ sinh
thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi nơi quy định (hoặc tổ chức
tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn
lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh); (Nếu thực hiện không đạt thì chấm 0
điểm).
|
02
|
Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
b) Xã tổ chức tốt việc xử
lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường;
(Nếu thực hiện không tốt
thì chấm 0 điểm).
|
02
|
c) Nghĩa trang xã được xây dựng
và quản lý theo quy hoạch.
(Nếu thực hiện không tốt
thì chấm 0 điểm).
|
01
|
Ngành Xây dựng
|
4
|
Đạt chất lượng, hiệu quả
thực hiện các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn,
đáp nghĩa; nhân đạo, từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn
hóa - xã hội khác ở nông thôn
(Mỗi nội dung không thực
hiện tốt thì trừ 1 điểm, tổng điểm trừ không vượt quá 4 điểm).
|
04
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,các ngành liên quan
|
V. Tiêu chuẩn 5: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
|
20
|
|
1
|
90% trở lên người dân được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương
(Tính trên kết quả công tác
tuyên truyền và số hộ vi phạm (trong gia đình có 01 người vi phạm thì
xem như hộ đó vi phạm), kể cả đã xử lý lẫn chưa xử lý).
Nếu số hộ vi phạm tăng
so với năm trước, thì cứ tăng thêm 01 hộ trừ 01 điểm, nhưng tổng điểm trừ
không vượt quá 04 điểm.
|
04
|
Ngành Tư pháp và các ngành có liên quan
|
3
|
80% trở lên hộ gia đình
nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham
gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới
- Đạt từ 80% trở lên;
- Đạt dưới 80% đến 70%;
- Đạt dưới 70%.
|
06
06
04
02
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng
|
4
|
100% thôn xây dựng và
thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có
khiếu kiện đông người, trái pháp luật
|
06
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; Công thương; Công an
|
- Đạt 100%;
|
06
|
- Đạt dưới 100% đến 70%;
|
03
|
- Đạt dưới 70%.
Nếu để xảy ra hoạt động lợi
dụng tôn giáo vi phạm pháp luật hoặc khiếu kiện đông người và khiếu kiện
vượt cấp trái pháp luật (rơi vào điểm liệt).
|
00
|
5
|
Các cơ sở kinh doanh dịch
vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và
quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội
dung độc hại
(Cứ mỗi trường hợp cơ sở
kinh doanh không đúng quy định thì trừ 0,5 điểm, tổng điểm trừ không quá
05 điểm, nếu có 01 vụ bị xử phạt hình sự thì chấm điểm 0).
|
05
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công thương; Xây dựng
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁCH
TÍNH VÀ CÔNG NHẬN XÃ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI:
Xã đủ điều kiện để được công
nhận danh hiệu Xã văn hóa nông thôn mới khi:
1. Xã đặc biệt khó khăn
theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 80 điểm trở lên.
2. Xã thuộc các trường
hợp còn lại: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” 02 năm
(lần đầu) và 05 năm (công nhận lại kể từ khi công nhận lần đầu). Sau 05 năm tiếp
tục thực hiện theo chu kỳ trên.
4. Các xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới sẽ được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố công nhận
và khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào khả
năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa, có thể áp dụng theo mức khen thưởng
cho tập thể và cá nhân quy định trong Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ. (Ưu tiên các xã đạt điểm cộng)
III. NHỮNG
XÃ VI PHẠM MỘT TRONG CÁC ĐIỂM LIỆT SAU ĐÂY SẼ KHÔNG ĐƯỢC XÉT DANH HIỆU XÃ
VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI:
1. Có khiếu kiện đông
người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
2. Có điểm, tụ điểm ma
túy, mại dâm.
3. Có hoạt động lợi dụng
tôn giáo vi phạm pháp luật.
4. Những xã không thực
hiện đăng ký xây dựng Xã văn hóa nông thôn mới từ đầu năm, đầu giai đoạn
(công nhận lần đầu, công nhận lại) sẽ không được tổ chức đánh giá và công nhận
đạt chuẩn vào cuối năm, cuối giai đoạn.
5. Không xét đối với
những xã có tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa (Ví
dụ đối với Tiêu chuẩn 1: dưới 7,5 điểm; Tiêu chuẩn 2: dưới 10 điểm; Tiêu chuẩn
3: dưới 12,5 điểm; Tiêu chuẩn 4: dưới 10 điểm; Tiêu chuẩn 5: dưới 10 điểm).
IV. THẨM QUYỀN
VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CÔNG NHẬN DANH HIỆU XÃ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
1. Thẩm quyền và trình tự
thủ tục công nhận danh hiệu Xã văn hóa nông thôn mới:
a) Thẩm quyền công nhận: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Trình tự thủ tục công
nhận:
- Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát
động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện;
phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng
dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày
30 tháng 01 đầu năm (mẫu 01).
- Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo
thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân
dân xã (mẫu 02, mẫu 03, mẫu 04).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã văn hóa nông thôn
mới” 02 năm (lần đầu) hoặc 05 năm (công nhận lại kể từ khi công nhận lần đầu).
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cử Ban
Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã văn hóa nông thôn
mới” (có biên bản kiểm tra) và họp Hội đồng thi đua - khen thưởng
công nhận “Xã văn hóa nông thôn mới” 02 năm lần đầu (hoặc 05 năm công nhận lại).
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra và họp Hội đồng thi đua - khen thưởng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã văn hóa nông
thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản
trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
2. Hồ sơ, thủ tục để công
nhận danh hiệu “Xã văn hóa nông thôn mới” 02 năm (lần đầu) và 05 năm (công
nhận lại kể từ khi công nhận lần đầu):
- Báo cáo thành tích xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã: (mẫu 04).
+ Báo cáo hai (02) năm (công nhận
lần đầu);
+ Báo cáo năm (05) năm (công nhận
lại);
- Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã (mẫu 05).
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
Căn cứ hồ sơ đề nghị của xã,
Ban Chỉ đạo huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tiến hành thẩm định,
phúc tra, đồng thời họp Ban Chỉ đạo thống nhất kết quả phúc tra, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cùng cấp ra quyết định công nhận danh hiệu (mẫu 06).
* Lưu ý: Trường
hợp đối với năm thứ nhất (chưa công nhận lần đầu), năm thứ nhất, thứ hai, thứ
ba, thứ tư (chưa công nhận lại sau khi công nhận lần đầu): Ban Chỉ đạo cấp huyện
tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã văn hóa
nông thôn mới” hàng năm (có biên bản kiểm tra), tổng hợp ghi nhận kết
quả đạt trong các năm để làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp ra quyết
định công nhận “Xã văn hóa nông thôn mới” sau khi đủ 02 năm (lần đầu) và 05
năm (công nhận lại kể từ khi công nhận lần đầu).
3. Quy định thời gian tiến
hành kiểm tra tự chấm điểm của Ban Chỉ đạo xã, việc thẩm tra cấp huyện
công nhận như sau:
- Thời gian tiến hành kiểm tra
tự chấm điểm và báo cáo về Ban Chỉ đạo huyện, thị xã, thành phố của Ban Chỉ
đạo xã đảm bảo kết thúc trước ngày 30 tháng 11.
- Thời gian Ban Chỉ đạo huyện,
thị xã, thành phố tiến hành thẩm tra, đánh giá và công nhận đảm bảo kết
thúc vào ngày 20/12.
Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2019 về hướng dẫn đánh giá và công nhận danh hiệu văn hóa trong phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2188/QĐ-UBND ngày 29/08/2019 về hướng dẫn đánh giá và công nhận danh hiệu văn hóa trong phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|